intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu tập huấn hướng dẫn thực hiện chương trình môn Tự nhiên và xã hội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tập huấn hướng dẫn thực hiện chương trình môn Tự nhiên và xã hội với mục tiêu chính là trình bày, phân tích được đặc điểm và quan điểm xây dựng chương trình môn Tự nhiên và Xã hội; nêu được mục tiêu của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội và phân tích được yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực; trình bày được nội dung giáo dục môn Tự nhiên và Xã hội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu tập huấn hướng dẫn thực hiện chương trình môn Tự nhiên và xã hội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI TÀI LIỆU TẬP HUẤN HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (Trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018) HÀ NỘI, 2019 0
  2. Người biên soạn: TS. Bùi Phương Nga 1
  3. MỤC LỤC CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ................................................................................... 4 A. MỤC TIÊU TẬP HUẤN................................................................................ 6 B. NỘI DUNG TẬP HUẤN ............................................................................... 6 NỘI DUNG 1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI .......................................... 6 NỘI DUNG 2: TÌM HIỂU MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ....................................... 10 NỘI DUNG 3: TÌM HIỂU NỘI DUNG GIÁO DỤC TÀI LIỆU TÌM HIỂU CHƯƠNG TRÌNH MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI .......................................... 12 NỘI DUNG 4: THỰC HIỆN DẠY HỌC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHOA HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI .............................. 17 C. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TẬP HUẤN ............................................................. 20 D. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHOÁ TẬP HUẤN ................................................ 23 PHỤ LỤC 1. Minh họa một KHDH theo chủ đề/bài học ................................... 25 PHỤ LỤC 2. Đề kiểm tra minh hoạ .................................................................... 31 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 38 2
  4. KÍ HIỆU VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1. BCV Báo cáo viên 2. CC Chăm chỉ 3. CTGDPT Chương trình giáo dục phổ thông 4. GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 5. GQVĐ&ST Giải quyết vấn đề và sáng tạo 6. GV Giáo viên 7. HS Học sinh 8. HV Học viên 9. KH Khoa học 10. KN Kĩ năng 11. NA Nhân ái 12. NL Năng lực 13. PPDH Phương pháp dạy học 14. TH Tiểu học 15. THCS Trung học cơ sở 16. TN Trách nhiệm 17. VD Ví dụ 18. YCCĐ Yêu cầu cần đạt 3
  5. CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ 1. Chương trình giáo dục phổ thông: là văn bản thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông, quy định các YCCĐ về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục, làm căn cứ quản lí chất lượng giáo dục phổ thông; đồng thời là cam kết của Nhà nước nhằm bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục phổ thông. Chương trình giáo dục phổ thông bao gồm chương trình tổng thể (khung chương trình), các chương trình môn học và hoạt động giáo dục. 2. Chương trình môn học: là văn bản Nhà nước quy định với từng môn học về mục tiêu, yêu cầu, nội dung, khối lượng kiến thức và kĩ năng, kế hoạch phân bổ, thời lượng cần thiết, phương pháp thích hợp, phương tiện tương ứng theo từng lớp học, bậc học. Chương trình bộ môn của mỗi lớp (năm) học được trình bày theo trình tự chương, mục, chủ đề, vấn đề song song với bảng phân bố thời lượng tương ứng. 3. Dạy học tích hợp: Dạy học tích hợp: là định hướng dạy học giúp học sinh phát triển khả năng huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng,...thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết có hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống, được thực hiện ngay trong quá trình lĩnh hội tri thức và rèn luyện kĩ năng. 4. Dạy học phân hóa: Dạy học phân hoá: là định hướng dạy học phù hợp với các đối tượng học sinh khác nhau, nhằm phát triển tối đa tiềm năng vốn có của mỗi học sinh dựa vào đặc điểm tâm - sinh lí, khả năng, nhu cầu, hứng thú và định hướng nghề nghiệp khác nhau của học sinh. 5. Kế hoạch bài học: là kế hoạch dạy học cho một bài học cụ thể, thể hiện mối quan hệ tương tác giữa giáo viên – HS, giữa HS – HS, giữa GV – HS – môi trường học tập nhằm đạt được mục tiêu dạy học. 6. Môn học: được định nghĩa là “hệ thống (hoặc bộ phận tri thức) về một lĩnh vực khoa học được sắp xếp theo yêu cầu sư phạm để truyền thụ cho người học, mang các đặc điểm: 1) Phản ánh các sự kiện, tri thức, quy luật của khoa học tương ứng phù hợp với mục đích, nhiệm vụ dạy học và khả năng nhận thức của HS; 2) Các câu hỏi, bài tập,... giúp HS tự kiểm tra luyện tập kĩ năng, kĩ xảo. Môn học còn có những yêu cầu phát triển năng lực hoạt động trí tuệ và giáo dục, logic của môn học không rập khuôn theo logic khoa học tương ứng mà là sự thống nhất giữa logic khoa học và logic nhận thức chung của HS”. 4
  6. 7. Môn học bắt buộc: là môn học được dạy ở tất cả các trường trên toàn quốc, HS nào cũng phải học. 8. Năng lực: là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể. 9. Năng lực chung: Là những năng lực cơ bản, thiết yếu để con người có thể sống và làm việc bình thường trong xã hội; được hình thành, phát triển thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; 10.Năng lực đặc thù: là những năng lực được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất. 11. Phẩm chất: là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người; cùng với năng lực tạo nên nhân cách con người. 12. Phát triển chương trình nhà trường: là quá trình nhà trường cụ thể hoá chương trình giáo dục quốc gia, làm cho chương trình giáo dục quốc gia phù hợp ở mức cao nhất với thực tiễn của cơ sở giáo dục. Trên cơ sở đảm bảo yêu cầu chung của chương trình giáo dục quốc gia, nhà trường sẽ lựa chọn, xây dựng nội dung và xác định cách thức thực hiện phản ánh đặc trưng và phù hợp với thực tiễn nhà trường nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của người học, thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục. 13. Yêu cầu cần đạt: là kết quả mà học sinh cần đạt được về phẩm chất và năng lực sau mỗi cấp học, lớp học ở từng môn học và hoạt động giáo dục; trong đó, mỗi cấp học, lớp học sau đều có những yêu cầu riêng cao hơn, đồng thời bao gồm những yêu cầu đối với các cấp học, lớp học trước đó. 14. Inforgaphic: là từ ghép của Information graphic. Theo Wikipedia, “Infographics là hình thức đồ họa trực quan sử dụng hình ảnh để trình bày thông tin, dữ liệu hoặc kiến thức thể hiện những thông tin phức tạp một cách nhanh và rõ ràng"1. 1 http://designs.vn/tin-tuc/infographic-la-gi-_14443.html#.XRCklugzY2w 5
  7. NỘI DUNG KHOÁ TẬP HUẤN A. MỤC TIÊU TẬP HUẤN Sau khóa tập huấn, học viên: - Trình bày và phân tích được các nội dung cốt lõi của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội trong chương trình GDPT 2018. Cụ thể: + Trình bày, phân tích được đặc điểm và quan điểm xây dựng chương trình môn Tự nhiên và Xã hội. + Nêu được mục tiêu của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội và phân tích được yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực. + Trình bày được nội dung giáo dục môn Tự nhiên và Xã hội. + Thiết kế được kế hoạch dạy học và tổ chức dạy học hình thành và phát triển năng lực theo yêu cầu cần đạt trong môn Tự nhiên và Xã hội. + Phân tích được các hình thức, phương pháp và kĩ thuật kiểm tra đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh trong chương trình môn Tự nhiên và Xã hội. - Có khả năng là những báo cáo viên nguồn làm tốt công tác tập huấn cho các đối tượng tiếp theo trong lộ trình triển khai Chương trình GDPT 2018. B. NỘI DUNG TẬP HUẤN 1. Nội dung 1. Tìm hiểu đặc điểm và quan điểm xây dựng chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 1.1. Mục tiêu Sau khi hoàn thành nội dung này, học viên trình bày và phân tích được: - Đặc điểm của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội; - Quan điểm xây dựng chương trình môn Tự nhiên và Xã hội và nêu được dẫn chứng để làm rõ một số quan điểm đó. 1.2. Nguồn tài liệu, học liệu - Mục I và mục II của tài liệu TEXT: Tìm hiểu chương trình môn Tự nhiên và Xã hội trong Chương trình GDPT 2018. - Chương trình môn học, tài liệu hỏi đáp, INFOGRAPHIC và VIDEO. 1.3. Tiến trình tổ chức hoạt động Ổn định tổ chức + Kiểm tra số lượng + Làm quen + Phát biểu mong đợi trong đợt tập huấn 6
  8. + Thống nhất nội quy lớp tập huấn Báo cáo viên giới thiệu (1) Mục tiêu của đợt tập huấn (xem mục A.MỤC TIÊU TẬP HUẤN) (2) Nội dung tập huấn: 4 nội dung: + Nội dung 1: Tìm hiểu đặc điểm và quan điểm xây dựng chương trình môn Tự nhiên và Xã hội + Nội dung 2: Tìm hiểu mục tiêu của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội và yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực + Nội dung 3: Tìm hiểu nội dung giáo dục môn Tự nhiên và Xã hội + Nội dung 4: Thực hiện dạy học hình thành và phát triển năng lực khoa học môn Tự nhiên và Xã hội (3) Phương pháp tập huấn: Báo cáo viên - Trình bày tóm tắt các nội dung của nội dung cần nghiên cứu (nếu cần). - Tổ chức các hoạt động để học viên làm việc. - Góp ý, chia sẻ các nội dung theo các hoạt động. - Đánh giá sản phẩm của học viên hoặc nhóm. Học viên - Làm việc cá nhân và theo nhóm. - Trình bày (chia sẻ) và thảo luận theo các nhiệm vụ được giao. Hình thức tổ chức các hoạt động: Theo nhóm hoặc cả lớp (4) Nguồn tài liệu: 4.1. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể. 4.2. Chương trình giáo dục phổ thông môn Tự nhiên và Xã hội. (ban hành kèm theo thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018); 4. 3. Tài liệu TEXT: Tìm hiểu chương trình môn Tự nhiên và Xã hội trong Chương trình GDPT 2018. 4.4. Tài liệu hỏi đáp về những vấn đề chung và hỏi đáp về chương trình môn Tự nhiên và Xã hội. 4.5. Infographic và video Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 1. BCV: Giới thiệu khái quát về đặc điểm chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 2018. 7
  9. 2. Hoạt động của HV Theo dõi giới thiệu của BCV đặc điểm chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 2018 và kết hợp nghiên cứu tài liệu để thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau: a) Môn Tự nhiên và Xã hội có vị trí như thế nào trong CT GDPT tổng thể? b) Đưa ra những dẫn chứng về vai trò, vị trí của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội trong giai đoạn giáo dục cơ bản. c) Môn Tự nhiên và Xã hội có mối quan hệ mật thiết với môn học nào cùng cấp tiểu học? Làm việc cả lớp: Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm bằng bài trình bày bằng powerpoint hoặc trên giấy A0. 3. BCV: Tổng kết, đánh giá kết quả làm việc của HV, yêu cầu HV nhấn mạnh được các ý chính sau: - Tự nhiên và Xã hội là môn học bắt buộc. - Trang bị cho học sinh một số hiểu biết cơ bản ban đầu về con người, về các sự vật, hiện tượng, về các mối quan hệ trong thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh và những kĩ năng học tập cơ bản như quan sát, nhận xét, nêu thắc mắc, đặt câu hỏi, tìm thông tin, xử lí thông tin và trình bày những ý tưởng khoa học đơn giản bằng nhiều hình thức khác nhau (nói, viết, vẽ, biểu đồ,...) - Cung cấp cơ sở quan trọng cho việc học tập các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí ở các lớp 4, 5 của cấp tiểu học, cũng như các môn khoa học tự nhiên và khoa học xã hội ở các cấp học trên. - Có mối liên hệ mật thiết và hỗ trợ cho việc học tập các môn học/hoạt động giáo dục khác ở cấp tiểu học như môn Đạo đức, Hoạt động trải nghiệm, ... Đồng thời hướng dẫn HV tìm hiểu thêm qua tài liệu Hỏi – đáp, Inforgraphic. Hoạt động 2. Tìm hiểu quan điểm xây dựng chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 1. BCV hướng dẫn HV nghiên cứu mục II. Trong văn bản CT môn Tự nhiên và Xã hội 2018 và đưa ra câu hỏi thảo luận cho HV sau khi nghiên cứu tài liệu (xem câu hỏi bên dưới). 2. Hoạt động của HV: 8
  10. + Làm việc cá nhân nghiên cứu tài liệu. + Thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau: a) Nêu dẫn chứng cho thấy CT môn Tự nhiên và Xã hội tuân thủ đầy đủ các quy định được nêu trong CT GDPT tổng thể. b) Trình bày các quan điểm xây dựng chương trình môn Tự nhiên và Xã hội. c) Đặt câu hỏi (nếu còn vấn đề nào chưa rõ trong nội dung này) + Làm việc cả lớp: Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm bằng bài trình bày bằng powerpoint hoặc trên giấy A0. Các nhóm nhận xét, góp ý phần trình bày của nhóm bạn và cùng thảo luận các câu hỏi của các nhóm đề xuất (nếu có). 4. BCV: tổng kết, đánh giá sản phẩm của HV. Lưu ý: - Đối với câu a) BCV cần giúp HV nêu được các nội dung sau: - CT môn Tự nhiên và Xã hội tuân thủ đầy đủ các quy định được nêu trong CT GDPT tổng thể, cụ thể: (i) Bảo đảm định hướng của CTGDPT: + Mục tiêu: Phát triển phẩm chất và năng lực người học (Xem Mục tiêu CT môn học). + Nội dung: GD những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hòa đức trí, thể , mĩ; chú trọng thực hành vận dụng kiến thức để giả quyết vấn đề trong học tập và đời sống (xem Nội dung giáo dục của CT môn học). + Phương pháp giáo dục đã đưa ra các định hướng hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù của môn học; + Đánh giá kết quả giáo dục dựa trên yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù của môn học (xem mục Đánh giá kết quả giáo dục của CT môn học). (ii) Tính hệ thống của CT GDPT tổng thể: tính kết nối giữa các lớp học; Cấp học. Bảo đảm tính liên thông (xem mục Đặc điểm môn học). (iii) Tính mở của chương trình: CT bảo đảm định hướng thống nhất về nội dung GD cốt lõi , bắt buộc đối với HS toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa phương và nhà trường; CT chỉ quy định những nguyên tắc; định hướng chung về yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực; ND và PPGD, PP đánh giá kết quả giáo dục; không quy định 9
  11. quá chi tiết thời lượng để tạo điều kiện cho tác giả SGK và giáo viên phát huy tính chủ động sáng tạo trong thực hiện CT (xem Bảng phân phối thời lượng chỉ quy định % cho mỗi chủ đề trong CT môn học). Đối với câu b) BCV nhận xét phần trình bày của HV và làm rõ các quan điểm trong xây dựng CT môn Tự nhiên và Xã hội 2018; sự kế thừa và những điểm mới so với CT môn Tự nhiên và Xã hội 2000. Đồng thời, yêu cầu HV tìm hiểu thêm nội dung qua tài liệu Hỏi – đáp, Inforgraphic và Video. 1.4. Dự kiến sản phẩm hoạt động và định hướng đánh giá quá trình - Sản phẩm hoạt động là các biên bản thảo luận nhóm và các thu hoạch cá nhân. - Đối chiếu với biên bản thảo luận của các nhóm và các tài liệu tập huấn để đánh giá hiệu quả của hoạt động nhóm, nhận thức chung và giải đáp những vấn đề chưa rõ. - Phân tích các thu hoạch của cá nhân để đánh giá mức độ nắm vững các quan điểm xây dựng CT môn học, để HV có thể quán triệt lại cho GV dự tập huấn các vòng sau. 2. Nội dung 2. Tìm hiểu mục tiêu của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội và yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực 2.1. Mục tiêu Sau khi hoàn thành nội dung này, học viên: - Phân tích được cấu trúc mục tiêu chương trình môn Tự nhiên và Xã hội theo định hướng về yêu cầu phát triển phẩm chất và năng lực trong CT GDPT tổng thể ở cấp tiểu học và so sánh với cấu trúc nội dung của mục tiêu CT Khoa học 2000. - Trình bày được yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chương trình môn Tự nhiên và Xã hội. 2.2. Nguồn tài liệu, học liệu - Mục III, mục IV của Tài liệu TEXT: Tìm hiểu chương trình môn Tự nhiên và Xã hội trong Chương trình GDPT 2018. - Chương trình môn học, tài liệu hỏi đáp, INFOGRAPHIC và VIDEO 2.3. Tiến trình tổ chức hoạt động Hoạt động 1. Tìm hiểu mục tiêu của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 1. BCV yêu cầu: HV làm việc cá nhân để hoàn thành các nhiệm vụ sau: 10
  12. + Đọc mục tiêu chương trình môn Tự nhiên và Xã hội trong văn bản Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 2018. + Phân tích cấu trúc mục tiêu chương trình môn Tự nhiên và Xã hội theo định hướng về yêu cầu phát triển phẩm chất và năng lực trong CT GDPT tổng thể ở cấp tiểu học. HV trình bày kết quả làm việc cá nhân với cả lớp (có thể chỉ thuyết trình hoặc có thể trình bày bằng powerpoint). 2. BCV tổ chức cho các học viên khác chia sẻ, thảo luận. Trao đổi các câu hỏi được đặt ra và tổng kết, đánh giá. BCV nhấn mạnh đến cấu trúc nội dung của mục tiêu của CT môn Tự nhiên và Xã hội 2018 là nêu lên: những phẩm chất chủ yếu, các năng lực chung và năng lực đặc thù của môn học mà môn học góp phần hình thành và phát triển (quán triệt định hướng CT phát triển theo năng lực). Cấu trúc nội dung của mục tiêu của CT môn Tự nhiên và Xã hội năm 2000 bao gồm các thành phần: kiến thức, kĩ năng và thái độ mà môn học góp phần hình thành cho HS (thể hiện CT được phát triển theo nội dung). Đồng thời hướng dẫn HV tìm hiểu sâu hơn về nội dung này qua tài liệu Hỏi – đáp. Hoạt động 2. Tìm hiểu yêu cầu cần đạt về những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực khoa học được thể hiện trong môn Tự nhiên và Xã hội 1. BCV giới thiệu yêu cầu cần đạt về những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung được thể hiện trong CT môn Tự nhiên và Xã hội. 2. HV làm việc cá nhân: + Nghe và ghi lại câu hỏi liên quan đến những nội dung BCV trình bày trên. + Nghiên cứu mục Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù của văn bản Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 2018 và trình bày lại bằng powerpoint. + Nghiên cứu Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung của CT môn Khoa học trong tài liệu TEXT: Tìm hiểu chương trình môn Tự nhiên và Xã hội trong Chương trình GDPT 2018. HV làm việc cả lớp: + Trao đổi để làm rõ hoặc nêu câu hỏi liên quan đến yêu cầu cần đạt về những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung được thể hiện trong CT môn Tự nhiên và Xã hội. 11
  13. + Trình bày, chia sẻ tóm tắt những biểu hiện của năng lực khoa học trong môn Tự nhiên và Xã hội (đã chuẩn bị khi làm việc cá nhân) với cả lớp. 4. BCV tổ chức cho các học viên khác chia sẻ, thảo luận. Trao đổi các câu hỏi được đặt ra và tổng kết, đánh giá. 2.4. Dự kiến sản phẩm hoạt động và định hướng đánh giá quá trình - Sản phẩm hoạt động là các bản trình bày kết quả làm việc cá nhân trên giấy A0 hoặc PowerPoint hoặc infographic về mục tiêu và yêu cần cần đạt về phẩm chất, năng lực chung, năng lực đặc thù của môn học. - Đối chiếu các bản trình bày kết quả làm việc cá nhân với các tài liệu tập huấn để đánh giá hiệu quả của hoạt động nhóm, nhận thức chung và giải đáp những vấn đề chưa rõ. - Phân tích các thu hoạch của cá nhân để đánh giá mức độ nắm vững các mục tiêu và yêu cầu cần đạt của CT môn học, để HV có thể quán triệt lại cho GV dự tập huấn các vòng sau. 3. Nội dung 3: Tìm hiểu nội dung giáo dục môn Tự nhiên và Xã hội 3.1. Mục tiêu Sau khi hoàn thành nội dung này, học viên: - Trình bày được cấu trúc và nội dung khái quát của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội. - Phân tích được những điểm mới trong chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 2018 so với chương trình hiện hành. - Nêu được dẫn chứng cho thấy nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở mỗi lớp trong chương trình môn Tự nhiên và Xã hội đã cụ thể hóa mục tiêu, yêu cầu về phẩm chất, năng lực chung, năng lực đặc thù cần hình thành cho HS. 3.2. Nguồn tài liệu, học liệu - Mục V của Tài liệu TEXT: Tìm hiểu chương trình môn Tự nhiên và Xã hội trong Chương trình GDPT 2018. - Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội, tài liệu hỏi đáp, INFOGRAPHIC và VIDEO về Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội. 3.3. Tiến trình tổ chức hoạt động Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu trúc và nội dung khái quát của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 2018 BCV tổ chức cho HV làm việc theo trình tự sau: 12
  14. 1. HV làm việc cá nhân: Đọc nội dung khái quát của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội trong văn bản Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 2018. 2. HV làm việc nhóm theo phiếu Giao nhiệm vụ sau. PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ (Hoạt động 1- Nội dung 3) 1. Trình bày về nội dung khái quát của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 2018 dưới dạng sơ đồ. 2. So sánh cấu trúc nội dung chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 2018 với cấu trúc nội dung chương trình 2000 và rút ra nhận xét. 3. Mỗi nhóm chọn một chủ đề ở một lớp để chỉ ra những nội dung kế thừa, tinh giảm hoặc nội dung mới của chủ đề đó. Có thể trình bày kết quả thảo luận theo bảng sau. Chủ Mạch nội dung Nội dung Nội dung Nội đề CT Khoa học CT Khoa kế thừa tinh giảm dung 2018 học hiện mới hành Đặt câu hỏi có liên quan (nếu có). (Lưu ý: đảm bảo cả 6 chủ đề đều được các nhóm lựa chọn). 3. HV làm việc cả lớp: đại diện các nhóm trình bày (hoặc sử dụng hình thức Hội chợ nếu các nhóm trình bày trên giấy A0) đồng thời các nhóm có thể nêu câu hỏi để giải đáp chung (nếu có). 4. BCV tổng kết, đánh giá. Lưu ý: Trong quá trình nhận xét sản phẩm của HV: - Đối với câu 1 trong phiếu giao nhiệm vụ, BCV cần chú trọng đánh giá sự trình bày sáng tạo của các nhóm về “Sơ đồ nội dung khái quát của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 2018”. 13
  15. Đối với câu 2: BCV yêu cầu HV cần nêu được các nội dung chính: Về cấu trúc nội dung, CT môn Tự nhiên và Xã hội năm 2000 bao gồm 3 chủ đề: Con người và sức khỏe; Xã hội; Tự nhiên. Ở chủ đề Xã hội có 3 mạch nội dung lớn là: gia đình, trường học và cộng đồng. Ở chủ đề Tự nhiên có 2 mạch nội dung lớn là thực vật và động vật; bầu trời và Trái Đất. Với cách cấu trúc nội dung như trên, HS phải nhận thức được nội dung tổng quát là “Xã hội”, “Tự nhiên” rồi mới đi đến các nội dung thành phần. Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 2018 bao gồm 6 chủ đề là gia đình, trường học, cộng đồng địa phương, thực vật và động vật, con người và sức khoẻ, Trái Đất và bầu trời. Với cách cấu trúc nội dung thành 6 chủ đề giúp HS tiếp cận được ngay với các yếu tố thành phần mang tính chất đồng đẳng. Điều đó giúp HS và nhận biết các chủ đề trong môn Tự nhiên và Xã hội 2018 một cách trực tiếp và hệ thống hơn. - Đối với câu 3: Nếu trong quá trình làm việc theo nhóm, HV gặp khó khăn, BCV có thể gợi ý và đưa ra ví dụ như bảng dưới đây: Chủ Mạch nội dung Nội dung Nội dung Nội dung đề CT TN-XH CT TN-XH kế thừa tinh giảm mới 2018 hiện hành Cộng  Hoạt động – Huyện Hoạt động Đơn vị Hoạt đồng mua bán hàng hoặc quận giao thông hành chính động mua địa hoá nơi đang (bao gồm (huyện/quậ bán hàng phương  Hoạt động sống giáo dục n) hóa (tích (lớp 2) giao thông – An toàn an toàn hợp nội giao giao dung giáo thông thông) dục tài chính) Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 2018 1. HV làm việc cá nhân: Đọc nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 2018. 2. HV làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ sau. 14
  16. PHIẾU GIAO NHIÊM VỤ (Hoạt động 2- Nội dung 3) 1. Chọn một chủ đề trong chương trình Tự nhiên và Xã hội 2018 ở một lớp để phân tích và nêu dẫn chứng cho thấy nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở lớp này đã cụ thể hóa mục tiêu, yêu cầu về phẩm chất, năng lực chung, năng lực đặc thù cần được hình thành cho HS. Kết quả làm việc của nhóm có thể được trình bày theo bảng gợi ý dưới đây. TT Yêu cầu cần Phẩm chất, năng lực Nội dung chính đạt của chủ chủ đề góp phần phát triển đề NL NL chung Phẩm chất khoa học chủ yếu (Lưu ý: các nhóm có thể sáng tạo trong cách trình bày) 2. Đặt câu hỏi có liên quan (nếu có). 3. HV làm việc cả lớp: đại diện các nhóm trình bày (hoặc sử dụng hình thức Hội chợ nếu các nhóm trình bày trên giấy A0) đồng thời các nhóm có thể nêu câu hỏi để giải đáp chung (nếu có). 4. BCV tổng kết, đánh giá. Lưu ý: Trong quá trình HV làm việc, nếu gặp khó khăn, BCV có thể gợi ý cho họ thông qua một dẫn chứng cho thấy nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở lớp này đã cụ thể hóa mục tiêu, yêu cầu về phẩm chất, năng lực chung, năng lực đặc thù cần được hình thành cho HS (xem bảng dưới đây). 15
  17. Yêu cầu cần Phẩm chất, năng lực đạt của chủ chủ đề góp phần phát triển TT đề Phẩm Nội dung chính NL Gia đình NL chung chất chủ khoa học (lớp 1) yếu 1. Giới thiệu (1) Nhận Thành viên và được bản thức mối quan hệ giữa thân và các khoa học các thành viên thành viên trong gia đình trong gia đình 2. Nêu được ví (1) Nhận Giao tiếp, Nhân ái dụ về bản thức hợp tác Chăm chỉ thân và các khoa học thành viên trong gia đình làm công việc nhà và chia sẻ thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau. 3. Thể hiện (3) Vận được tình dụng được cảm và cách kiến thức, ứng xử phù kĩ năng đã hợp với các học thành viên trong gia đình. … 16
  18. 3.4. Dự kiến sản phẩm hoạt động và định hướng đánh giá quá trình - Sản phẩm hoạt động là các bản trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm trên giấy A0 hoặc PowerPoint về các nội dung đã được nêu lên trong các phiếu Giao nhiệm vụ của hoạt động 1 và hoạt động 2. - Đối chiếu các bản trình bày kết quả làm việc cá nhân và nhóm với các tài liệu tập huấn để đánh giá hiệu quả của hoạt động nhóm, nhận thức chung và giải đáp những vấn đề chưa rõ. - Phân tích các thu hoạch của cá nhân để đánh giá mức độ nắm vững các mục tiêu và yêu cầu cần đạt của CT môn học, để HV có thể quán triệt lại cho GV dự tập huấn các vòng sau. 4. Nội dung 4: Thực hiện dạy học hình thành và phát triển năng lực khoa học môn Tự nhiên và Xã hội 4.1. Mục tiêu Sau khi hoàn thành nội dung này, học viên: - Trình bày được định hướng chung về PPDH nhằm góp phần phát triển năng lực cho học sinh và thiết bị dạy học môn học phục vụ đổi mới PPDH. - Vận dụng được các phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học phát triển năng lực cho học sinh phù hợp với các dạng chủ đề/ bài học. - Thiết kế được kế hoạch dạy học để tổ chức dạy học cho một chủ đề/ bài học nhằm góp phần phát triển năng lực cho học sinh. - Trình bày được cách đánh giá trong chương trình môn Tự nhiên và Xã hội. - Thiết kế và phân tích được một đề kiểm tra, đánh giá năng lực trong môn Tự nhiên và Xã hội 4.2. Nguồn tài liệu, học liệu - Mục VI, Mục VII và Mục VIII của Tài liệu TEXT: Tìm hiểu chương trình môn Tự nhiên và Xã hội trong Chương trình GDPT 2018. - Chương trình môn học, tài liệu hỏi đáp, INFOGRAPHIC và VIDEO 4.3. Tiến trình tổ chức hoạt động Hoạt động 1. Tìm hiểu về phương pháp giáo dục trong CT môn Tự nhiên và Xã hội 1. BCV trình bày định hướng chung về PPGD trong dạy học phát triển phẩm chất và năng lực trong CT môn Tự nhiên và Xã hội. Trong đó, nhấn mạnh đến mô hình Học tập dựa trên tìm tòi phát hiện (inquiry-based learning) có thể đáp 17
  19. ứng được yêu cầu trên. Dạy học tìm tòi, phát hiện là một tập hợp của các quá trình liên quan với nhau mà học sinh được tạo điều kiện để đặt câu hỏi về thế giới tự nhiên và điều tra tìm hiểu về các sự vật, hiện tượng. Trong quá trình này, HS được tham gia nhiều hơn là lắng nghe. Các em được phát triển kỹ năng, phân tích và đánh giá các bằng chứng, trải nghiệm và thảo luận, trao đổi với bạn bè về sự hiểu biết của mình. Học sinh làm việc cộng tác với nhau để giải quyết vấn đề và lập kế hoạch. Các nghiên cứu đã cho thấy rằng, HS được làm việc trong một môi trường cộng tác sẽ tốt hơn khi các em làm việc một mình trong một môi trường cạnh tranh. Khi hoạt động, học tập hợp tác hướng đến nghiên cứu khoa học, học sinh thành công trong việc đưa ra những khám phá của mình. 2. HV làm việc nhóm để thảo luận, phân tích làm nổi bật: a) Định hướng chung về PPGD trong dạy học phát triển năng lực môn Tự nhiên và Xã hội. b) Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu. c) Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển các năng lực chung. d) Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển năng lực khoa học. e) Vai trò của các thiết bị dạy học môn học trong việc đổi mới PPDH môn học. 3. HV làm việc cả lớp: đại diện các nhóm trình bày (hoặc sử dụng hình thức Hội chợ nếu các nhóm trình bày trên giấy A0). 4. BCV tổng kết, đánh giá. Hoạt động 2. Thực hành thiết kế KHDH nhằm góp phần phát triển năng lực cho học sinh 1. BCV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 chủ đề / bài học và thiết kế kế hoạch bài học 2. HV lam việc theo nhóm để soạn bài. PHIẾU GIAO NHIÊM VỤ (Hoạt động 2- Nội dung 04) YÊU CẦU VỀ KẾ HOẠCH DẠY HỌC MỘT CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC 1. Mục tiêu - Cụ thể hoá "Yêu cầu cần đạt" của chủ đề theo quy định của Chương trình môn học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018; - Trình bày rõ sau khi học chủ đề này thì học sinh "làm" được gì để tiếp 18
  20. nhận (chiếm lĩnh) và vận dụng kiến thức của chủ đề, qua đó thể hiện rõ các "hoạt động học" của học sinh trong bài học góp phần hình thành và phát triển "các biểu hiện cụ thể" của phẩm chất, năng lực có liên quan (đã được quy định trong Chương trình tổng thể và Chương trình môn học). 2. Thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng Yêu cầu trình bày cụ thể từng loại thiết bị, học liệu được sử dụng vào việc tổ chức "hoạt động học" cụ thể nào trong bài học (không nêu chung chung). 3. Tiến trình tổ chức bài học Thiết kế các "Hoạt động học" phù hợp với nội dung dạy học trong chủ đề để tổ chức cho học sinh thực hiện. Mỗi "Hoạt động học" phải bảo đảm rõ về: - Mục đích của hoạt động - Sản phẩm mà học sinh phải hoàn thành - Nội dung hoạt động - Cách thức/phương pháp thực hiện hoạt động gắn với việc sử dụng thiết bị dạy học/học liệu đã chuẩn bị (Học sinh phải đọc/nghe/nhìn/làm gì? Sử dụng thiết bị/học liệu như thế nào?). Lưu ý: Trong tiến trình bài học cần: Dự kiến: - Những khó khăn của học sinh - Các mức độ hoàn thành sản phẩm học tập của học sinh - Phương án kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả hoạt động học của học sinh; phương án lựa chọn các sản phẩm học tập của học sinh (nhóm học sinh) để tổ chức cho học sinh báo cáo, thảo luận - Nội dung nhận xét, đánh giá, "chốt" về kết quả thực hiện của mỗi "Hoạt động học" của học sinh. 3. HV làm việc cả lớp: đại diện các nhóm trình bày KHDH đã soạn, HV góp ý lẫn nhau. 4. BCV tổng kết, đánh giá. Hoạt động 3. Tìm hiểu phương pháp đánh giá giáo dục trong CTGDPT môn Tự nhiên và Xã hội và thực hành xây dựng 1 đề kiểm tra đánh giá 1. HV làm việc cá nhân nghiên cứu mục VII. Đánh giá kết quả giáo dục môn Tự nhiên và Xã hội. 2. HV làm việc nhóm: 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2