intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TÀI LIỆU VẬT LÝ HẠT NHÂN

Chia sẻ: Domanh Hung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

248
lượt xem
90
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hạt nhân được cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn gọi là các nuclôn. Có hai loại nuclôn: prôtôn, kí hiệu p, khối lượng mp = 1,67262.10-27 kg, mang điện tích nguyên tố dương +e, và nơtron kí hiệu n, khối lượng mn = 1,67493.10-27 kg, không mang điện. Prôtôn chính là hạt nhân nguyên tử hiđrô. + Số prôtôn trong hạt nhân bằng số thứ tự Z của nguyên tử; Z được gọi là nguyên tử số. Tổng số các nuclôn trong hạt nhân gọi là số khối, kí hiệu A. Số nơtron trong hạt nhân là: N = A...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TÀI LIỆU VẬT LÝ HẠT NHÂN

  1. IX. VẬT LÝ HẠT NHÂN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Tính chất và cấu tạo hạt nhân. * Cấu tạo hạt nhân + Hạt nhân được cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn gọi là các nuclôn. Có hai lo ại nuclôn: prôtôn, kí hi ệu p, khối lượng mp = 1,67262.10-27 kg, mang điện tích nguyên tố dương +e, và nơtron kí hiệu n, khối lượng m n = 1,67493.10-27 kg, không mang điện. Prôtôn chính là hạt nhân nguyên tử hiđrô. + Số prôtôn trong hạt nhân bằng số thứ tự Z c ủa nguyên tử; Z đ ược gọi là nguyên t ử s ố. T ổng s ố các nuclôn trong hạt nhân gọi là số khối, kí hiệu A. Số nơtron trong hạt nhân là: N = A – Z. + Kí hiệu hạt nhân: ZA X . Nhiều khi, để cho gọn, ta chỉ cần ghi số khối, vì khi có kí hiệu hóa học thì đã xác định được Z. * Đồng vị Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số prôtôn Z (có cùng v ị trí trong b ảng h ệ th ống tuần hoàn), nhưng có số nơtron N khác nhau. Các đồng vị được chia làm hai loại: đồng vị bền và đ ồng v ị phóng x ạ. Trong thiên nhiên có kho ảng g ần 300 đồng vị bền; ngoài ra người ta còn tìm thấy vài nghìn đồng vị phóng xạ tự nhiên và nhân tạo. * Đơn vị khối lượng nguyên tử Trong vật lí hạt nhân, khối lượng thường được đo bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hi ệu là u. M ột 1 12 đơn vị u có giá trị bằng khối lượng của đồng vị cacbon 6 C; 1 u = 1,66055.10-27 kg. 12 Khối lượng của một nuclôn xấp xĩ bằng u. Nói chung m ột nguyên t ử có s ố kh ối A thì có kh ối l ượng xấp xĩ bằng A.u. * Khối lượng và năng lượng Hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng và khối lượng: E = mc2. E Từ hệ thức Anhxtanh suy ra m = 2 chứng tỏ khối lượng có thể đo bằng đơn vị của năng lượng chia c cho c2, cụ thể là eV/c2 hay MeV/c2. Ta có: 1 u = 1,66055.10-27 kg = 931,5 MeV/c2. Theo lí thuyết của Anhxtanh, một vật có khối lượng m 0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với m0 tốc độ v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với: m = v 2 trong đó m0 gọi là khối lượng nghỉ và m gọi là 1− c2 khối lượng động. * Lực hạt nhân Lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là lực hút, gọi là l ực hạt nhân, có tác d ụng liên k ết các nuclôn lại với nhau. Lực hạt nhân không phải là lực tĩnh đi ện, nó không ph ụ thu ộc vào đi ện tích c ủa nuclôn. So với lực điện từ và lực hấp dẫn, lực hạt nhân có cường độ rất lớn (gọi là l ực t ương tác m ạnh) và chỉ tác dụng khi 2 nuclôn cách nhau m ột khoảng bằng ho ặc nh ỏ h ơn kích th ước h ạt nhân (kho ảng 10 -15 m). * Độ hụt khối và năng lượng liên kết + Độ hụt khối của một hạt nhân là hiệu số giữa tổng khối lượng c ủa các nuclôn c ấu t ạo nên h ạt nhân và khối lượng hạt nhân đó: ∆ m = Zmp + (A – Z)mn – mhn + Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng to ả ra khi các nuclôn riêng r ẽ liên k ết thành h ạt nhân và đó cũng là năng lượng cần cung cấp để phá vở hạt nhân thành các nuclôn riêng rẽ: Wlk = ∆ m.c2. W + Năng lượng liên kết tính cho một nuclôn ε = lk gọi là năng lượng liên kết riêng của hạt nhân, đặc A trưng cho sự bền vững của hạt nhân. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. 2. Phản ứng hạt nhân. * Phản ứng hạt nhân + Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân. + Phản ứng hạt nhân thường được chia thành hai loại: - Phản ứng tự phân rã một hạt nhân không bền vững thành các hạt khác. - Phản ứng trong đó các hạt nhân tương tác với nhau, dẫn đến sự biến đổi chúng thành các hạt khác. Phản ứng hạt nhân dạng tổng quát: A + B → C + D * Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
  2. + Định luật bảo toàn số nuclôn (số khối A): Trong phản ứng hạt nhân, tổng số nuclôn c ủa các h ạt t ương tác bằng tổng số nuclôn của các hạt sản phẩm. + Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số điện tích của các hạt tương tác bằng tổng đại số các điện tích của các hạt sản phẩm. + Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần (bao gồm động năng và năng l ượng ngh ỉ): T ổng năng l ượng toàn phần của các hạt tương tác bằng tổng năng lượng toàn phần của các hạt sản phẩm. + Định luật bảo toàn động lượng: Véc tơ tổng động lượng của các h ạt t ương tác b ằng véc t ơ t ổng đ ộng lượng của các hạt sản phẩm. + Lưu ý: trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn khối lượng. * Năng lượng trong phản ứng hạt nhân Xét phản ứng hạt nhân: A + B → C + D. Gọi mo = mA + mB và m = mC + mD. Ta thấy m0 ≠ m. + Khi m0 > m: Phản ứng tỏa ra một năng lượng: W = (m 0 – m)c2. Năng lượng tỏa ra này thường gọi là năng lượng hạt nhân. Các hạt nhân sinh ra có độ hụt khối lớn h ơn các hạt nhân ban đ ầu, nghĩa là các h ạt nhân sinh ra bền vững hơn các hạt nhân ban đầu. + Khi m0 < m: Phản ứng không thể tự nó xảy ra. Muốn cho phản ứng xảy ra thì phải cung c ấp cho các h ạt A và B một năng lượng W dưới dạng động năng. Vì các hạt sinh ra có đ ộng năng W đ nên năng lượng cần cung cấp phải thỏa mãn điều kiện: W = (m – m 0)c2 + Wđ. Các hạt nhân sinh ra có độ hụt khối nhỏ hơn các hạt nhân ban đầu, nghĩa là kém bền vững hơn các hạt nhân ban đầu. * Hai loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng + Hai hạt nhân rất nhẹ (A < 10) như hiđrô, hêli, … kết hợp với nhau thành m ột h ạt nhân n ặng h ơn. Vì s ự tổng hợp hạt nhân chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ cao nên phản ứng này gọi là phản ứng nhiệt hạch. + Một hạt nhân nặng vỡ thành hai mãnh nhẹ hơn (có khối lượng cùng c ỡ). Phản ứng này g ọi là ph ản ứng phân hạch. 3. Phóng xạ. * Hiện tượng phóng xạ Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng x ạ và bi ến đổi thành hạt nhân khác. Quá trình phân rã phóng xạ chỉ do các nguyên nhân bên trong gây ra và hoàn toàn không ph ụ thu ộc vào các tác động bên ngoài. Người ta quy ước gọi hạt nhân phóng xạ là hạt nhân m ẹ và các h ạt nhân d ược tạo thành là h ạt nhân con. * Các tia phóng xạ 4 + Tia α: là chùm hạt nhân hêli 2 He, gọi là hạt α, được phóng ra từ hạt nhân với tốc độ khoảng 2.10 7 m/s. Tia α làm ion hóa mạnh các nguyên tử trên đường đi c ủa nó và mất năng l ượng r ất nhanh. Vì v ậy tia α chỉ đi được tối đa 8 cm trong không khí và không xuyên qua được tờ bìa dày 1 mm. + Tia β: là các hạt phóng xạ phóng ra với vận tốc rất lớn, có thể đạt xấp xĩ b ằng vận t ốc ánh sáng. Tia β cũng làm ion hóa môi trường nhưng yếu hơn so với tia α. Vì vậy tia β có thể đi được quãng đường dài hơn, tới hàng trăm mét trong không khí và có thể xuyên qua được lá nhôm dày cỡ vài mm. Có hai loại tia β: 0 - Loại phổ biến là tia β-. Đó chính là các electron (kí hiệu −1 e). 0 - Loại hiếm hơn là tia β+. Đó chính là pôzitron, kí hiệu là +1 e, có cùng khối lượng như electron nhưng mang điện tích nguyên tố dương. + Tia γ : là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (dưới 10 -11 m), cũng là hạt phôtôn có năng lượng cao. Vì vậy tia γ có khả năng xuyên thấu lớn hơn nhiều so với tia α và β. Trong phân rã α và β, hạt nhân con có thể ở trong trạng thái kích thích phóng ra tia γ để trở về trạng thái cơ bản. * Định luật phóng xạ : Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian theo định luật hàm mũ với số mũ âm. −t −t -λt λ Các công thức biểu thị định luật phóng xạ: N(t) = N0 2 = N0 e và m(t) = m0 2 = m0 e- t. T T ln 2 0,693 = Với λ = gọi là hằng số phóng xạ; T gọi là chu kì bán rã: sau khoảng thời gian T s ố l ượng T T hạt nhân chất phóng xạ còn lại 50% (50% số lượng hạt nhân bị phân rã). * Độ phóng xạ
  3. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ đặc trưng cho tính phóng xạ m ạnh hay y ếu c ủa nó, đ ược −t −t ∆N -λt λ = λN = λ N0 2 = λN0e = H0 2 T = H0e- t . T xác định bởi số hạt nhân bị phân rã trong 1 giây: H = - ∆t Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren (Bq): 1 Bq = 1 phân rã/giây. Trong th ực t ế còn dùng đ ơn v ị curi (Ci): 1 Ci = 3,7.1010 Bq, xấp xĩ bằng độ phóng xạ của một gam rađi. * Đồng vị phóng xạ Ngoài các đồng vị phóng xạ có sẵn trong thiên nhiên, gọi là đ ồng v ị phóng x ạ t ự nhiên, ng ười ta cũng chế tạo được nhiều đồng vị phóng xạ, gọi là đồng vị phóng xạ nhân t ạo. Các đ ồng v ị phóng x ạ nhân t ạo thường thấy thuộc loại phân rã β và γ . Các đồng vị phóng xạ của một nguyên tố hóa học có cùng tính chất hóa học như đồng vị bền của nguyên tố đó. 60 Ứng dụng: Đồng vị 27 Co phóng xạ tia γ dùng để soi khuyết tật chi tiết máy, diệt khuẫn để bảo vệ nông sản, chữa ung thư. Các đồng vị phóng xạ A+Z1 X được gọi là nguyên tử đánh dấu, cho phép ta khảo sát sự tồn tại, sự phân bố, sự vận chuyển của nguyên tố X. Phương pháp nguyên t ử đáng d ấu có nhi ều ứng 14 dụng quan trọng trong sinh học, hóa học, y học, ... . Đ ồng v ị cacbon 6 C phóng xạ tia β- có chu kỳ bán rã 5730 năm được dùng để định tuổi các vật cổ. 4. Phản ứng phân hạch - Phản ứng nhiệt hạch. * Sự phân hạch Dùng nơtron nhiệt (còn gọi là nơtron chậm) có năng lượng c ở 0,01 eV b ắn vào 235U ta có phản ứng A A 1 135 1 phân hạch: 0 n + 92 U → Z1 X1 + Z 2 X2 + k 0 n 1 2 Đặc điểm chung của các phản ứng phân hạch: sau mỗi phản ứng đều có h ơn hai n ơtron đ ược phóng ra, và mỗi phân hạch đều giải phóng ra năng lượng lớn. Người ta gọi đó là năng lượng hạt nhân. * Phản ứng phân hạch dây chuyền + Các nơtron sinh ra sau mỗi phân hạch của urani (ho ặc plutoni, …) l ại có th ể b ị h ấp th ụ b ởi các h ạt nhân urani (hoặc plutoni, …) khác ở gần đó, và cứ thế, sự phân hạch tiếp diễn thành m ột dây chuyền. S ố phân hạch tăng lên rất nhanh trong một thời gian rất ngắn, ta có phản ứng phân hạch dây chuyền. + Điều kiện xảy ra phản ứng phân hạch dây chuyền: muốn có phản ứng dây chuyền ta ph ải xét t ới s ố nơtron trung bình k còn lại sau mỗi phân hạch (còn gọi là h ệ số nhân n ơtron) có th ể gây ra phân h ạch ti ếp theo. - Nếu k < 1 thì phản ứng dây chuyền không xảy ra. - Nếu k = 1 thì phản ứng dây chuyền tiếp diễn nhưng không tăng v ọt, năng l ượng t ỏa ra không đ ổi và có thể kiểm soát được. Đó là chế độ hoạt động của các lò phản ứng hạt nhân. - Nếu k > 1 thì dòng nơtron tăng liên tục theo th ời gian, phản ứng dây chuy ền không đi ều khi ển đ ược, năng lượng tỏa ra có sức tàn phá dữ dội (dẫn tới vụ nổ nguyên tử). Để giảm thiểu số nơtron bị mất vì thoát ra ngoài nhằm đảm bảo có k ≥ 1, thì khối lượng nhiên liệu hạt nhân phải có một giá trị tối thiểu, gọi là khối lượng tới hạn m th. Với 235U thì mth vào cỡ 15 kg; với 239Pu thì mth vào cỡ 5 kg. * Phản ứng nhiệt hạch Khi hai hạt nhân nhẹ kết hợp lại để tạo nên một hạt nhân nặng h ơn thì có năng l ượng t ỏa ra. Ví d ụ: 2 1 1 H + 2 H → 2 He + 0 n + 4 MeV. 3 1 Phản ứng kết hợp hạt nhân chỉ xảy ra ở nhiệt đô rất cao nên mới gọi là phản ứng nhiệt hạch. * Phản ứng nhiệt hạch trong vũ trụ Phản ứng nhiệt hạch trong lòng Mặt Trời và các ngôi sao là nguồn gốc năng lượng của chúng. * Thực hiện phản ứng nhiệt hạch trên Trái Đất Trên Trái Đất, con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không ki ểm soát đ ược. Đó là sự nổ của bom nhiệt hạch hay bom H (còn gọi là bom hiđrô hay bom khinh khí). Vì năng lượng tỏa ra trong phản ứng nhiệt hạch lớn hơn năng lượng tỏa ra trong ph ản ứng phân h ạch rất nhiều nếu tính theo khối lượng nhiên liệu, và vì nhiên li ệu nhiệt hạch có th ể coi là vô t ận trong thiên nhiên, nên một vấn đề quan trọng đặt ra là: làm thế nào để thực hi ện đ ược phản ứng nhi ệt hạch d ưới dạng kiểm soát được, để đảm bảo cung cấp năng lượng lâu dài cho nhân loại. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP 1. Đại cương về hạt nhân nguyên tử - Hoàn thành phương trình phản ứng hạt nhân . * Kiến thức liên quan: A Hạt nhân Z X , có A nuclon; Z prôtôn; N = (A – Z) nơtrôn.
  4. Đồng vị: là những nguyên tử mà hạt nhân của chúng có cùng số prôtôn Z (cùng v ị trí trong b ảng h ệ th ống tuần hoàn), nhưng có số nơtron N khác nhau. Đơn vị khối lượng nguyên tử: 1u = 1,66055.10-27 kg = 931,5 MeV/c2. Số Avôgađrô: NA = 6,022.1023mol-1. m NA . Số hạt nhân trong m gam chất đơn nguyên tử: N = A m0 Khối lượng động: m = v2 . 1− c2 Một hạt có khối lượng nghỉ m0, khi chuyển động với vận tốc v sẽ có động năng là W đ = W – W0 = mc2 – m0 v 2 c2 – m0c2. Trong đó W = mc2 gọi là năng lượng toàn phần và W 0 = m0c2 gọi là năng lượng m0c2 = 1− c2 nghỉ. A A A A Trong phản ứng hạt nhân: Z1 X1 + Z 2 X2 → Z 3 X3 + Z 4 X4. 1 2 3 4 Thì số nuclôn và số điện tích được bảo toàn: A1 + A2 = A3 + A4 và Z1 + Z2 = Z3 + Z4. 4 0 0 Hạt α là hạt nhân hêli: 2 He; hạt β- là electron: −1 e; hạt β+ là hạt pôzitron: 1 e. * Bài tập minh họa: 35 37 1. Khí clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền là 17 Cl = 34,969u hàm lượng 75,4% và 17 Cl = 36,966u hàm lượng 24,6%. Tính khối lượng của nguyên tử của nguyên tố hóa học clo. 238 2. Biết NA = 6,02.1023mol-1. Tính số nơtron trong 59,5 gam urani 92 U. 3. Một hạt có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó. Tính tốc độ c ủa nó. Cho t ốc đ ộ c ủa ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. 4. Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Tính động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là t ốc độ ánh sáng trong chân không) theo thuyết tương đối. 210 5. Pôlôni 84 Po là nguyên tố phóng xạ α, nó phóng ra 1 hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Viết phương trình phản ứng. Nêu cấu tạo, tên gọi hạt nhân X. 14 6. Bắn hạt α vào hạt nhân 7 N đứng yên thì thu được một hạt prôton và một hạt nhân X. Vi ết phương trình phản ứng, nêu cấu tạo của hạt nhân X. 238 7. Phản ứng phân rã của urani có dạng: 92 U → 82 Pb + xα + yβ- . Tính x và y. 206 32 P phóng xạ β- và biến đổi thành lưu huỳnh (S). Viết phương trình của sự phóng xạ đó và 8. Phốt pho 15 nêu cấu tạo của hạt nhân lưu huỳnh. 3 2 9. Hạt nhân triti 1 T và đơtri 1 D tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt nhân X và m ột h ạt n ơtron. Vi ết phương trình phản ứng, nếu cấu tạo và tên gọi của hạt nhân X. A 238 238 10. Hạt nhân urani 92 U phân rã theo chuỗi phóng xạ 92 U α − − Z X. Nêu cấu tạo Th β Pa β và tên gọi của các hạt nhân X. * Hướng dẫn giải và đáp số: 1. Ta có: mCl = 34,969u.75,4% + 36,966u.24,6% = 35,46u. m 2. Ta có: Nn = (A – Z). NA = 219,73.1023. µ m0 c 2 3 3. Ta có: W = Wđ + W0 = 2W0 = 2m0c2 = c = 2,6.108 m/s. v2  v = 1− 2 c m0 c 2 4. Theo thuyết tương đối ta có: Wđ = W – W0 = mc2 – m0c2 = 2 2 v 2 - m0c = 0,25m0c . 1− 2 c 210 206 5. Phương trình phản ứng: 84 Po → 2 He + 82 Pb. Hạt nhân con là hạt nhân chì, có cấu tạo gồm 206 nuclôn, 4 trong đó có 82 prôtôn và 124 nơtron.
  5. 14 17 6. Phương trình phản ứng: 4 He + 7 N → 1 p + 8 O. Hạt nhân con là đồng vị của ôxy cấu tạo bởi 17 nuclôn 2 1 trong đó có 8 prôtôn và 8 nơtron. 238 − 206 92 − 82 − 16 7. Ta có: x = = 8; y = = 6. −1 4 32 32 32 8. Ta có: 15 P → −0 e + 16 S. Hạt nhân lưu huỳnh 16 S có cấu tạo gồm 32 nuclôn, trong đó có 16 prôtôn và 16 1 nơtron. 1 9. Phương trình phản ứng: 3 T + 2 D → 0 n + 4 He. Hạt nhân 4 He là hạt nhân heeli (còn gọi là hạt α), có 1 1 2 2 cấu tạo gồm 4 nuclôn, trong đó có 2 prôtôn và 2 nơtron. 234 10. Ta có: A = 238 – 4 = 234; Z = 92 – 1 – 1 = 92. V ậy h ạt nhân 92 U là đồng vị của hạt nhân urani có cấu tạo gồm 234 nuclôn, trong đó có 92 prôtôn và 142 nơtron. 2. Sự phóng xạ. * Các công thức: −t −t -λt Số hạt nhân, khối lượng của chất phóng xạ còn lại sau thời gian t: N = N0 2 = N0e ; m(t) = m0 2 = m0e- T T λt . −t λ Số hạt nhân mới được tạo thành sau thời gian t: N’ = N0 – N = N0 (1 – 2 T ) = N0(1 – e- t). −t A' A' λ Khối lượng chất mới được tạo thành sau thời gian t: m’ = m0 (1 – 2 T ) = m0 (1 – e- t). A A ln 2 0,693 −t λ= = -λt -λt Độ phóng xạ: H = λN = λNo e = Ho e = Ho 2 T . Với: T là hằng số phóng xạ; T là chu kì T bán rã. * Phương pháp giải: Để tìm các đại lượng trong sự phóng xạ của các hạt nhân ta viết biểu thức liên quan đến các đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm từ đó suy ra và tính đ ại l ượng c ần tìm. Trong ph ần này ta th ường s ử d ụng hàm lôgaric nên phải nắm vững các tính chất của hàm này. * Bài tập minh họa: 210 1. Pôlôni 84 Po là nguyên tố phóng xạ α, có chu kì bán rã 138 ngày. Một mẫu pôlôni nguyên chất có khối lượng ban đầu 0,01 g. Tính khối lượng của mẫu chất trên sau 3 chu kì bán rã. 14 2. Hạt nhân 6 C là chất phóng xạ β- có chu kì bán rã là 5730 năm. Sau bao lâu lượng ch ất phóng x ạ c ủa 1 một mẫu chỉ còn bằng lượng chất phóng xạ ban đầu của mẫu đó. 8 3. Gọi ∆ t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e l ần (e là c ơ s ố c ủa lôga tự nhiên với lne = 1), T là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ. H ỏi sau kho ảng th ời gian 0,51 ∆ t chất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lượng ban đầu? 4. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t 1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t 2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Tính chu kì bán rã của chất phóng xạ đó. 60 5. Coban 27 Co phóng xạ β- với chu kỳ bán rã 5,27 năm. Hỏi sau bao lâu thì 75% khối lượng c ủa m ột kh ối 60 Co phân rã hết. chất phóng xạ 27 32 P phóng xạ β- với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày. Sau 42,6 ngày kể từ thời điểm ban đầu, khối 6. Phốt pho 15 32 P còn lại là 2,5 g. Tính khối lượng ban đầu của nó. lượng của một khối chất phóng xạ 15 226 Ra có chu kì bán rã 1570 năm phân rã thành 1 hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Tính số 7. Hạt nhân 88 hạt nhân X được tạo thành trong năm thứ 786. Biết lúc đầu có 2,26 gam radi. Coi kh ối l ượng c ủa h ạt nhân tính theo u xấp xĩ bằng số khối của chúng và NA = 6,02.1023 mol-1. 210 8. Pôlôni 84 Po là một chất phóng xạ có chu kì bán rã 140 ngày đêm. Hạt nhân pôlôni phóng xạ sẽ bi ến thành hạt nhân chì (Pb) và kèm theo một hạt α. Ban đầu có 42 mg chất phóng xạ pôlôni. Tính khối lượng chì sinh ra sau 280 ngày đêm. 31 9. Một mẫu phóng xạ 14 Si ban đầu trong 5 phút có 196 nguyên tử bị phân rã, nhưng sau đó 5,2 gi ờ (k ể t ừ 31 lúc t = 0) cùng trong 5 phút chỉ có 49 nguyên tử bị phân rã. Tính chu kỳ bán rã của 14 Si .
  6. 14 10. Biết đồng vị phóng xạ 6 C có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tính tuổi của mẫu gỗ cổ.
  7. * Hướng dẫn giải và đáp số: 3T t 1. Ta có: m = m0 2− T = 0,01. 2 − T = 0,00125 (g). N N N T . ln t t t − − N 0 = 17190 năm. 2. Ta có: N = N0 2  N 0 = 2 T  ln N 0 = - T ln2  t = T − ln 2 ∆t. ln 2 N N T ∆t . ln 2 t . ln 2 t . ln 2 3. Ta có: N = N0 e − T  e T = 0 . Khi t = ∆ t thì e T = 0 = e  = 1  ∆t = . N N T ln 2 N T 0 , 51. . ln 2 Khi t’= 0,51∆ t thì = − ln 2 = e-0,51 = 0,6 = 60%. N0 e T N N1 N2 t t t1 t2 4. Ta có: N = N0 2 − T  2 − T = . Theo bài ra: 2 − T = = 20% = 0,2 (1); 2 − T = = 5% = 0,05 (2). N0 N0 N0 t1 − t −t t − t t + 100 − t1 0,2 2 T t 2 −t1 = 4 = 22  2 1 = 2  T = 2 1 = 1 Từ (1) và (2) suy ra: =2 = = 50 s. T 0,05 t T 2 2 −2 2 T m0 − m' T . ln t − 5. Ta có: m = m0 - m’ = m0 2 t= m0 = 10,54 năm. T − ln 2 m t t 6. Ta có: m = m0 2−T  m0 = = m 2 T = 20g. t − 2 T 226 222 226 Ra → 4 He + 7. Phương trình phản ứng: Rn. Trong năm thứ 786: khối lượng 88 Ra bị phân rã là: 88 86 2 ARn 785 786 222 222 mRa = m0( 2 −1570 - 2 −1570 ) = 7.10-4g; khối lượng 86 Rn được tạo thành: mRn = mRa. = 6,93g; số hạt nhân 86 ARa mRn Rn được tạo thành là: NRn = .N = 1,88.1018 hạt. ARn A APb t 8. Ta có: mPb = m0. (1 - 2 T ) = 31,1 mg. APo H0 H t t t t 9. Ta có: H = H0 2 − T = t  2 T = 0 = 4 = 22  = 2  T = = 2,6 giờ. H T 2 2T H0 H t t t 10. Ta có: H = H0. 2 − T = t  2 T = 0 = 8 = 23  = 3  t = 3T = 17190 (năm). H T 2T 3. Năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân – Năng lương tỏa ra hay thu vào c ủa phản ứng hạt nhân. * Các công thức: Liên hệ giữa năng lượng và khối lượng: E = mc2. Độ hụt khối của hạt nhân : ∆ m = Zmp + (A – Z)mn – mhn. W Năng lượng liên kết: Wlk = ∆ mc2. Năng lượng liên kết riêng: ε = lk . A Năng lượng tỏa ra hoặc thu vào trong phản ứng hạt nhân: Nếu m0 = m1 + m2 > m = m3 + m4 thì phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Nếu m0 = m1 + m2 < m = m3 + m4 thì phản ứng hạt nhân thu năng lượng. ∆ W = (m1 + m2 - m3 - m4)c2 = W3 + W4 - W1 - W2 = A3ε3 + A4ε4 - A1ε1 - A2ε2. Trong đó Wi; εi là năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân thứ i; ∆ W > 0: tỏa năng lượng; ∆ W < 0: thu năng lượng. Các số liệu và đơn vị thường sử dụng trong vật lí hạt nhân: * Phương pháp giải: + Để tính năng lượng lên kết, năng lượng liên kết riêng c ủa h ạt nhân ta tính đ ộ h ụt kh ối c ủa nó (ra đ ơn v ị Wlk u) rồi tính năng lượng liên kết và năng lượng kiên kết riêng theo các công thức: Wlk = ∆ mc2 và ε = . A
  8. + Để biết phản ứng hạt nhân tỏa hay thu năng lượng ta tính tổng kh ối l ượng c ủa các h ạt tr ước ph ản ứng m0 và tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng m rồi so sánh: m 0 > m: phản ứng tỏa năng lượng; m0 < m: phản ứng thu năng lượng. + Năng lượng tỏa ra hay thu vào: ∆ W = (m0 - m)c2 = W3 + W4 - W1 - W2 = A3ε3 + A4ε4 - A1ε1 - A2ε2; ∆ W > 0: tỏa năng lượng; ∆ W < 0: thu năng lượng. * Bài tập minh họa: 1. Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 10 Be. Biết khối lượng của hạt nhân 4 10 4 Be là mBe = 10,0113 u, của prôton và nơtron là mp = 1,007276 u và mn = 1,008665 u; 1 u = 931,5 MeV/c . 2 2. Hạt nhân heli có khối lượng 4,0015 u. Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng c ủa h ạt nhân hêli. Tính năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 gam hêli. Cho bi ết kh ối l ượng c ủa prôton và n ơtron là mp = 1,007276 u và mn = 1,008665 u; 1 u = 931,5 MeV/c2; số avôgađrô là NA = 6,022.1023 mol-1. 56 Na và 26 Fe . Hạt nhân nào bền vững hơn? Cho 23 3. Tính năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân 11 mNa = 22,983734u; mFe = 55,9207u; mn = 1,008665 u; mp = 1,007276 u; 1u = 931,5 MeV/c2. 4. Tìm năng lượng toả ra khi một hạt nhân urani 234U phóng xạ tia α tạo thành đồng vị thori 230Th. Cho các năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,10 MeV; của 234U là 7,63 MeV; của 230Th là 7,70 MeV. 1 5. Cho phản ứng hạt nhân 3 H + 2 H → 4 He + 0 n + 17,6 MeV. Tính năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 1 2 1 gam khí heli. 6. Cho phản ứng hạt nhân: 3 T + 2 D → 4 He + X. Cho độ hụt khối của hạt nhân T, D và He lần lượt là 1 1 2 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Tính năng lượng tỏa ra của phản ứng. 37 37 7. Cho phản ứng hạt nhân 17 Cl + X → n + 18 Ar. Hãy cho biết đó là phản ứng tỏa năng lượng hay thu năng lượng. Xác định năng lượng tỏa ra hoặc thu vào. Biết khối lượng của các h ạt nhân: m Ar = 36,956889 u; mCl = 36,956563 u; mp = 1,007276 u; mn = 1,008665 u; u = 1,6605.10-27 kg; c = 3.108 m/s. 6 8. Cho phản ứng hạt nhân 9 Be + 1 H → 4 He + 3 Li. Hãy cho biết đó là phản ứng tỏa năng lượng hay thu 4 1 2 năng lượng. Xác định năng lượng tỏa ra hoặc thu vào. Bi ết m Be = 9,01219 u; mp = 1,00783 u; mLi = 6,01513 u; mX = 4,0026 u; 1u = 931 MeV/c2. * Hướng dẫn giải và đáp số: 1. Ta có: Wlk = (Zmp + Nmn - mhn)c2 = (4.1,007276 + 6.1,008665 - 10,00113)uc2 = 0,079964 uc2 = 74,5 MeV; W ε = lk = 7,45 MeV. A (2.(1,007276 + 1,008685) − 4,0015).931,5 Wlk ( Z .m p + ( A − Z )mn − mHe ).c 2 2. Ta có: εHe = = = = 7,0752 MeV; A 4 A 1 m .6,022.1023.7,0752.4 = 42, 59.1023 MeV = 26,62.1010 J. W= .NA.Wlk = 4,0015 M (11.1,007276 + 12.1,008685 − 22,983734).931,5 ( Z .m p + ( A − Z )mn − mHe ).c 2 W 3. εNa = lk = = = 8,1114 MeV; A 23 A (26.1,007276 + 30.1,008685 − 55,9207).931,5 εFe = = 8,7898 MeV; 56 εFe > εNa nên hạt nhân Fe bền vững hơn hạt nhân Na. 4. Ta có: W = 230.εTh + 4.εHe - 234.εU = 13,98 MeV. m 1 .NA. ∆ W = .6,02.1023.17,6.1,6.10-13 = 4,24.1011 (J). 5. Ta có: W = A 4 1 1 6. Phương trình phản ứng: 1 T + 2 D → 4 He + 0 n. Vì hạt nơtron 0 n không có độ hụt khối nên ta có năng 3 1 2 lượng tỏa ra là: ∆ W = (∆ mHe – ∆ mT – ∆ mD)c2 = 17,498 MeV. 37 1 37 7. Phương trình phản ứng: 17 Cl + 1 p → 0 + 18 Ar. 1 Ta có: m0 = mCl + mp = 37,963839u; m = mn + mAr = 37,965554u. Vì m0 < m nên phản ứng thu năng lượng. Năng lượng thu vào: W = (m – m0).c2 = (37,965554 – 37,963839).1,6605.10-27.(3.108)2 = 2,56298.10-13 J = 1,602 MeV. 8. Ta có: m0 = mBe + mp = 10,02002u; m = mX + MLi = 10,01773u. Vì m0 > m nên phản ứng tỏa năng lượng; năng lượng tỏa ra: W = (m0 – m).c2 = (10,02002 – 10,01773).931 = 2,132MeV.
  9. 4. Động năng, vận tốc, phương chuyển động của các hạt trong phản ứng hạt nhân . * Các công thức: A A A A Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân: Z1 X1 + Z 2 X2 → Z 3 X3 + Z 4 X4. 1 2 3 4 Bảo toàn số nuclôn: A1 + A2 = A3 + A4. Bảo toàn điện tích: Z1 + Z2 = Z3 + Z4. → → → → Bảo toàn động lượng: m1 v1 + m2 v 2 = m3 v3 + m4 v 4 . 1 1 1 1 2 2 m2v 2 = (m3 + m4)c2 + m3v 3 + m4v 2 . Bảo toàn năng lượng: (m1 + m2)c2 + m1v 1 + 2 4 2 2 2 2 1 → → Liên hệ giữa động lượng p = m v và động năng Wđ = mv2: p2 = 2mWđ. 2 * Bài tập minh họa: 230 226 4 1. Cho phản ứng hạt nhân 90 Th → 88 Ra + 2 He + 4,91 MeV. Tính động năng của hạt nhân Ra. Bi ết h ạt nhân Th đứng yên. Lấy khối lượng gần đúng của các hạt nhân tính b ằng đ ơn v ị u có giá tr ị b ằng s ố kh ối của chúng. 7 2. Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti ( 3 Li ) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia γ . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Viết phương trình phản ứng và tính động năng của mỗi hạt sinh ra. 14 10 3. Bắn hạt α có động năng 4 MeV vào hạt nhân 7 N đứng yên thì thu được một prôton và hạt nhân 8 O. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ, tính động năng và t ốc đ ộ c ủa prôton. Cho: mα = 4,0015 u; mO = 16,9947 u; mN = 13,9992 u; mp = 1,0073 u; 1u = 931 MeV/c2; c = 3.108 m/s. 4. Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân 9 Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân 4 X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Tính động năng của hạt nhân X và năng lượng tỏa ra trong phản ứng này. Lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. 234 230 5. Hạt nhân 92 U đứng yên phóng xạ phát ra hạt α và hạt nhân con 90 Th (không kèm theo tia γ ). Tính động năng của hạt α. Cho mU = 233,9904 u; mTh = 229,9737 u; mα = 4,0015 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. 226 6. Hạt nhân 88 Ra đứng yên phân rã thành hạt α và hạt nhân X (không kèm theo tia γ ). Biết năng lượng mà phản ứng tỏa ra là 3,6 MeV và khối lượng của các hạt gần bằng số khối của chúng tính ra đơn vị u. Tính động năng của hạt α và hạt nhân X. 7 7. Cho prôtôn có động năng 1,46 MeV bắn phá hạt nhân 3 Li đang đứng yên sinh ra hai hạt α có cùng động năng. Xác định góc hợp bởi các véc tơ vận tốc của hai hạt α sau phản ứng. Biết mp = 1,0073 u; mLi = 7,0142 u; mα = 4,0015 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. * Hướng dẫn giải và đáp số: mv 2 p2 → → 1. Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: p Ra + pHe = 0  pRa = pHe = p. Vì Wđ = = , do đó: 2 2m p2 p2 p2 p2 p2 + W + mRa = 57,5 W = WđRa + WđHe = = 2mRa = 57,5WđRa  WđRa = = 0,0853MeV. 2 57,56 2mRa 2mHe 2mRa 56,5 7 2. Phương trình phản ứng: 1 p + 3 Li → 2 4 He. 1 2 Wđp + ∆W Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: Wđp + ∆ W = 2WđHe  WđHe = = 9,5 MeV. 2 2mαWdα 22 mα vα 3. Theo ĐLBT động lượng ta có: mαvα = (mp + mX)v  v = 2 2= ; (m p + m X ) 2 (m p + m X ) m p mαWdα 1 mpv2 = = 12437,7.10-6Wđα = 0,05MeV = 796.10-17 J; Wđp = (m p + m X ) 2 2 2Wdp 2.796.10 −17 = 30,85.105 m/s. v= = 1,0073.1,66055.10 − 27 mp → → → → → → → 2 2 4. Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: p p = pα + p X . Vì v p ⊥ v α  p p ⊥ pα  p 2 = p p + p α X
  10. Wđp + 4Wđα 1 1 1 2 2 2  2mX mXv X = 2mp mpv X + 2mα mαv X hay 2mXWđX = 2mpWđp + 2mαWđα  WđX = = 3,575 2 2 2 6 MeV. Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: (mp + mBe)c2 + Wđp = (mα + mX)c2 + Wđα + WđX Năng lượng tỏa ra: ∆ W = (mp + mBe - mα - mX)c2 = Wđα + WđX - Wđp = 2,125 MeV. 5. Theo định luật bảo toàn động lượng: pα + pTh = 0  pα = mαvα = pTh = mThvTh  2mαWα = 2mThWTh mα + mTh mα Wα. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng là: ∆ W = WTh + Wα = Wα = (mU – mTh - mα)c2  WTh = mTh mTh mTh (mU − mTh − mα ) 2 c = 0,01494 uc2 = 13,92 MeV. Wα = mTh + mα 226 4 222 Ra → 2 α + 6. Phương trình phản ứng: Rn. 88 86 Theo định luật bảo toàn động lượng: pα + p X = 0  pα = mαvα = pX = mXvX  2mαWα = 2mXWX mα + mX mα Wα. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng là: ∆ W = WX + Wα =  WX = Wα mX mX mX ∆W mα  Wα = = 3,536 MeV; WX = W = 0,064 MeV. mX α mα + mX 2 2 2 7. Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: p p = pα 1 + pα 2  p p = p α 1 + p α 2 + 2pα1pα2cosϕ. Vì pα1 = pα2 = pα và 2m p Wp − 4mα Wα m p Wp − 2mα Wα p2 = 2mWđ  cosϕ = = (1). 4mα Wα 2mα Wα Theo định luật bảo toàn năng lượng: (mp +mLi)c2 +Wp = 2mαc2 + 2Wα (m p + mLi − 2mα )c 2 + Wp  Wα = = 9,3464 MeV. (2). 2 Từ (1) và (2) suy ra: cosϕ = - 0,98 = cos168,50  ϕ = 168,50. C. MỘT SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM LUYỆN TẬP * Đề thi ĐH – CĐ năm 2009: 235 1. Trong sự phân hạch của hạt nhân 92 U , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh. B. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ. C. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra. D. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra. 2. Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn c ủa h ạt nhân X l ớn h ơn s ố nuclôn của hạt nhân Y thì A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X. B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y. C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau. D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y. 3. Cho phản ứng hạt nhân: 1T + 1 D 2 He + X . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, h ạt nhân He 3 2 4 lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c 2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng A. 15,017 MeV. B. 200,025 MeV. C. 17,498 MeV. D. 21,076 MeV. 4. Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là N N N N A. 0 . B. 0 . C. 0 . D. 0 . 16 9 4 6 210 Po là 138 ngày và NA = 6,02.1023 mol-1. Độ phóng xạ của 42 mg pôlôni là 5. Chu kì bán rã của pôlôni 84 A. 7. 1012 Bq. B. 7.109 Bq. C. 7.1014 Bq. D. 7.1010 Bq. 6. Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.10 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là 26 A. 3,3696.1030 J. B. 3,3696.1029 J. C. 3,3696.1032 J. D. 3,3696.1031J. 238 7. Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,5 g 92 U có số nơtron xấp xỉ là A. 2,38.1023. B. 2,20.1025. C. 1,19.1025. D. 9,21.1024.
  11. 8. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ? A. Trong phóng xạ α, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ. B. Trong phóng xạ β-, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau. C. Trong phóng xạ β, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn. D. Trong phóng xạ β+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau. 9. Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ gi ảm đi b ốn l ần. Sau th ời gian 2 τ số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu? A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%. 10. Cho phản ứng hạt nhân: 11 Na + 1 H 2 He + 10 Ne . Khối lượng các hạt nhân 11 Na ; 10 Ne ; 2 He ; 1 H 23 1 4 20 23 20 4 1 lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u; u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng A. thu vào là 3,4524 MeV. B. thu vào là 2,4219 MeV. C. tỏa ra là 2,4219 MeV. D. tỏa ra là 3,4524 MeV. 11. Cho 1u = 1,66055.10 kg; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10-19 J. Hạt prôtôn có khối lượng m p = 1,007276 u, -27 thì có năng lượng nghỉ là A. 940,8 MeV. B. 980,4 MeV. C. 9,804 MeV. D. 94,08 MeV. 16 12. Biết khối lượng prôtôn; nơtron; hạt nhân 8 O lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u = 931,5 16 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 8 O xấp xĩ bằng A. 14,25 MeV. B. 18,76 MeV. C. 128,17 MeV. D. 190,81 MeV. 13. Hạt α có khối lượng 4,0015 u. Biết N A = 6,02.1023mol-1; 1 u = 931 MeV/c2. Các nuclôn kết hợp với nhau tạo thành hạt α, năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol khí hêli là A. 2,7.1012 J. B. 3,5.1012 J. C. 2,7.1010 J. D. 3,5.1010 J. 222 14. Một mẫu phóng xạ 86 Rn ban đầu có chứa 1010 nguyên tử phóng xạ. Cho chu kỳ bán rã là T = 3,8823 ngày đêm. Số nguyên tử đã phân rã sau 1 ngày đêm là A. 1,63.109. B. 1,67.109. C. 2,73.109. D. 4,67.109. Đề thi ĐH – CĐ năm 2010 15. Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển đ ộng v ới tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là A. 1,25m0c2. B. 0,36m0c2. C. 0,25m0c2. D. 0,225m0c2. 16. Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là A X, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔE X, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là A. Y, X, Z. B. Y, Z, X. C. X, Y, Z. D. Z, X, Y. 210 17. Hạt nhân 84 Po đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α A. lớn hơn động năng của hạt nhân con. B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con. C. bằng động năng của hạt nhân con. D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con. 18. Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân 9 Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt 4 nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đ ơn v ị kh ối l ượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng A. 3,125 MeV. B. 4,225 MeV. C. 1,145 MeV. D. 2,125 MeV. 19. Phóng xạ và phân hạch hạt nhân A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm. B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng. C. đều không phải là phản ứng hạt nhân. D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. 40 6 20. Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; 18 Ar ; 3 Li lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và 6 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 3 Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt 40 nhân 18 Ar A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV. C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV. 21. Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau kho ảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là N0 N N A. 0 . C. 0 . B. . D. N0 2 . 2 2 4
  12. 14 22. Biết đồng vị phóng xạ 6 C có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ đã cho là A. 1910 năm. B. 2865 năm. C. 11460 năm. D. 17190 năm. 23. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên ch ất. Ở th ời đi ểm t 1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t 2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s. 24. Cho phản ứng hạt nhân 1 H + 1 H 2 He + 0 n + 17, 6 MeV . Năng lượng tỏa ra khi tổng h ợp đ ược 1 g khí 3 2 4 1 heli xấp xỉ bằng A. 4,24.108J. B. 4,24.105J. C. 5,03.1011J. D. 4,24.1011J. 7 25. Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào h ạt nhân liti ( 3 Li ) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia γ . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là A. 19,0 MeV. B. 15,8 MeV. C. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV. 26. Khi nói về tia α, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tia α phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s. B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia α bị lệch về phía bản âm của tụ điện. C. Khi đi trong không khí, tia α làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng. 4 D. Tia α là dòng các hạt nhân heli ( 2 He ). 29 40 27. So với hạt nhân 14 Si , hạt nhân 20 Ca có nhiều hơn A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn. C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn. D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn. 28. Phản ứng nhiệt hạch là A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn. B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng . C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn. D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. 210 29. Pôlôni 84 Po phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; α; Pb lần lượt là: MeV 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5 2 . Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni c phân rã xấp xỉ bằng A. 5,92 MeV. B. 2,96 MeV. C. 29,60 MeV. D. 59,20 MeV. * Đáp án: 1 B. 2 A. 3 C. 4 B. 5 A. 6 D. 7 B. 8 C. 9 C. 10C. 11 A. 12 C. 13 A. 14 A. 15 C. 16 A. 17 A. 18 D. 19 D. 20 B. 21 B. 22 D. 23 A. 24 D. 25 C. 26 A, 27 B. 28 D. 29 A.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2