intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tái sử dụng vật liệu đường bộ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong ứng xử đàn nhớt tuyến tính, thí nghiệm đo mô đun phức động đã được tiến hành. Nghiên cứu ứng xử mỏi của vật liệu thông qua thí nghiệm đo độ mỏi. Cần nhấn mạnh rằng, những thí nghiệm được thực hiện trong bài báo này cho phép nhận được một vài thông số cần thiết cho việc thiết kế đường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tái sử dụng vật liệu đường bộ

  1. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 TÁI SỬ DỤNG VẬT LIỆU ĐƯỜNG BỘ Phạm Nguyễn Hoàng1, Nguyễn Duy Cường1 1 Trường Đại học Thủy lợi, email: hoang.kcct@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG không chắc chắn về chất lượng của vật liệu Bảy loại bê tông nhựa đã được nghiên cứu. thu được, phần khác bởi phương tiện sản xuất Chúng khác nhau bởi quy trình sản xuất và bê tông nhựa hiện nay. Tỉ lệ tái chế được hàm lượng chất tái chế (RAP). Hai loại quy chọn trong nghiên cứu phải cho phép sử dụng trình sản xuất khác nhau được nghiên cứu: bằng giải pháp trung hạn với ít hoặc không Hỗn hợp bê tông nhựa sản xuất ở nhiệt độ thay đổi phương tiện sản xuất. nóng và hỗn hợp bê tông nhựa sản xuất ở Bảng 1. Vật liệu bê tông nhựa sử dụng nhiệt độ ấm. Các loại phần trăm hàm lượng trong nghiên cứu chất tái chế sử dụng là: 0%, 30% và 50%. Tỉ Vật liệu M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 lệ phần trăm RAP được tính như là tỉ số giữa khối lượng RAP và khối lượng tổng thể của %RAP 0 30 0 30 30 50 50 bê tông nhựa. Việc sử dụng bê tông nhựa ấm Nhiệt độ cho phép giảm đáng kể cả về việc tiêu thụ Nóng Nóng Ấm Ấm Ấm Ấm Ấm sản xuất năng lượng lẫn tác động đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh. Những sự - Các thí nghiệm thực hiện: đổi mới này góp phần quan trọng đối với vấn a) Thí nghiệm đo mô đun phức động đề phát triển bền vững và bảo vệ môi trường. Nguyên lý cơ bản của thí nghiệm: Nếu Trong ứng xử đàn nhớt tuyến tính, thí nghiệm chúng ta đặt vào vật liệu đàn nhớt tuyến tính đo mô đun phức động đã được tiến hành. một tác dụng biến dạng hình sin theo phương Nghiên cứu ứng xử mỏi của vật liệu thông qua dọc trục I bất kì 1 (t) =  01.sin (ωt) , khi đó ứng thí nghiệm đo độ mỏi. Cần nhấn mạnh rằng, suất xuất hiện theo phương này cũng có dạng những thí nghiệm được thực hiện trong bài hình sin theo phương trình báo này cho phép nhận được một vài thông số σ1 (t) = σ 01.sin (ωt + φ E ) . Từ thí nghiệm chúng cần thiết cho việc thiết kế đường. Một kết quả quan trọng nhận được là những bê tông nhựa ta có thể xác định được một số đặc trưng của sản xuất ở nhiệt độ ấm có chứa RAP có thể so vật liệu. Trong số đó có đặc trưng quan trọng sánh một cách tích cực với bê tông nhựa của vật liệu đàn nhớt là mô đun tức thời của truyền thống, sản xuất ở nhiệt độ cao. vật liệu (E0), tức là mô đun đo được khi tần số tiến đến . 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU b) Thí nghiệm mỏi - Giới thiệu về vật liệu đã thí nghiệm: Nguyên lý thí nghiệm: Khi đặt vào mẫu thí Trong nghiên cứu này, bảy dạng hỗn hợp nghiệm một tác dụng với số lần lặp (N) khá bê tông nhựa đã được thí nghiệm (Bảng 1). lớn (thông thường N > 104) đến khi phá hoại Tỉ lệ chất tái chế (RAP) sử dụng là 30% hoặc mẫu. Với biên độ tác dụng phải nhỏ hơn biên 50%. Hai tỉ lệ này miêu tả hàm lượng tái chế độ gây ra phá hoại tức thời mẫu ngay tại chu lớn hiện nay tại các nhà máy sản xuất vật liệu kì đầu tiên. Kết quả sẽ thu được số chu kì mà mặt đường bộ. Việc sử dụng hàm lượng cao tại đó mẫu bị phá hoại, chúng ta gọi là “vòng chất tái chế bị giới hạn. Một phần bởi sự đời” của mẫu cho mỗi thí nghiệm. Từ đó, 93
  2. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 chúng ta có thể xác định được biên độ biến dạng (6) tương ứng với phá hoại của mẫu ở N bằng 1 triệu chu kì. Giá trị này sử dụng để so sánh kết quả thu được qua thí nghiệm mỏi của các loại vật liệu. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Hình 2. Giá trị E0 theo hàm của hàm lượng a) Thí nghiệm đo mô đun phức động RAP trong bê tông nhựa ấm Tác giả đã chọn đặc trưng E0 để so sánh những vật liệu nghiên cứu. - Ảnh hưởng của hàm lượng tái chế: Chúng ta phân biệt hai nhóm bê tông nhựa để so sánh: nhóm 1 (bê tông nhựa nóng gồm vật liệu M1 và M2) và nhóm 2 (bê tông nhựa ấm gồm vật liệu M3, M4, M5, M6 và M7). Với nhóm 1 (bê tông nhựa nóng), E0 tăng Hình 3. Giá trị E0 của bê tông nhựa khi hàm lượng RAP tăng (Hình 1). Nhưng không chứa RAP với hai quá trình sản xuất điều đó không rõ ràng với bê tông nhựa ấm (nóng và ấm) (Hình 2). Những giá trị của E0 với bê tông có 30% RAP và 50% RAP dường như bị phân tán, và chúng ta có thể xác định rằng, E0 không quá ảnh hưởng bởi hàm lượng RAP đối với bê tông nhựa ấm. - Ảnh hưởng của quá trình sản xuất: Trong phần này, chúng ta đánh giá hai quá trình sản xuất: nóng và ấm. Hai nhóm vật liệu Hình 4. Giá trị E0 của bê tông nhựa riêng biệt được so sánh: không chứa RAP (M1 chứa 30% RAP với hai quá trình sản xuất và M3) và chứa 30% RAP (M2, M4 và M5). (nóng và ấm) Đối với bê tông nhựa không chứa RAP, giá trị E0 của bê tông nhựa ấm có thể so sánh với b) Thí nghiệm mỏi bê tông nhựa nóng (độ chênh giá trị khoảng Tác giả đã chọn biên độ biến dạng 6 ứng 2.5%) (Hình 3). Trong trường hợp này, chúng với chu kì phá hoại mẫu ở 1 triệu chu kì để so ta có thể nói rằng quá trình sản xuất nóng sánh các vật liệu. truyền thống có thể thay thế bằng quá trình - Ảnh hưởng của hàm lượng tái chế: sản xuất ấm cho những vật liệu không chứa Đối với bê tông nhựa nóng, kết quả được RAP. Tuy nhiên với vật liệu chứa 30% RAP, giới thiệu ở hình 5a. Giá trị 6 của vật liệu bê tông nhựa nóng cứng hơn 8.5% so với giá M1 không chứa RAP lớn lơn giá trị 6 của vật trị của bê tông nhựa ấm (Hình 4). liệu M2 với 30% RAP. Từ đấy ta thấy, hiệu xuất chịu mỏi của vật liệu bê tông nhựa nóng giảm khi ta thêm RAP. Đối với bê tông nhựa ấm (M3, M4, M5, M6 và M7), những giá trị 6 được giới thiệu ở hình 5b. - Ảnh hương của quá trình sản xuất: Trong phần này, chúng ta đánh giá hai quá trình sản xuất: nóng và ấm. Hình 6a chỉ ra kết quả của những vật liệu không chứa RAP. Với Hình 1. Giá trị E0 theo hàm của hàm lượng những vật liệu chứa 30% RAP, kết quả được RAP trong bê tông nhựa nóng giới thiệu trên hình 6b. 94
  3. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Baaj, H., Ech, M., Tapsoba, N., Sauzeat, C., & Di Benedetto, H. 2013. Thermomechanical characterization of asphalt mixtures modified with high contents of asphalt shingle modifier Hình 5. Giá trị của 6 cho bê tông (ASM®) and reclaimed asphalt pavement nhựa nóng (a) và ấm (b) (RAP). Materials and structures, 46(10), 1747-1763. [2] Eddhahak-Ouni, A., Dony, A., Colin, J., Mendez, S., Navaro, J., Drouadaine, I., & Bruneau, D. 2012 .Experimental investigation of the homogeneity of the blended binder of a high rate recycled Hình 6. Giá trị của 6 cho bê tông nhựa asphalt. Road Materials and Pavement không chứa RAP (a) và chứa 30% RAP (b) Design, 13, 566–575. [3] Ferry, J.D. 1980. Viscoelastic Properties of 4. KẾT LUẬN Polymers (3rd ed.). New York, NY: John Từ những kết quả được trình bày trong Wiley & Sons. [4] García-Barruetabeña, J., Cortés, F., Abete, J. bài báo, có thể đưa ra một vài kết luận chính M., Fernández, P., Lamela, M. J., & như sau: Fernández-Canteli, A. 2013. Relaxation Dường như sự tăng hàm lượng RAP dẫn modulus-complex modulus interconversion đến một sự tăng độ cứng của vật liệu. Đối với for inear viscoelastic materials. Mechanics of bê tông nhựa chứa RAP, quá trình sản xuất Time-Dependent Materials, 17(3), 465-479. nóng dẫn đến một độ cứng lớn hơn với quá [5] McDaniel, R. S., Shah, A., Huber, G. A., & trình sản xuất ấm. Còn với những vật liệu Copeland, A. 2012. Effects of reclaimed không chứa RAP, những kết quả đưa ra của asphalt pavement content and virgin binder hai quá trình sản xuất là tương đương nhau. grade on properties of plant produced Khi tăng hàm lượng RAP cho bê tông mixtures. Road Materials and Pavement nhựa nóng, giá trị biến dạng 6 giảm. Ngược Design, 13(Suppl. 1), 161–282. [6] Mogawer, W., Bennert, T., Daniel, J. S., lại, điều này không còn đúng với những vật Bonaquist, R., Austerman, A., & liệu bê tông nhựa ấm. Với những vật liệu Booshehrian, A. 2012. Performance không chứa RAP, dường như hiệu suất về độ characteristics of plant produced high RAP mỏi của bê tông nhựa nóng tốt hơn của bê mixtures. Road Materials and Pavement tông nhựa ấm. Design, 13(sup1), 183-208. 95
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2