intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tần suất mang gen sinh β‐lactamase và AMPC của enterobacteriacae trong cộng đồng tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2013

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này được tiến hành với mục tiêu nhằm xác định tần suất mang gen sinh ESBL và AmpC của Enterobacteriaceae phân lập được trong cộng đồng tại Tp. Hồ Chí Minh năm 2013. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tần suất mang gen sinh β‐lactamase và AMPC của enterobacteriacae trong cộng đồng tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2013

Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br /> <br />  <br /> <br /> TẦN SUẤT MANG GEN SINH β‐LACTAMASE VÀ AMPC <br /> CỦA ENTEROBACTERIACAE TRONG CỘNG ĐỒNG TẠI THÀNH PHỐ <br /> HỒ CHÍ MINH NĂM 2013 <br /> Nguyễn Đỗ Phúc*, Nguyễn Lý Hoàng Ngân* <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Đặt vấn đề: Lý do chính đề kháng kháng sinh của Enterobacteriaceae đối với nhóm kháng sinh β‐lactama là <br /> việc sinh ra men Extended spectrum β‐lactamase (ESBLs) và AmpC β‐lactamas. Tiếp theo nghiên cứu trước về <br /> tần suất vi khuẩn Enterobacteriaceae sinh ESBL trong cộng đồng Tp. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu tiếp tục thực <br /> hiện phân tích kiểu gen của vi khuẩn sinh β‐lactamase và sự tương quan giữa kiểu hình ‐ kiểu gen ESBL và <br /> AmpC của các chủng phân lập được.  <br /> Mục  tiêu:  Xác định tần suất mang gen sinh ESBL và AmpC của Enterobacteriaceae phân lập được trong <br /> cộng đồng tại Tp. Hồ Chí Minh năm 2013. <br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiền cứu, thực hiện từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2013 tại Tp. Hồ <br /> Chí Minh. 148 chủng sinh men β‐lactamas đưa vào nghiên cứu, E.coli là 85 chủng; Klebsiella spp. là 61 chủng và <br /> Citrobacter  là  2  chủng.  Các  chủng  được  phân  tích  xác  định  kiểu  gen  sinh  ESBL  và  AmpC  bằng  kỹ  thuật <br /> multiplex‐PCR. <br /> Kết quả: Trong số 148 chủng Enterobacteriaceae sinh men β‐lactamase thì tỷ lệ chủng có kiểu hình ESBL là <br /> 113 (76,4%) và AmpC là 35 (23,6%). Tỷ lệ kiểu gen so với kiểu hình của ESBL là 85/113 (85%) và kiểu gen của <br /> AmpC 7/35 (20%). Đối với E. coli, có 62/73 (85%) chủng có mang gen sinh ESBL, trong đó chủng mang 1 gen <br /> phổ biến CTX‐M là 26 (35,6%), TEM là 1 (1,4%); mang 2 gen TEM+CTX‐M là 34 (46,5%) và SHV+CTX‐M là <br /> 1 (1,4%). Chủng mang gen AmpC là 2/12 (33%), trong đó tần suất mang 1 gen DHA là 2 (16,7%), mang 2 gen <br /> FOX+CYM  là  2  (16,7%).Đối  với  Klebsiella  spp.,  có  22/39  (56,4%)  có  mang  gen  sinh  ESBL,  trong  đó  chủng <br /> mang 1 gen CTX‐M là 6 (15,4%), TEM là 2 (5,1%), mang 2 gen SHV+CTX‐M 6 (15,4%) và TEM+CTX‐M là <br /> 4 (10,3%) và mang 3 gen SHV+TEM+CTX‐M là 3 (7,7%). Chủngmang gen sinh AmpC có 2/20 (9%), trong đó <br /> số chủng mang 1 gen DHA là 2 (4,5%) và mang 2 gen FOX+CYM là 2 (4,5%). Đối với Citrobacter, thì 1 chủng <br /> có kiểu hình sinh ESBL và kiểu gen là TEM ; 1 chủng có kiểu hình sinh AmpC và kiểu gen CYM. <br /> Kết luận: Tần suất mang gen ESBL của Enterobacteriaceae: mang 1 gen CTX‐M là 28,3%, TEM là 3,5%, <br /> SHV  là  1%;  mang  2  gen  TEM+CTX‐M  là  33,6%,  SHV+  CTX‐M  là  6,2%  và  3  gen  SHV+TEM+CTX‐M  là <br /> 2,7%. Tần suất mang gen AmpC của Enterobacteriaceae: mang 1 gen DHA là 8,6%, CYM là 2,9% và mang 2 <br /> gen FOX+CYM là 8,6%. <br /> Từ khóa: gen sinh ESBL, Ampc, cộng đồng khỏe mạnh. <br /> <br /> ABSTRACT <br /> PREVALENCE OF GENES EXTENDED SPECTRUM LACTAMASE (ESBL) AND AMPC PRODUCING <br /> ENTEROBACTERIACAE <br /> IN HEALTHY POPULATION, HO CHI MINH, 2013. <br /> Nguyen Do Phuc, Nguyen Ly Hoang Ngan <br /> * Y Hoc Tp. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 6‐ 2014: 388 – 392 <br /> Background: A major reason for resistance of Enterobacteriacae to β‐lactamase is the production of ESBLs <br /> Viện Y tế công cộng Tp. Hồ Chí Minh <br /> Tác giả liên lạc: TS. Nguyễn Đỗ Phúc  <br /> *<br /> <br /> 388<br /> <br /> ĐT: 0907669008  <br /> <br /> Email: nguyendophucihph@gmail.com <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  <br /> and AmpC β‐lactamase. Continuing the previous study on prevalence of ESBL producing Enterobacteriacae in a <br /> healthy population in Ho Chi Minh City, a study on genotypes of ESBLs and AmpC are analysed according to <br /> collected Enterobacteriacae isolates. <br /> Objectives: to determine the prevalence of genotypes of ESBLs and AmpC of Enterobacteriacae in a healthy <br /> population in Ho Chi Minh City. <br /> Methods: A prospective cohort study was conducted in Ho Chi Minh City from July to December, in 2013. <br /> Of  studied  148  isolates  of  β‐lactamase  producing  Enterobacteriacae,  there  were  85  E.coli  isolates;  61  Klebsiella <br /> spp.  isolates  and  2  Citrobacter  isolates.  The  isolates  were  examined  genotypes  of  ESBL  and  AmpC  by  using <br /> multiplex‐PCR technique. <br /> Result:  148  β‐lactamase  producing  Enterobacteriaceae  iolates,  phenotypes  of  ESBL  is  113  (76.4%)  and <br /> AmpC is 35 (23.6%). The rate of genotypes compare with phenotypes of ESBL is 85/113 (85%) and of AmpC <br /> 7/35 (20%). 62/73 (85%) E. Coli isolates carry genes producing ESBL; among them, number of isolates carrying <br /> one gene CTX‐M is 26 (35.6%), TEM is 1 (1.4%); carrying TEM+CTX‐M genes is 34 (46.5%) and SHV+CTX‐<br /> M  is  1  (1.4%).  Number  of  isolates  carrying  genes  producing  AmpC  is  2/12  (33%);  among  them,  number  of <br /> isolates carrying one gene DHA is 2 (16.7%), carrying two genes FOX+CYM is 2 (16.7%).Klebsiella spp., 22/39 <br /> (56.4%) isolates carry genes producing ESBL; among them, number of isolates carrying one gene CTX‐M is 6 <br /> (15.4%), TEM is 2 (5.1%), carrying two genes SHV+CTX‐M 6 (15.4%) and TEM+CTX‐M is 4 (10.3%), and <br /> carrying three genes SHV+TEM+CTX‐M is 3 (7.7%).Number of isolates carry genes producing AmpC is 2/20 <br /> (9%); among them, number of isolates carrying one gene DHA is (4.5%) carrying two genes FOX+CYM is 2 <br /> (4.5%).Citrobacter,  one  phenotype  and  genotype  of  ESBL  is  TEM  ;  one  phenotype  and  genotype  of  AmpC  is <br /> CYM. <br /> Conclusion:  Prevalence  of  ESBL  Enterobacteriacae  genes:  carrying  one  CTX‐M  gene,  TEM,  SHV, <br /> TEM+CTX‐M,  SHV+CTX‐M  and  SHV+TEM+CTX‐M  are  28.3%,  3.5%,  1%;  33.6%,  6.2%  and  2.7% <br /> respectively. Prevalence of AmpC Enterobacteriacae genes: carrying one DHA gene, CYM and FOX+CYM are <br /> respectively 8.6%, 2.9% and 8.6%.  <br /> Key words: GenotypesESBL; AmpC; healthy population. <br /> <br /> ĐẶT VẤNĐỀ <br /> Nhiều nghiên cứu về tần suất mang gen sinh <br /> β‐lactam  được  nghiên  cứu  tại  nhiều  nước  trên <br /> thế giới như Đức(5), Cộng hóa Séc(1), Thái Lan(2), <br /> Nhật  Bản(3),…  trong  cộng  đồng  người  khỏe <br /> mạnh. Tại Việt Nam, tần suất vi khuẩn sinh men <br /> β‐lactamase của Enterobacteriacae đã được nghiên <br /> cứu chủ yếu tại các bệnh viện tại Việt nam. Gần <br /> đây một số nghiên cứu về tần suất người trên 18 <br /> tuổi  mang  vi  khuẩn  sinh  ESBL  tại  Tp.  Hồ  Chí <br /> Minh,  nhưng  chỉ  tập  trung  ở  Quận  3(6).  Việc <br /> nghiên cứu về sự tần suất phân bố các gen sinh <br /> ESBL  và  AmpC  của  Enterobacteriacae chưa  được <br /> nghiên cứu tại cộng đồng khỏe mạnh tại Tp. Hồ <br /> Chí Minh. Đề tài này với mục đích xác định tần <br /> suất  các  gen  sinh  ESBL  và  AmpC  của <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> Enterobacteriacae ở người khỏe mạnh trong cộng <br /> đồng tại Tp. Hồ Chí Minh với các mục tiêu sau. <br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu <br /> Tỷ lệ chủng Enterobacteriaceae mang gen sinh <br /> ESBL và AmpC.<br /> Tỷ lệ các gen sinh β‐lactam (ESBL và AmpC) <br /> phân bố trong các chủng Enterobacteriaceae. <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> Đối tượng nghiên cứu <br /> Chủng  có  kiểu  hình  của  Enterobacteriacae <br /> phân lập trên mẫu phân trong cộng đồng tại Tp. <br /> Hồ  Chí  Minh:  148  chủng:  E.  coli:  85  chủng, <br /> Klebsiella spp.: 61 chủngvà Citrobacter: 2 chủng. <br /> <br /> 389<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br /> <br />  <br /> Phương pháp nghiên cứu <br /> Chuẩn bị DNA <br /> +  Chuẩn  bị  DNA  để  chạy  phản  ứng <br /> multiplex  PCR  phát  hiện  gen  sinh  ESBL  và <br /> AmpC của Enterobacteriacae:  <br /> Từ  khuẩn  lạc  thuần  khiết  trên  môi  trường <br /> BHI.  Hút  0,1ml  dịch  canh  khuẩn  cho  vào 100μl <br /> đệm TE (pH 8.0). Đun sôi 100°C trong 10 phút. <br /> Ly tâm 14.000 vòng, thu dịch nổi và sử dụng cho <br /> phản ứng multiplex‐PCR. Mẫu dịch chiết còn lại <br /> lưu giữ ‐20°C. <br /> + Trình tự mồi phát hiện các gen sinh AmpC <br /> bằng kỹ thuật Multiplex PCR: gen đích MOX‐1, <br /> MOX‐2, CMY‐1, CMY‐8 đến CMY‐11: sản phẩm <br /> PCR 520 bp, LAT‐1 to LAT‐4, CMY‐2 đến CMY‐<br /> 7, BIL‐1: sản phẩm PCR 462 bp, DHA‐1, DHA‐2: <br /> sản phẩm PCR 405 bp, ACC: sản phẩm PCR 346 <br /> bp,  MIR‐1T ACT‐1:  sản  phẩm  PCR  302  bp  và <br /> FOX‐1 đến FOX‐5b: sản phẩm PCR 190 bp(1, 4). <br /> ‐  Trình  tự  mồi  phát  hiện  các  gen sinh  ESBL <br /> bằng kỹ thuật Multiplex PCR: gen đích SHV: sản <br /> phẩm  PCR  1018  bp,  TEM:  sản  phẩm  PCR  1080 <br /> bp và CTX: sản phẩm PCR 544 bp(1, 5).  <br /> <br /> Chu kỳ nhiệt phản ứng multiplex‐PCR <br /> Sử dụng 2 μl dịch chiết DNA cho vào master <br /> mix  và  chạy  PCR  theo  chu  kỳ  nhiệt:  1  chu  kỳ: <br /> 95oC/15  phút;  30  chu  kỳ:  95oC/30  giây,  60oC/30 <br /> giây và 72oC/60 giây và 1 chu kỳ: 72oC/10 phút. <br /> Sản phẩm PCR được điện di trong agarose 2% có <br /> bổ sung Gel Red.  <br /> <br /> Điện di  <br /> Trộn đều sản phẩm PCR và hút 5μl cho vào <br /> 1μl thuốc nhuộm màu. <br /> Cho vào giếng agarose 2% bổ sung Gel Red <br /> 10.000X. <br /> Điện di 100V trong 40 phút tại nhiệt độ phòng. <br /> Chụp band sản phẩm PCR trên máy điện di <br /> BioRad. <br /> <br /> Phân tích thống kê <br /> Nhập dữ liệu bằng phần mềm Epidata 3.0 và <br /> phân  tích  dữ  liệu  bằng  phần  mềm  Stata  10.0. <br /> <br /> 390<br /> <br /> Thống  kê  mô  tả  tính  tần  số  và  tỷ  lệ  phần  trăm <br /> được  dùng  để  mô  tả  đặc  tính  của  mẫu.  Dùng <br /> phép kiểm χ2 để kiểm định sự khác biệt của các <br /> biến số. Giá trị p 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2