intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Trường Đại học Xây dựng miền Trung: Số 06/2017

Chia sẻ: ViTsunade2711 ViTsunade2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

62
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Trường Đại học Xây dựng miền Trung: Số 06/2017 trình bày các nội dung chính sau: Xác định giá trị độ cứng vải địa kỹ thuật cường độ cao gia cường ảnh hưởng đến hệ số an toàn ổn định nền đường đắp cao tốc, tổng quan hệ thống quản lý an toàn lao động trong xây dựng, đánh giá sự tham gia các dạng dao động khi tính toán nhà cao tầng chịu tải trọng động đất có kết cấu không đối xứng,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tạp chí Khoa học và Công nghệ Trường Đại học Xây dựng miền Trung: Số 06/2017

  1. Mục Lục Vol 6 N01.2017 – Tập san Thông báo Khoa học và Công Nghệ TIN TỨC VÀ SỰ KIỆN 1 Hội nghị tổng kết kế hoạch đào tạo năm học 57 Khách sạn Park Royal – kiến trúc xanh 2016-2017 và thông qua kế hoạch đào tạo Ths. Nguyễn Thị Khánh Trang năm học 2017-2018 Ths. Dương Thị Thu Thuỳ 1 Hội thảo chuyên đề “giải pháp chống thấm trong 62 Các giải pháp đẩy nhanh tiến độ đầu tư các các công trình xây dựng cơ bản” tại trường đại công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà học Xây dựng Miền Trung nước do tỉnh phú yên quản lý Ths. Lê Đức Tâm Ths. Nguyễn Khoa Khang TS. Lê Khánh Toàn 3 Lễ ra quân đội hình thanh niên tình nguyện 72 Quan hệ ngữ đoạn- liên tưởng ứng dụng trong “tiếp sức người bệnh” việc dạy và học tiếng anh Hồ Thị Mỹ Linh Đặng Tường Lê 4 Lễ trao bằng tốt nghiệp cao đẳng chính quy 77 Những nhiệm vụ và đặc điểm về phương ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây pháp lựa chọn các phương tiện GDTC nhằm dựng trang bị thể lực chuyên môn nghề nghiệp Lại Văn Học KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 80 Vận dụng chỉ thị 03/bct – khóa xi, trong giảng dạy học phần tư tưởng hồ chí minh tại trường đại học Xây dựng Miền Trung Nguyễn Thành Đạo 6 Nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu 90 Một số quan niệm về cái thiêng của tôn giáo xã hội, yếu tố quyết định sự tồn tại và phát Nguyễn Thị Hoa Kiều triển của nhà trường Dương Văn Danh 13 Xác định giá trị độ cứng vải địa kỹ thuậtcường 96 Tính tất yếu hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo độ cao gia cường ảnh hưởng đến hệ số an toàn dục - đào tạo ở Việt Nam hiện nay ổn định nền đường đắp cao tốc Nguyễn Thị Tiến Ts. Huỳnh Ngọc Hào 27 Tổng quan hệ thống quản lý an toàn lao động 103 Quan điểm về đổi mới mô hình tăng trưởng trong xây dựng kinh tế ở việt nam theo hướng phát triển bền Ths. Bùi Kiến Tín vững Ths. Võ Xuân Hội 33 Đánh giá sự tham gia các dạng dao động khi 106 Một số quy định mới về chứng minh và chứng tính toán nhà cao tầng chịu tải trọng động đất cứ trong bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 có kết cấu không đối xứng CN. Nguyễn Thị Ngọc Uyển Ths. Đặng Ngọc Tân 43 Chuẩn hóa số đọc từ số liệu tại hiện trường của 112 Tính toán công trình chịu tải trọng động đất theo thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn – SPT tcvn: 9386-2012 và tiêu chuẩn eurocode 8 Ths. Lê Thị Cát Tường Trần Đức Nghĩa Nguyễn Ngọc Tình Phạm Việt Tiến GVHD: Đặng Ngọc Tân 48 Tính toán tải trọng phá hoại của sàn bê tông cốt sợi thủy tinh bản loại dầm (theo tiêu chuẩn ACI) Ths. Trần Văn Thái
  2. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 TIN TỨC VÀ SỰ KIỆN Hội nghị tổng kết kế hoạch đào tạo Rất nhiều ý kiến tâm huyết và có tính xây năm học 2016-2017 và thông qua kế dựng cao đã được ghi nhận, tiếp thu, nhiều ý hoạch đào tạo năm học 2017-2018 kiến cũng đã được giải đáp, làm rõ ngay tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung hội nghị. đã tổ chức Hội nghị Tổng kết kế hoạch đào tạo Kết luận hội nghị, PGS.TS Vũ Ngọc Anh - Bí năm học 2016 – 2017 và thông qua kế hoạch thư Đảng ủy, Hiệu trưởng Nhà trường đã nhấn đào tạo năm học 2017 – 2018. Tham dự hội mạnh về cơ bản, toàn trường đã hoàn thành nghị có PGS.TS Vũ Ngọc Anh – Bí thư Đảng tốt kế hoạch đào tạo năm học 2016 – 2017 ủy, Hiệu trưởng Nhà trường, TS. Trần Thị cho tất cả các hệ đào tạo. Trong năm học Quỳnh Như – Chủ tịch Hội đồng Trường, cùng 2017 – 2018, nhà trường tiếp tục tiếp nhận ý quý thầy trong Ban Giám hiệu và toàn thể cán kiến đóng góp của các đơn vị để sớm hoàn bộ viên chức, giảng viên Nhà trường. thiện kế hoạch đào tạo, đồng thời yêu cầu lãnh đạo các Phòng, Ban, Khoa, Bộ môn cần xác lập kế hoạch cụ thể, chủ động triển khai công tác cho các hoạt động đào tạo chung của nhà trường trong năm học tới. Tổng quan hội nghị (Ảnh tư liệu) Tại hội nghị, Ths. Nguyễn Vân Trạm – Trưởng Phòng Quản lý Đào tạo đã trình bày báo cáo tổng kết kế hoạch đào tạo năm Giảng viên đóng góp ý kiến tại hội nghị học 2016 – 2017 và thông qua kế hoạch đào (Ảnh tư liệu) tạo năm học 2017 – 2018. Báo cáo đã khái quát kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng Hội thảo chuyên đề “giải pháp chống thấm tâm trong năm học 2016 - 2017 trên các trong các công trình xây dựng cơ bản” tại mặt như: công tác tuyển sinh, đào tạo; công trường đại học xây dựng miền trung tác tổ chức bộ máy, nguồn nhân lực, hành Trường Đại học Xây dựng (ĐHXD) chính; công tác nghiên cứu khoa học và hợp Miền Trung đã phối hợp với Công ty INTOC tác đào tạo; đánh giá kết quả học tập…Trên tổ chức hội thảo: “Giải pháp chống thấm cơ sở những kết quả đã đạt được, hội nghị trong các công trình xây dựng cơ bản” nhằm đã đề ra kế hoạch đào tạo cho năm học tới giới thiệu một giải pháp chống thấm được với các mục tiêu cụ thể cũng như các nhiệm nghiên cứu và sản xuất theo 100% công vụ trong tâm cho từng mục tiêu đó. nghệ Việt Nam. Tham gia hội thảo có Ban Hội nghị cũng đã nhận được nhiều ý Giám hiệu Trường ĐHXD Miền Trung, trưởng kiến đóng góp của cán bộ, giảng viên, đặc các đơn vị chuyên môn, đông đảo giảng biệt tập trung vào phương hướng nhiệm vụ viên, sinh viên Nhà trường và cán bộ công công tác năm học 2017 - 2018. ty Tân Tín – Thành. 1
  3. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 Ngoài ra còn có sự hiện diện của các cán bộ đến từ các Sở, phòng, ban quản lý xây dựng trong địa bàn tỉnh Phú Yên.Tại hội thảo, ThS. Đỗ Thành Tích - Tổng giám đốc Công ty TNHH Tân Tín – Thành đơn vị sở hữu thương hiệu chống thấm INTOC đã trình bày nội dung chuyên đề "Chống thấm cho các công trình xây dựng" trước các giảng viên, đại biểu của Sở Xây dựng, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình DD&CN tỉnh Phú Yên, doanh nghiệp và sinh viên Trường ĐHXD Miền Trung. Nhân dịp này, công ty INTOC đã tặng 10 suất học bổng, trị giá mỗi suất 1 triệu đồng Quan cảnh buổi hội thảo (Ảnh tư liệu) cho các bạn sinh viên có hoàn cảnh có khó khăn nhưng nỗ lực phấn đấu học tập khá giỏi của Nhà trường. PGS.TS. Vũ Ngọc Anh – Hiệu trưởng Nhà Ông Đỗ Thành Tích – TGĐ Công ty Intoc chia trường phát biểu khai mạc hội thảo sẻ về kỹ thuật và hiệu quả của giải pháp (Ảnh tư liệu) chống thấm theo công nghệ Việt Nam Phát biểu khai mạc tại buổi hội thảo, (Ảnh tư liệu) PGS.TS. Vũ Ngọc Anh - Hiệu trưởng ĐHXD Theo như các chuyên gia của INTOC Miền Trung chia sẻ rằng trên cả nước nói chia sẻ, sự khác biệt của vật liệu chống thấm chung và tỉnh Phú Yên nói riêng có nhiều công INTOC so với các vật liệu chống thấm ngoại trình xây dựng, kiến trúc đẹp, hoành tráng nhập khác trên thị trường là tính năng kép nhưng cũng gặp những trở ngại về vấn đề ngăn nước và kháng nước cùng các công dụng chống thấm. Việc chia sẻ thông tin về công như: Chống thấm thuận và nghịch cho bề mặt nghệ, vật liệu chống thấm trong xây dựng bê tông (hoặc vữa) vách tầng hầm, sàn sân hoàn toàn bằng công nghệ Việt Nam sẽ góp thượng, sàn vệ sinh, sênô, hồ nước, bê tông phần bổ sung thêm kiến thức cho giảng viên, cầu đường, vật liệu còn có thể sử dụng cho các đại biểu cũng như sinh viên Nhà trường áp trường hợp mặt ngoài tường đã quét sơn. Với dụng cho công việc thiết kế và thi công xây cách thi công đơn giản, người sử dụng chỉ cần dựng sau này. Sau buổi hội thảo, Nhà trường cân nhắc việc hợp tác với công ty INTOC để đổ sản phẩm (hoặc phun, quét) lên bề mặt bê đưa nội dung chuyên đề chống thấm vào một tông hoặc vữa lúc khô ráo, vật liệu trở nên phần nội dung giảng dạy của Nhà trường. Đây kháng nước tuyệt đối và bền vỉ, hiệu quả tiết là nét mới trong mô hình hợp tác giữa Nhà kiệm rất nhiều chi phí cho công trình. Sản trường, doanh nghiệp và nhu cầu thực tế. phẩm có thể dùng cho công trình mới triển khai 2
  4. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 xây dựng hoặc các công trình đang sử dụng có hiện tượng thấm dột. Lễ ra quân đội hình thanh niên tình Phần trình bày của ThS.Đỗ Thành Tích thu hút nguyện “tiếp sức người bệnh” nhiều câu hỏi, trao đổi thú vị của giảng viên, Sáng ngày 19/5/2017, tại Bệnh viện Đa khoa đại biểu tham dự và sinh viên ngành Xây dựng tỉnh Phú Yên, Trường Đại học Xây dựng Miền của nhà trường xung quanh vấn đề chống Trung đã phối hợp với Bệnh viện Đa khoa Tỉnh thấm. và Tỉnh Đoàn Phú Yên tổ chức lễ ra quân chương trình “Tiếp sức người bệnh”. Đây là một trong những hoạt động thực hiện chủ trương của Bộ Y tế về đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh. Tham dự chương trình có đồng chí Đinh Công Danh – Phó Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy,TTƯT.BSCK2. Nguyễn Thị Mộng Ngọc – Giám đốc Sở Y tế tỉnh Phú Yên, BSCKII. Phạm Hiếu Vinh – Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Yên, chị Phạm Thị Thanh Bích – Phó Bí thư Tỉnh Đoàn, Chủ tịch Phần thảo luận sôi nổi của các giảng viên, Hội đồng Đội tỉnh Phú Yên. Về phía lãnh đạo sinh viên và đại diện các cơ quan quản lý xây Nhà trường có PGS. TS. Vũ Ngọc Anh – Bí thư dựng, các doanh nghiệp xây dựng với Công Đảng ủy, Hiệu trưởng Nhà trường và hơn 150 ty INTOC (Ảnh tư liệu) sinh viên tình nguyện Trường Đại học Xây dựng Miền Trung. Đại diện Công ty INTOC, Giám đốc kinh doanh Nguyễn Minh Thuyết tặng học bổng cho sinh viên nghèo có thành tích học tập khá giỏi của ĐHXD Miền Trung (Ảnh tư liệu) Các đại biểu tham gia lễ ra quân (Ảnh tư liệu) Phát biểu tại lễ ra quân, PGS. TS. Vũ Ngọc Anh – Bí thư Đảng ủy, Hiệu trưởng Nhà trường đã đánh giá cao sự phối hợp chặt chẽ của Trường Đại học Xây dựng Miền Trung với Bệnh viện Đa khoa Tỉnh trong việc triển khai chương trình “Tiếp sức người bệnh”, qua đó có thể phát huy tinh thần xung kích, tình nguyện của tuổi trẻ trong việc giúp đỡ bệnh nhân và Thầy Phạm Văn Tâm – Phó Hiệu trưởng thường người nhà đến khám và điều trị, đồng thời tạo trực Nhà trường cám ơn Công ty INTOC đã ra một môi trường thuận lợi để đoàn viên, thanh trao học bổng cho sinh viên, tham gia phối niên Nhà trường rèn luyện, nâng cao kỹ năng hợp, tổ chức hội thảo 3
  5. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 thực hành xã hội, khơi dậy tinh thần tương thân, tương ái, giúp đỡ cộng đồng. PGS.TS. Vũ Ngọc Anh – Hiệu trưởng Nhà Cách Mạnh thường quần trao kinh phí hỗ trợ trường phát biểu tại buổi lễ cho trường (Ảnh tư liệu) (Ảnh tư liệu) Theo đó, chương trình “Tiếp sức người Lễ trao bằng tốt nghiệp cao đẳng chính bệnh” sẽ được thực hiện trong vòng 1 năm quy ngành công nghệ kỹ thuật công (5/2017 – 5/2018), vào các ngày thứ 2 và trình xây dựng thứ 6 hàng tuần bao gồm 05 đội hình hoạt Trường Đại học Xây dựng Miền Trung đã tổ động thường xuyên song song bao gồm: đội chức Lễ Trao bằng tốt nghiệp Cao đẳng chính Giúp đỡ người bệnh có hoàn cảnh khó khăn, quy Ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây đội Tổ chức các hoạt động từ thiện, đội Hướng dựng cho sinh viên lớp C15X2-LT và các sinh dẫn nội quy bệnh viện, đội Mang âm nhạc viên khóa trước. đến bệnh viện và đội Hướng dẫn khám bệnh. Tham dự buổi lễ có TS. Trần Thị Quỳnh Như – Cũng nhân dịp này, chương trình Chủ tịch Hội đồng Trường, ThS. Phạm Văn “Tiếp sức người bệnh” đã nhận được sự hỗ Tâm – Phó Hiệu trưởng thường trực Nhà trợ từ phía các mạnh thường quân là DNTN trường cùng quý thầy trong Ban Giám hiệu và Bảo Châu: 20 triệu đồng, Bệnh viện Đa khoa quý thầy, cô là trưởng, phó các đơn vị phòng, tỉnh Phú Yên: 10 triệu đồng, Công ty TNHH khoa của Nhà trường. Thương mại Dũng Tiến: 5 triệu đồng và toàn đội đã trích từ nguồn hỗ trợ phối hợp với Khoa Dinh dưỡng trao 170 suất cơm miễn phí cho bệnh nhân nghèo và cận nghèo. Sinh viên và giảng viên có mặt đông đủ tại Các tình nguyên viên làm lễ ra quân buổi trao bẳng tốt nghiệp (Ảnh tư liệu) (Ảnh tư liệu) Tại buổi lễ, ThS. Nguyễn Hữu Toàn – Phó Ngay sau buổi lễ ra quân, các đội hình Trưởng Phòng Quản lý Đào tạo đã tổng kết, thanh niên tình nguyện đã làm nhiệm vụ tại đánh giá kết quả học tập mà lớp C15X2-LT đã Bệnh viên Đa khoa Tỉnh. đạt được sau quá trình đào tạo với 28/49 sinh 4
  6. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 viên hoàn thành nhiệm vụ học tập và đủ điều kiện tốt nghiệp (chiếm 51%) cùng với 61 sinh viên các khóa trước, trong đó có 6 sinh viên đạt loại giỏi. Với những kết quả đã đạt được, cũng tại buổi lễ, thầy Phạm Văn Tâm – Phó Hiệu trưởng thường trực Nhà trường đã trân trọng chúc mừng các tân kỹ sư, đồng thời đánh giá cao những cố gắng không ngừng của Nhà trường trong quá trình đào tạo nói chung và sự phấn đấu, rèn luyện, vượt qua nhiều cám dỗ, khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ học tập của sinh viên lớp C15X2-LT và sinh vên các khóa trước nói riêng. Con đường phía trước còn rất gian Thầy Phạm Văn Tâm – Phó Hiệu trưởng trao nan, nhưng với nền tảng tri thức và nhân cách Bằng cho sinh viên (Ảnh tư liệu) được rèn luyện tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung, hy vọng và tin tưởng các tân kỹ sư sẽ tiếp tục phấn đấu, không ngừng học tập, giữ vững niềm tin và ý chí để đạt được nhiều thành công trong cuộc sống cũng như trong công việc, bởi lẽ sự thành công của sinh viên chính là thể hiện sự uy tín của nhà trường trong quá trình đào tạo. Giảng viên và sinh viên chụp hình kỉ niểm đánh dấu một chặng đường học tập đã trôi qua (Ảnh tư liệu) ThS. Nguyễn Hữu Toàn – Phó Trưởng Phòng Quản lý Đào tạo tổng kết, đánh giá kết quả học tập của sinh viên (Ảnh tư liệu) 5
  7. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÃ HỘI, YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ TRƯỜNG Dương Văn Danh Trưởng phòng Khảo Thí và Đảm bảo chất lượng, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung Tóm tắt 1. Chất lượng là gì? Đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo dục Chất lượng là một khái niệm quá quen đại học là nguyên tắc sống còn của các trường đại thuộc với loài người ngay từ những thời cổ đại, học. Hiện nay, vấn đề chất lượng giáo dục của các tuy nhiên chất lượng cũng là một khái niệm gây trường đại học nước ta đang là mối quan tâm lo nhiều tranh cãi. Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn lắng của cả nước. Bởi lẽ trong nhiều năm qua, giáo hóa ISO, trong dự thảo DIS 9000:2000, đã đưa dục đại học nước ta đã tụt hậu so với các nước trong khu vực và trên thế giới. ra định nghĩa sau: Trường ĐHXD Miền Trung cũng không nằm “Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc ngoài bối cảnh đó. Trong những năm qua, nhiều tính của một sản phẩm, hệ thống hay qúa trình thế hệ cán bộ lãnh đạo, viên chức của Nhà trường để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các đều trăn trở tìm cách để giữ vững và nâng cao chất bên có liên quan”. lượng đạo tạo, đáp ứng yêu cầu của xã hội nhưng Theo định nghĩa trên, chất lượng có 5 kết quả đạt được chưa như mong muốn. đặc điểm, trong đó đặc điểm thứ nhất: Chất Từ khóa lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu Đảm bảo chất lượng, giáo dục, đào tạo một sản phầm vì lý do nào đó mà không được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có chất lượng kém, cho dù trình độ công nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại. Đây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà chất lượng định ra chính sách, chiến lược kinh doanh của mình. 2. Thực trạng về chất lượng đào tạo của Trường trong những năm qua Thực hiện Kế hoạch số 68/KH-ĐHXDMT ngày 10/10/2016 của Hiệu trưởng Trường ĐHXD Miền Trung về việc tổ chức khảo sát phục vụ công tác mở mã ngành đào tạo, Chi bộ KT-KH và Chi bộ CTHSSV đã tổ chức đi khảo sát các doanh nghiệp ở một số tỉnh khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên. Kết quả được tổng hợp như sau 2.1 Nhận xét của doanh nghiệp Đối tượng khảo sát: Sở Xây dựng, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, thi công, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước. 84 doanh nghiệp sử dụng 398HS – SV của trường nhận xét: 6
  8. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 Câu hỏi 1: HS-SV của trường được bố trí công Câu hỏi 4: Theo bạn có những môn học nào việc đúng chuyên môn có đảm nhiệm được cần được bổ sung, tăng thời lượng? không?  Tiếng anh chuyên ngành, giao tiếp; 1. Đảm nhiệm rất tốt: 48 (57,1%)  Tin học ứng dụng (các phần mềm về 2. Đảm nhiệm được: 43 (51,2%) kiến trúc, kết cấu XD; 3. Không đảm nhiệm được: 2 (2,4%)  Thực tập tay nghề; 4. Không có ý kiến: 3 (3,6%)  Cần tổ chức cho sinh viên đi thực tế Câu hỏi 2: Doanh nghiệp cho HS – SV học nhiều hơn; thêm về:  Kỹ thuật thi công, móng; 1. Kỹ năng nghề nghiệp: 84  Các môn quản lý, trình tự để hoàn 2. Tin học: 22 thiện 1 dự án công trình XD; 3. Ngoại ngữ: 9  Đồ án cần làm nghiêm túc trên cơ sở 4. Pháp luật: 28 giảng viên hướng dẫn kiểm tra kỹ; Câu hỏi 3: HS-SV do Trường đào tạo còn  Pháp luật về XD, tin học XD; những mặt yếu nào cần bổ sung?  Đào tạo thêm về kỹ năng giao tiếp, xử 1. Về kiến thức: 55 lý tình huống ngoài XH; 2. Về kỹ năng: 44  Các chuyên đề chuyên môn như:dự Câu hỏi 4: HS-SV do Trường đào tạo tiếp cận toán, kết cấu; công việc khi bắt đầu công tác tại Doanh  Cần đào tạo thêm về thực tế: chống nghiệp như thế nào? thấm, xử lý nứt, lún; 1. Kỹ năng mềm: Tốt: 12, Khá: 27,  Chuyên sâu về ngành nước, áp dụng Trung bình: 23, Không có ý kiến: 22 công nghệ nước phù hợp với thực tế. 2. Chuyên môn:Tốt: 17, Khá: 40, Trung Câu hỏi 5: Bạn cảm thấy thiếu những kỹ năng bình: 06, Không có ý kiến: 21 nào khi mới đi làm? 3. Đạo đức: Tốt: 49, Khá: 15, Trung 1. Giải quyết vấn đề: 31 (24%) bình: 00, Không có ý kiến: 20 2. Ngoại ngữ, tin học: 46 (35,7%) 2.2 Nhận xét của cựu HS-SV 3. Giao tiếp, thuyết trình, viết báo cáo: 33 Có 129 cựu HS-SV tham gia trả lời (25,6%) Câu hỏi 1: Cảm nhận chung của bạn về chất 4. Làm việc nhóm: 16 (12,4%) lượng đào tạo của khóa học: Câu hỏi 6: Bạn có kiến nghị gì với Nhà trường 1. Rất hài lòng: 33 (25,6%) về chương trình đào tạo và giải pháp nâng cao 2. Hài lòng: 59 (45,7%) chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội 3. Tương đối hài lòng: 20 (15,5%)  Nhà trường cần tìm hiểu tiêu chuẩn 4. Không hài lòng: 2 (1,6%) tuyển dụng của các doanh nghiệp để 5. Không có ý kiến: 15 (11,6%) đào tạo sát với nhu cầu của doanh Câu hỏi 2: Cảm nhận chung của bạn về chất nghiệp; lượng của môi trường sống, học tập tại trường:  Chú trọng các môn chuyên ngành, đào 1. Rất hài lòng: 41 (31,8%) tạo chuyên sâu kết hợp với thực tế; 2. Hài lòng: 66 (51,2%)  Giao cho SV thực hiện nhiều chuyên đề 3. Tương đối hài lòng: 8 (6,2%) của môn học theo nhu cầu XH; 4. Không hài lòng: 1 (0,8%)  Cần tổ chức các buổi ngoại khóa trao 5. Không có ý kiến: 2 (1,6%) đổi giữa SV và chủ doanh nghiệp về Câu hỏi 3: Theo bạn, có những môn học nào kinh nghiệm xin việc làm, kinh nghiệm trong chương trình đào tạo xét thấy không cần nghề nghiệp; thiết?  Mở rộng đầu vào nhưng đầu ra phải Các môn cơ bản, cơ sở đã học ở cao đẳng khi liên chặt chẽ, đảm bảo SV ra trường phải thông lên đại học không cần học lại; vững về kiến thức và kỹ năng thực tế; 7
  9. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017  Cần đào tạo thêm cho SV về các Thông  Dạy thêm 1 số tiết học về dự toán, kỹ tư, Nghị định về nghề nghiệp để ra làm năng vẽ acad; việc SV bớt bỡ ngỡ;  Mở thêm các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ  Tăng cường thời gian thực tập tay nghề, tăng cường đồ án vẽ tay; Qua kết quả khảo sát doanh nghiệp và cựu  Quản lý tốt hơn quá trình học tập của HS-SV cho thấy: chất lượng đào tạo của Trường SV. Kiểm soát tốt hơn nữa chất lượng đã đáp ứng được cơ bản nhu cầu của xã hội. giảng dạy của giáo viên;  Tăng cường công tác đào tạo kỹ năng Những đề nghị của doanh nghiệp và cựu HS-SV về tin học ứng dụng, tăng thời lượng có điểm chung là cần cung cấp thêm cho người đồ án áp dụng kỹ năng tin học; học những kiến thức về chuyên ngành, thực tiễn  Đào tạo sát với thực tế, cần cho đi thực và các kỹ năng hỗ trợ cho công việc. tế nhiều.Người dạy cũng phải trải nghiệm từ thực tế; 2.3 .Ý kiến của sinh viên về thái độ phục vụ của các đơn vị trực thuộc trường Đối tượng khảo sát: 147 sinh viên đang học tập tại trường Qua kết quả khảo sát đại diện sinh viên các khoa cho thấy: giáo viên của Trường được sinh viên đánh giá cao về ý thức trách nhiệm đối với công tác giảng dạy. Một số điểm sinh viên đánh giá chưa cao, đó là: - Phương pháp dạy của giáo viên chưa phong phú, chưa linh hoạt; - Công tác phục vụ đào tạo: Thời khóa biểu, lịch thi, thư viện, hoạt động phong trào của Đoàn-Hội, khuôn viên nhà trường Bảng 1: Ý kiến của sinh viên về thái độ phục vụ của các đơn vị trực thuộc trường TT Khoa XD Khoa CĐ Khoa KTrúc NỘI DUNG LẤY Ý KIẾN 102 SV 17 SV 28 SV I VỀ NỘI DUNG CHƯƠNG Đồng Không Đồng Không Đồng Không TRÌNH ĐÀO TẠO ý đồng ý ý đồng ý ý đồng ý Ngay từ lúc bắt đầu học, Anh/Chị được các thầy cô cung cấp thông tin về đề cương chi 99 3 16 1 28 0 I.1 tiết học phần, tài liệu tham khảo 97% 3% 94% 6% 100% 0% và tài liệu học tập để phục vụ quá trình học Khoa/GV tổ chức cho SV tham quan thực tế, kiến tập gắn liền 80 22 13 4 17 11 I.2 với học phần mình đang học là 78% 22% 76% 24% 61% 39% cần thiết Trong quá trình học, Khoa/Bộ môn thường xuyên tổ chức sinh 66 36 15 2 12 16 I.3 hoạt chuyên đề về nội dung, kiến thức trong chương trình đào tạo 65% 35% 88% 12% 43% 57% theo ngành đến sinh viên Trong quá trình học, Anh/Chị cảm thấy các học phần đều cần thiết 62 40 15 2 19 9 I.4 trong chương trình đào tạo của 61% 39% 88% 12% 68% 32% ngành mình. 8
  10. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về 95 7 17 0 24 4 I.5 chương trình đào tạo mà ngành mình đang theo học tại Trường 93% 7% 100% 0% 86% 14% II VỀ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY CỦA GIẢNG VIÊN Khi lên lớp, các GV có phương pháp truyền đạt nội dung rõ 81 21 15 2 22 6 II.1 ràng, dễ hiểu, kết hợp thực tế và lý thuyết, giúp SV đạt được kiến 79% 21% 88% 12% 79% 21% thức môn học GV giảng dạy đánh giá tốt, công bằng về kết quả quá trình học tập: 93 9 17 0 24 4 II.2 chuyên cần/thái độ/kiểm tra/kết 91% 9% 100% 0% 86% 14% thúc HP Khi lên lớp, GV thường xuyên tổ 73 29 15 2 18 10 II.3 chức các buổi thuyết trình /thảo luận theo nhóm 72% 28% 88% 12% 64% 36% Thắc mắc của SV được GV trả lời và phúc đáp đầy đủ sau giờ học 89 13 17 0 24 4 II.4 (thông qua e-mail/diễn đàn SV và 87% 13% 100% 0% 86% 14% gặp trực tiếp với GV) Khi làm các bài thi kiểm tra, 83 19 15 2 27 1 II.5 hoặc giao bài tập về nhà, GV trả bài và sửa chữa bài tập đầy đủ 81% 19% 88% 12% 96% 4% III VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ PHỤC VỤ SINH VIÊN Công tác tổ chức thời khóa biểu và lịch thi của Phòng Quản lý 72 29 15 2 13 15 III.1 đào tạo tạo hiện nay thuận lợi 71% 29% 88% 12% 46% 54% cho SV Công tác tổ chức thi hiện nay được thực hiện nghiêm túc theo 84 18 16 1 23 5 III.2 qui chế và thông báo kết quả thi 82% 18% 94% 6% 82% 18% kịp thời đến SV Khi giải quyết các thủ tục, cán bộ 75 27 15 2 20 8 III.3 tại các phòng, ban và thư ký khoa hướng dẫn và giải đáp tận tình. 74% 26% 88% 12% 71% 29% Thư viện có đủ giáo trình/tài liệu tham khảo cho hầu hết các môn 59 43 12 5 19 9 III.4 học để đáp ứng nhu cầu học tập 58% 42% 71% 29% 68% 32% và nghiên cứu của Anh/Chị 9
  11. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 Hồ sơ sinh viên (gồm thông tin cá nhân, kết quả học tập) của 77 25 16 1 20 8 III.5 Anh/Chị có được Nhà trường cập nhật kịp thời trong suốt quá 75% 25% 94% 6% 71% 29% trình học tập IV VỀ SINH HOẠT VÀ ĐỜI SỐNG Các hoạt động/Phong trào của Đoàn TN, Hội SV hiện nay tác 56 45 14 3 19 9 IV.1 động thiết thực đến kết quả học 55% 45% 82% 18% 68% 32% tập của Anh/Chị Nhà trường đáp ứng tốt nhu cầu 79 22 16 1 20 8 IV.2 về hoạt động thể dục, thể thao, văn hoá, văn nghệ của SV 77% 23% 94% 6% 71% 29% Dịch vụ hoạt động y tế Nhà 65 36 14 3 20 8 IV.3 trường hiện nay đã phục vụ hiệu quả đến nhu cầu của SV 64% 36% 82% 18% 71% 29% Anh/Chị có hài lòng với công tác tư vấn và trợ giúp của Nhà 74 27 15 2 23 5 IV.4 trường trong suốt quá trình sinh 73% 27% 88% 12% 82% 18% hoạt và học tập Khuôn viên Nhà trường chưa 80 21 15 2 18 10 IV.5 thu hút SV ở lại trường để tự học và trao đổi nhóm 78% 22% 88% 12% 64% 36% 2.4 Ý kiến của sinh viên đang học tập tại trường về tình hình sinh viên bỏ học (Xem bảng 2) Đối tượng khảo sát: 271 sinh viên đang học tập tại trường Qua kết quả khảo sát cho thấy: có 03 lý do chính sinh viên nghỉ học là: - Sức học yếu, lười học và không có phương pháp học; - Thiếu hiểu biết về ngành nghề đang học - Không có động cơ học tập. Bảng 2: Ý kiến của sinh viên đang học tập tại trường về tình hình sinh viên bỏ học Đồng Tỷ lệ Không Tỷ lệ TT NỘI DUNG LẤY Ý KIẾN ý (%) đồng ý (%) 1 Vì công việc cá nhân/gia đình? 185 68.27 79 29.15 2 Vì ham chơi, nghiện game? 115 42.44 144 53.13 3 Vì chương trình học quá nặng? 100 36.90 156 57.56 4 Vì không thích ngành/nghề đang học? 75 27.68 184 67.89 5 Vì cơ sở vật chất không đảm bảo? 43 15.87 218 80.44 10
  12. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 6 Các hoạt động phong trào, vui chơi, giải trí ít? 84 31.00 172 63.46 7 Vì chất lượng giảng dạy của giáo viên không tốt? 46 16.97 209 77.12 8 Vì không hiểu rõ ngành/nghề đang học? 78 28.78 179 66.05 9 Vì học phí tăng? 135 49.82 129 47.60 10 Vì hoàn cảnh kinh tế khó khăn? 141 52.03 119 43.91 11 Vì nợ môn nhiều, chán nản? 154 56.83 108 39.85 12 Vì không thích môn học đang học? 101 37.27 154 56.82 13 Vì phải đi làm thêm nhiều nên mệt mỏi? 106 39.11 157 57.93 14 Vì thiếu động cơ học tập? 104 38.38 154 56.82 15 Vì chất lượng phục vụ của nhà trường không tốt? 42 15.50 213 78.60 16 Có nguyện vọng thi lại trường khác? 95 35.06 166 61.25 3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến chất - Một số học phần sau khi thi xong mới được lượng đào tạo trả đồ án hoặc bài kiểm tra giữa kỳ nên sinh Qua số liệu khảo sát trên, có thể rút ra viên không được giáo viên giải thích, hướng một yếu tố chủ quan và khách quan ảnh dẫn để thi tốt hơn; hưởng đến chất lượng đào tạo: - Việc làm đồ án, thực tập tốt nghiệp của sinh - Chất lượng đầu vào thấp, nhiều sinh viên viên chưa được quản lý và hướng dẫn kỹ. không có động cơ học tập, không có phương 4. Đề xuất các giải pháp pháp học tập. Kết quả học tập năm học 2015- - Khoa chuyên ngành, giáo viên cố vấn cần 2016 nhiều học phần điểm thi
  13. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 tìm tài liệu, đọc sơ bộ nội dung tài liệu trước phần kiến thức không cần thiết. Các môn khi mượn; nên tăng số đầu sách và giảm số chuyên ngành nên tổ chức thi đề mở hoặc thi lượng sách trên mỗi đầu sách để sinh viên có vấn đáp, coi thi cần nghiêm túc; nhiều tài liệu nghiên cứu, học tập. Nếu các - Khoa chuyên ngành nên thống nhất kế đầu sách số lượng ít có thể bố trí máy photo hoạch làm đồ án từ đầu năm học phối hợp có chức năng scan để khi sinh viên cần nội với Phòng QLĐT lên lịch để sinh viên có đủ dung trong tài liệu có thể nhờ photo hoặc điều kiện làm đồ án tốt nhất; scan và sinh viên phải trả phí dịch vụ (có thể - Giảng viên cần tạo được hứng thú cho sinh cử cán bộ thư viện đi học tập một trường đại viên trong giờ học, thay đổi phương pháp học có mô hình tổ chức thư viện tốt); Cải tiến truyền đạt, nâng cao chất lượng bài giảng, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa; Có thân thiện với sinh viên, lắng nghe ý kiến của kế hoạch cải tạo khuôn viên nhà trường đẹp sinh viên để công tác giảng dạy, phục vụ hơn, xây dựng các sân thể thao, tạo ra nhiều ngày một tốt hơn. hơn nơi để sinh viên tổ chức học nhóm; - Cần phải sắp xếp thời gian và tạo điều kiện - Các hoạt động phong trào của Đoàn cần đi để giáo viên dạy các môn chuyên ngành đi vào chiều sâu, có tác dụng thúc đẩy, hỗ trợ tham quan, học hỏi thực tế. Khi về phải tổ sinh viên trong quá trình học tập như: phối hợp chức hội thảo trong bộ môn để trao đổi kiến với giáo viên dạy học phần Kỹ năng giao tiếp thức thu thập được từ thực tế; và làm việc nhóm tổ chức các cuộc thi về kỹ - Phải tổ chức, quản lý thật tốt đợt thực tập năng mềm, tổ chức các nhóm học tốt nghiệp, ví dụ như: tập….Khuyến khích sinh viên tham gia các + Giảng viên giao nhiệm vụ cụ thể hoạt động trên bằng cách cộng điểm rèn cho sinh viên trước khi đi thực tập; luyện… + Kết thúc đợt thực tập, khoa tổ chức - Cần tổ chức nhiều hoạt động học thuật, vấn đáp về kiến thức sinh viên tiếp thu được hoạt động chuyên ngành để sinh viên tham (thông báo trước cho sinh viên trước khi đi gia sinh hoạt, học hỏi lẫn nhau; thực tập). - Trong học kỳ 1 của năm học thứ nhất, giáo 5. Kết luận viên cố vấn phải theo dõi hoạt động của Ban Nâng cao chất lượng đào tạo là một đại diện lớp. Nếu cảm thấy chưa đáp ứng được công việc hết sức khó khăn, phức tạp nhưng yêu cầu về tư cách đạo đức và năng lực thì nhất định phải được làm quyết liệt nếu muốn phải kiên quyết tìm và thay Ban đại diện lớp nhà trường tồn tại và phát triển. Điều này chỉ mới. Vì tư cách đạo đức và năng lực của Ban có thể thực hiện được nếu có sự thống nhất đại diện lớp ảnh hưởng rất nhiều đến nề nếp, chất lượng học tập rèn luyện của sinh viên và chỉ đạo quyết liệt của lãnh đạo nhà - Rà soát đề cương chương trình, tăng thời trường, sự nhất trí, đồng lòng của toàn thể lượng học các môn chuyên ngành, thay thế cán bộ, viên chức nhà trường./. 12
  14. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG VẢI ĐỊA KỸ THUẬTCƯỜNG ĐỘ CAO GIA CƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SỐ AN TOÀN ỔN ĐỊNH NỀN ĐƯỜNG ĐẮP CAO TỐC TS. Huỳnh Ngọc Hào Khoa cầu đường, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung Tóm tắt: Hệ thống giao thông đường bộ trong cả nước ngày càng phát triển và hoàn thiện, đòi Ở nước ta hiện nay, đường cao tốc đang được xây dựng trên quy mô lớn. Tuy nhiên, khi tính hỏi ngành giao thông cần có nhiều nghiên cứu toán ổn định đường đắp cao tốc có gia cường vải sâu rộng đến lĩnh vực này một cách hiệu quả địa kỹ thuật (VĐKT), người ta thường quan tâm đến nhằm tăng cường tính an toàn ổn định, bền thông số cường độ của vải mà chưa có quan tâm trong sử dụng, và hiệu quả về mặt kinh tế, nhiều đến độ cứng của VĐKT. Trong bài viết này, giảm giá thành xây dựng công trình. Trong đó tác giả trình bày về độ cứng của VĐKT, cách xác công trình đường cao tốc hiện nay đang được định độ cứng thông qua cường độ của vải địa với xây dựng khắp cả nước với quy mô lớn đang mô đun đàn hồi đất nền và các kết quả phân tích được nhà nước và các nhà đầu tư đặc biệt phần tử hữu hạn trên phần mềm ứng dụng. quan tâm. Abstract Các đường cao tốc đang xây dựng hiện In our country today, highways are being nay có khối lượng thi công rất lớn, như cao built on a large scale. However, when calculating tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi có cao độ chiều the stabilization of embankment with geotextile cao đắp có đoạn trên 12m, với bề rộng mặt reinforcement, people are likely to be interested in đường đến 25m; bề rộng đáy đường đắp lên the strength parameters of geotextile rather than pay attention to its stiffness. In this paper, the đến 50m chưa kể phần bệ phản áp hai author presents the stiffness of geotextile, how to bên.Trong cao tốc này, thiết kế có sử dụng determine the stiffness of geotextile through loại vật liệu mềm - vải địa kỹ thuật cường độ intensity with elastic modulus of soil and the results cao (T = 400 kN/m) để gia cường nền đắp, of finite element analysis on the application có đoạn dùng đến 5 lớp, dài 55m, đặt cách software. nhau 1,2m trong nền đắp. KM03+617.38 12.631 KM03+646.83 12.705 KM03+676.28 10.0 5.25 0.0 DL=-4.0 GIA CUONG 5 LOP VDKT CUONG DO CAO, CHIEU DAI 55M Hình 1: Mặt đứng đường dẫn hai bên cầu tại KM003+661,086, sử dụng 5 lớp VĐKT cường độ 400kN/m ở mỗi bên, cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi 13
  15. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 Thông thường, trong tính toán thiết kế toán phần tử hữu hạn. Và như vậy EAg được người ta quan tâm đến cường độ VĐKT gọi là độ cứng của phần tử VĐKT. Trong đó A (Tmax) mà chưa có quan tâm nhiều đến độ là diện tích tiết diện VĐKT xác định theo chiều cứng của VĐKT (EA g). Phần sau đây, bài dày vải. (EAg - đơn vị tính kN); E là mô đun viết này trình bày cách xác định độ cứng đàn hồi của VĐKT hiểu như sau: Mô đun đàn của VĐKT và các kết quả phân tích sự ảnh hồi (Modulus of elasticity): là độ dốc đoạn đầu hưởng của độ cứng VĐKT đến hệ số an toàn của đường cong quan hệ ứng suất – biến dạng ổn định nền đường đắp: VĐKT. Tùy theo phương pháp chế tạo khác nhau, độ dốc của mỗi loại vải địa sẽ khác Độ cứng (Stiffness) của VĐKT được nhau.Một số khái niệm mô đun ở các giai đoạn hiểu như sau: quan hệ ứng suất – biến dạng khác nhau của Một cách khái niệm độ cứng của VĐKT VĐKT như sau: là độ cứng uốn: là một thước đo của sự tương Mô đun tiếp tuyến ban đầu (Initial tác giữa khối VĐKT và độ cứng uốn của nó, tangent modulus): Mô đun này đơn giản đối được thể hiện thông qua cách mà VĐKT bị uốn với nhiều loại VĐKT dệt theo cả chiều dọc, cong dưới trọng lượng bản thân; phương pháp chiều ngang và kể cả đối với loại VĐKT không thí nghiệm là ASTM D1388. Độ cứng uốn còn dệt, chế tạo phương pháp nhiệt hóa. Ở đây, được gọi là độ cứng linh hoạt. Phương pháp độ dốc ban đầu là xấp xỉ tuyến tính (giống như này lấy một mẫu VĐKT rộng 25 mm và trải trong thí nghiệm đất thông thường) và sẽ cho theo chiều dọc trên các biên của một bề mặt một giá trị mô đun khá chính xác. ngang. Chiều dài của phần lồi ra được đo khi đầu của tấm VĐKT uốn cong dưới trọng lượng Mô đun tiếp tuyến trục tung dời ngang bản thân và chỉ cần chạm vào một mặt phẳng (Offset tangent modulus): Khái niệm này nghiêng tạo thành một góc 41,5 ° so với bề thường được sử dụng khi độ dốc ban đầu của mặt ngang. Một nửa chiều dài này là chiều dài đường cong là rất thấp và điển hình là loại uốn của mẫu vật. Lập phương của số lượng VĐKT không dệt khâu lỗ kim. này nhân với khối lượng trên đơn vị diện tích Mô đun cát tuyến (Secant modulus): ví của VĐKT chính là độ cứng uốn của nó, đơn vị dụ một mô đun cát tuyến cong ở mức 10%, mg - cm. ở đây người ta vẽ một đường từ gốc của trục Trong phạm vi bài viết này, độ cứng đến đường cong định ở mức 10% và đo độ không sử dụng theo khái niệm độ cứng uốn, ở dốc của nó từ gốc trục không kể đường cong đây khái niệm độ cứng được hiểu là: (EAg /L) đến điểm này, gọi đó là độ dốc 10% và xác là độ cứng đơn vị của phần tử thanh chịu lực định được mô đun cát tuyến ES10. dọc trục, mô hình hóa phần tử VĐKT trong bài Xác định sự ảnh hưởng của độ cứng VĐKT (EAg) đến hệ số an toàn ổn định nền đắp 1- Xây dựng biểu thức xác định độ cứng VĐKT (EAg): Mức biến dạng cực hạn để VĐKT đạt tới phá hoại là: f fA Tmax f    (1) Eg EAg EAg trong đó  f là biến dạng của VĐKT khi phá hoại; Tmax là lực căng của VĐKT; 14
  16. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 Để đảm bảo VĐKT cùng tham gia chịu tải hay VĐKT huy động hết khả năng chịu lực thì đất nền và VĐKT phải phá hoại tại cùng mức biến dạng. Từ biểu thức (1) có thể nhận thấy mức biến dạng để đạt tới trạng thái phá hoại càng nhỏ khi độ cứng EAg của VĐKT càng lớn. Biến dạng của đất nền khi phá hoại tại vị trí cần xem xét để so sánh với biến dạng giới hạn của VĐKT phụ thuộc vào mô đun đàn hồi và hệ số Poisson của đất nền. Khi phá hoại, quan hệ giữa các thành phần ứng suất trong đất là:  1 2 1 f   3 f    1 f   3 f  sin   c cos  1 2 (2) trong đó  1 f và  3 f là các thành phần ứng suất chính khi phá hoại. Từ đó xác định được quan hệ giữa hai thành phần ứng suất chính trong đất khi phá hoại: 1  sin  cos   3 f  1 f  2c (3) 1  sin  1  sin  Khi có mặt của VĐKT, khả năng chịu lực của hệ tăng lên tương đương với việc tăng lực dính đơn vị tương đương nên biểu thức (3) được viết lại là: 1  sin  cos   3 f   3RC  1 f  2cR (4) 1  sin  1  sin  Lực dính đơn vị tương đương của đất nền và VĐKT xác định từ quan hệ (3) và (4) có giá trị như sau:  3 RC  3 RC K p cR  c  c (5) 2 Ka 2 cos  cos  trong đó: Ka  ; Kp  ;  3RC là độ tăng ứng suất lệch khi có VĐKT. 1  sin  1  sin  Độ tăng của ứng suất lệch chính là độ tăng ứng suất trong VĐKT. Ứng suất tương đương của VĐKT liên hệ với độ tăng ứng suất lệch như sau: T  3RC  (6) S trong đó T và S tương ứng là lực căng và khoảng cách giữa các lớp VĐKT. Thay biểu thức (6) vào biểu thức (5) ta có:  3 RC T Kp cR  c  c (7) 2 Ka 2S Viết lại biểu thức (4) như sau: 1  sin  cos  1  sin  1 f   3 f  2cR   3 RC (8) 1  sin  1  sin  1  sin  Thay biểu thức (6) và (7) vào biểu thức (8) ta có:  TK   1 f   3 f   3 RC  K p  2  c K p  p  (9)  2S  Từ đó xác định được lực T trong VĐKT: 15
  17. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 T  1f   3 RCf K p  2c K p S  (10) Kp Trong đó  3RCf   3 f   3RC là ứng suất theo phương ngang khi có VĐKT. Biến dạng ngang của đất nền khi có VĐKT là: 3  1 Es   3 f   1 f   2 f   E1  3f    1 f   1 f   3 f  (11) s Hay: 3  1 Es     3 f 1  2  1 f 1    (12) Trong đó Es và  tương ứng là mô đun đàn hồi và hệ số Poisson của đất nền. Biến dạng cực hạn của VĐKT phải nhỏ hơn giá trị biến dạng của đất nền để đảm bảo đất nền bị phá hoại đồng thời cùng với VĐKT:  .Tmax f  EAg  1 Es     3 f 1  2 1 f 1    (13) Từ đó xác định được giá trị của độ cứng của VĐKT như sau:  .Tmax Es EAg  (14)  1 f 1     3 f 1  2  trong đó  là hệ số kể đến mức độ biến dạng mà toàn bộ đất nền bị phá hoại và sự xoay ứng suất chính. Các phân tích phần tử hữu hạn cho thấy giá trị  lấy bằng 0.024.Do đó giá trị tối thiểu của độ cứng của VĐKT xác định bằng cách thay biểu thức (10) vào biểu thức (14) ta có độ cứng VĐKT được xác định như sau: EAg     1 f   3 RCf K p  2c K p SEs  (15)  K p  1 f 1     3 f 1  2   1- Một số kết quả phân tích PTHH cho thấy sự ảnh hưởng của độ cứng VĐKT - EAg(15)đến hệ số an toàn ổn định (Fs) đối với loại đất thông thường: 2.1 Ảnh hưởng của độ cứng EAg kể đến cường độ Tmax(=12; 14; 16 kN/m) của VĐKT đến Fs: 16
  18. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 Bảng 1: Ảnh hưởng của EAg ứng với loại có T = 12kN/m đến Fs Chiều cao đắp (m) Hệ số mái dốc Số lớp VĐKT EAg (kN) Fs 12 1/1,5 10 201 1,15 12 1/1,5 10 402 1,20 12 1/1,5 10 804 1,20 12 1/1,5 10 1607 1,20 12 1/1,5 10 3214 1,20 Bảng 2: Ảnh hưởng của EAg ứng với loại có T = 14kN/m đến Fs Chiều cao đắp (m) Hệ số mái dốc Số lớp VĐKT EAg (kN) Fs 12 1/1,5 9 234,5 1,15 12 1/1,5 9 469 1,20 12 1/1,5 9 938 1,20 12 1/1,5 9 1876 1,20 12 1/1,5 9 3752 1,20 Bảng 3: Ảnh hưởng của EAg ứng với loại có T = 16kN/m đến Fs Chiều cao đắp (m) Hệ số mái dốc Số lớp vải địa EAg (kN) Fs 12 1/1,5 9 268 1,16 12 1/1,5 9 536 1,20 12 1/1,5 9 1072 1,20 12 1/1,5 9 2144 1,20 12 1/1,5 9 4288 1,20 2.2 Ảnh hưởng của độ cứng EAg kể đến cường độ Tmax của VĐKT và mô đun đàn hồi đất (Es) đến Fs: 17
  19. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 Bảng 4: Ảnh hưởng của độ cứng (EAg), cường độTmax = 50 ÷ 450 kN/m VĐKT và mô đun đàn hồi của đất Es đến an toàn ổn định Fs = 1,2 Tmax .= Tmax .= Tmax .= Tmax .= Tmax .= Tmax .= Tmax .= Tmax .= Tmax .= 50 kN/m 100 kN/m 150 kN/m 200 kN/m 250 kN/m 300 kN/m 350 kN/m 400 kN/m 450 kN/m Es EAg Es EAg Es EAg Es EAg Es EAg Es EAg Es EAg Es EAg Es EAg kN/m2 (kN) kN/m2 (kN) kN/m2 (kN) kN/m2 (kN) kN/m2 (kN) kN/m2 (kN) kN/m2 (kN) kN/m2 (kN) kN/m2 (kN) 1000 206.3 1000 412.7 1000 619.0 1000 825.4 1000 1031.7 1000 1238.1 1000 1444.4 1000 1650.8 1000 1857.1 1200 247.6 1200 495.2 1200 742.9 1200 990.5 1200 1238.1 1200 1485.7 1200 1733.3 1200 1981.0 1200 2228.6 1400 288.9 1400 577.8 1400 866.7 1400 1155.6 1400 1444.4 1400 1733.3 1400 2022.2 1400 2311.1 1400 2600.0 1600 330.2 1600 660.3 1600 990.5 1600 1320.6 1600 1650.8 1600 1981.0 1600 2311.1 1600 2641.3 1600 2971.4 1800 371.4 1800 742.9 1800 1114.3 1800 1485.7 1800 1857.1 1800 2228.6 1800 2600.0 1800 2971.4 1800 3342.9 2000 412.7 2000 825.4 2000 1238.1 2000 1650.8 2000 2063.5 2000 2476.2 2000 2888.9 2000 3301.6 2000 3714.3 2200 454.0 2200 907.9 2200 1361.9 2200 1815.9 2200 2269.8 2200 2723.8 2200 3177.8 2200 3631.8 2200 4085.7 2400 495.2 2400 990.5 2400 1485.7 2400 1981.0 2400 2476.2 2400 2971.4 2400 3466.7 2400 3961.9 2400 4457.2 2600 536.5 2600 1073.0 2600 1609.5 2600 2146.0 2600 2682.5 2600 3219.1 2600 3755.6 2600 4292.1 2600 4828.6 2800 577.8 2800 1155.6 2800 1733.3 2800 2311.1 2800 2888.9 2800 3466.7 2800 4044.5 2800 4622.2 2800 5200.0 3000 619.0 3000 1238.1 3000 1857.1 3000 2476.2 3000 3095.2 3000 3714.3 3000 4333.3 3000 4952.4 3000 5571.4 3200 660.3 3200 1320.6 3200 1981.0 3200 2641.3 3200 3301.6 3200 3961.9 3200 4622.2 3200 5282.6 3200 5942.9 3400 701.6 3400 1403.2 3400 2104.8 3400 2806.4 3400 3507.9 3400 4209.5 3400 4911.1 3400 5612.7 3400 6314.3 3600 742.9 3600 1485.7 3600 2228.6 3600 2971.4 3600 3714.3 3600 4457.2 3600 5200.0 3600 5942.9 3600 6685.7 3800 784.1 3800 1568.3 3800 2352.4 3800 3136.5 3800 3920.6 3800 4704.8 3800 5488.9 3800 6273.0 3800 7057.2 4000 825.4 4000 1650.8 4000 2476.2 4000 3301.6 4000 4127.0 4000 4952.4 4000 5777.8 4000 6603.2 4000 7428.6 4200 866.7 4200 1733.3 4200 2600.0 4200 3466.7 4200 4333.3 4200 5200.0 4200 6066.7 4200 6933.4 4200 7800.0 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2