intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thái độ và hành vi hút thuốc lá, uống rượu của nhân viên y tế Thành phố Vũng Tàu năm 2009

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

69
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu xác định tỷ lệ hút thuốc lá và uống rượu với thái độ của nhân viên y tế làm việc tại thành phố Vũng Tàu trong việc tham gia vào các hoạt động chống hút thuốc lá và uống rượu năm 2009. Nghiên cứu tiến hành trên toàn bộ NVYT năm 2009 làm việc tại thành phố Vũng Tàu, được đào tạo chuyên ngành y tế tối thiểu là trung cấp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thái độ và hành vi hút thuốc lá, uống rượu của nhân viên y tế Thành phố Vũng Tàu năm 2009

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> THÁI ĐỘ VÀ HÀNH VI HÚT THUỐC LÁ, UỐNG RƯỢU<br /> CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ THÀNH PHỐ VŨNG TÀU NĂM 2009<br /> Nguyễn Văn Cư*, Trương Đình Trúc**<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn ñề: Thống kê y tế năm 2005, Những bệnh không lây tại Việt Nam là 62,1%; nguy cơ của bệnh thường<br /> gắn liền với hành vi và lối sống như hút thuốc lá (HTL) và uống rượu (UR). Theo WHO năm 2002, bệnh không lây<br /> xuất hiện nhiều ở nước ñang phát triển, như HTL hiện có khoảng 1,25 tỷ người, nam chiếm 80%.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác ñịnh tỷ lệ HTL và uống rượu với thái ñộ của nhân viên y tế làm việc tại thành<br /> phố Vũng Tàu trong việc tham gia vào các hoạt ñộng chống hút thuốc lá và uống rượu năm 2009.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả; ñối tượng nghiên cứu là toàn bộ NVYT<br /> năm 2009 làm việc tại thành phố Vũng Tàu, ñược ñào tạo chuyên ngành y tế tối thiểu là trung cấp.<br /> Kết quả nghiên cứu: Kết quả có 8,6% người HTL. Bắt ñầu hút từ 20 tuổi. Hút trung bình là 10 ñiếu;<br /> 51,4% HTL trên 20 năm. 29,3% HTL tại nơi làm việc. 18,7% chuyên môn trên cao ñẳng HTL, gấp 3,7 lần so với<br /> trung cấp; 10,6% công tác 11-20 năm HTL, gấp 2,6 lần so với dưới 10 năm. Có 13,0% thu nhập khá HTL, gấp<br /> 1,9 lần so với thu nhập trung bình. Tuổi trung bình bỏ HTL là 35,8 tuổi. Thái ñộ ñúng trong chống HTL là<br /> 30.0%. Phân tích mẫu cho ta 60,2% người UR. Trung bình UR mỗi ngày 2 ly; 94,5% nam UR, cao gấp 2,3 lần<br /> so với nữ; 65,0% nhóm tuổi 41-60 UR, cao gấp 1,3 lần so với nhóm tuổi 21- 30; 76,4% chuyên môn trên cao<br /> ñẳng UR, cao gấp 1,6 lần so với trung cấp; 63,0% nhóm công tác 21- 40 năm UR, cao gấp 1,3 lần so với dưới<br /> 10 năm; Có 71,0% người thu nhập khá UR, cao gấp 1,5 lần so với thu nhập trung bình.<br /> Kết luận: Đang hút thuốc là 8,6%; 51,4% hút trên 20 năm; 29,3% hút tại nơi làm việc; 65,0% tuổi 41- 60<br /> UR; càng lớn tuổi thường hút nhiều; 30,0% có thái ñộ ñúng ñối với chống HTL. Có 60,2% người thường UR;<br /> trên cao ñẳng UR gấp 1,6 lần so với nhóm khác. Thu nhập khá UR gấp 1,5 lần so với trung bình.<br /> Kiến nghị: - Nên có chương trình truyền thông về giáo dục sức khỏe về chống hút thuốc lá và lạm dụng<br /> rượu. - Củng cố các tổ chức chống HTL và lạm dụng rượu tại mỗi ñơn vị. - Nghiêm cấm quảng cáo, khuyến mại<br /> và tài trợ các sản phẩm thuốc lá và rượu.<br /> Từ khóa: bệnh không lây, lạm dụng rượu<br /> ABSTRACT<br /> <br /> ATTITUDES AND ACTS OF SMOKING AND DRINK OF EMPLOYEES OF HEALTH<br /> AT VUNG TAU CITY 2009<br /> Nguyen Van Cu, Truong Dinh Truc<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 283 - 287<br /> Background: Viet Nam health statistics 2005, the disease is not contagious at Viet Nam is 62.1%; risk of<br /> the disease often associated with behavior and lifestyles such as smoking (HTL) and alcohol (UR). By WHO in<br /> 2002, the disease appears in many developing countries, such as HTL in the world is about 1.25 billion people,<br /> men account for 80.0%.<br /> Objectives: Determined rate HTL and drink with the attitudes of medical staff working in the city of Vung<br /> Tau in participating in activities against smoking and drinking alcohol in 2009.<br /> Method: Cross-section study design described; research object is the entire 2009 NVYT work in Vung Tau<br /> city, which is specialized medical training at least intermediate.<br /> Results: Results are 8.6% of HTL. Started smoking from age 20. Smoking an average of 10 cigarettes;<br /> 51.4% smoke more than 20 years. 29.3% smoking in the workplace. 18.7% on professional colleges HTL, 3.7<br /> times higher than the intermediate level; 10.6% work 11-20 years HTL, than 2.6 times compared with less than<br /> 10 years. Have quite HTL 13.0% revenue, compared with 1.9 times average income. Average age was 35.8 years<br /> removed HTL. Right attitude in the anti-HTL is 30.0%. Results are 60.2% of UR. Average UR 2 cups per day;<br /> 94.5% male UR, higher than 2.3 times that of women; UR 41-60 age group 65.0%, higher than 1.3 times the age<br /> group 21-30; 76.4% on professional colleges UR, higher than 1.6 times the secondary level; 63.0% working<br /> group 21-40 years UR, higher than 1.3 times compared with less than 10 years; There 71.0% of income rather<br /> * Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch<br /> Địa chỉ liên hệ: BS. Nguyễn Văn Cư<br /> <br /> ** Sở Y tế Bà Rịa- Vũng Tàu<br /> ĐT: 0903.925.342<br /> Email: cuupnt@yahoo.com.vn<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2010<br /> <br /> 283<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> UR, higher than 1.5 times the average income.<br /> Conclusions: 're Smoking is 8.6%, 51.4% smoke more than 20 years; 29.3% smoking in the workplace;<br /> 65.0% aged 41-60 UR; get older smokes a lot; 30.0% had right attitude to anti-HTL. Yes 60.2% who usually<br /> UR; on college UR than 1.6 times the other groups. UR income rather than 1.5 times the average.<br /> Recommendations: - There should be communication programs on health education against smoking and<br /> alcohol abuse. - Strengthening institutions against HTL and alcohol abuse in each unit. Strictly prohibit<br /> advertising, promotion and sponsorship of tobacco products and alcohol.<br /> Keywords: the disease is not contagious, alcohol abuse<br /> ĐẮT VẤN ĐỀ<br /> Hút thuốc lá có nguy cơ tăng bệnh mạch vành ở người tăng huyết áp(9). Theo Trần Đỗ Trinh người hút thuốc<br /> lá trên 8 ñiếu/ngày bệnh tăng huyết áp cao hơn người bình thường(8).<br /> Nam giới HTL tại các nước phát triển vào khoảng 35,0%. Theo ñiều tra tại Việt Nam 2001-2002, nam giới<br /> tại nông thôn và thành thị HTL 56,0% so với nữ HTL 2,0%. Người có mức sống cao HTL nhiều(1); các tỉnh phía<br /> Bắc, nam giới HTL là 60,9%, ở nữ là 1,2%, vùng nông thôn 64,8% và thành thị 55,2%. Theo Lê Sĩ Liêm, ñộ an<br /> toàn ñối với nam là không quá 2 ñơn vị rượu/ngày (20 gram rượu nguyên chất), ñối với nữ là là không quá một<br /> ñơn vị (2).<br /> Theo Trần Đỗ Trinh tăng huyết áp ở những người uống rượu cao hơn so với người bình thường(8).<br /> Nghiên cứu của Phạm Gia Khải (1999) UR có liên quan chặt với tăng huyết áp ở cả nam và nữ(6). Đáng lưu<br /> ý là tỉnh Thái Bình, Nghệ An, Thái Nguyên và Hà Nội (2002), nam giới UR là 5,6%, và nữ là 0,1%. trong<br /> cộng ñồng là 32,8%(7). Nam làm công tác lãnh ñạo, quản lý và nhân viên văn phòng UR 67%, người dân tộc<br /> uống rượu nhiều hơn người kinh(1). 95,7% là ruợu nấu thủ công, 87,9% bia nhà máy (nhà máy lớn 40,0%).<br /> Uống rượu chủ yếu là tại lễ, tiệc, quán, nhà hàng, khách sạn 11,0%; UR chủ yếu vào buổi tối; lạm dụng rượu<br /> ở các vùng, miền có khác nhau(1). Thống kê y tế năm 2005 cho biết tỷ lệ mắc bệnh không lây tại Việt Nam từ<br /> 42,7% (1976) ñến 62,1% (2005) và tử vong cũng tăng tương ứng(3). Nhóm nguy cơ của bệnh không lây<br /> thường gắn liền với hành vi và lối sống, như HTL và UR. Hút thuốc và UR liên quan ñến bệnh tim mạch, ung<br /> thư, bệnh phổi mạn tính và bệnh ñường tiêu hoá(4,5). Khuynh hướng các bệnh này tăng ở các nước có thu nhập<br /> thấp; thường xảy ra ở giới trẻ và phụ nữ. Theo WHO (2002), trên thế giới có khoảng 1,25 tỷ người hút thuốc<br /> lá thì nam chiếm 4/5. Tỷ lệ nam hút thuốc lá ở các nước ñang phát triển khoảng 50,0%, so với các nước phát<br /> triển<br /> là 35,0%.<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Xác ñịnh tỷ lệ hút thuốc lá và uống rượu với thái ñộ của nhân viên y tế (NVYT) làm việc tại thành phố<br /> Vũng Tàu trong việc tham gia vào các hoạt ñộng phòng chống HTL và UR năm 2009.<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Cắt ngang mô tả. ñối tượng nghiên cứu là toàn bộ nhân viên y tế năm 2009, làm việc tại thành phố Vũng<br /> Tàu; ñược ñào tạo chuyên ngành y tế trên 02 năm, trình ñộ tối thiểu là trung cấp.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Phân tích mẫu cho ta kết quả như sau:<br /> Bảng 1: Các ñặc tính của mẫu n= 477<br /> Tần số Tỷ lệ (%)<br /> Nam<br /> 128<br /> 27<br /> Giới tính<br /> Nữ<br /> 349<br /> 73<br /> ≤ 30<br /> 173<br /> 36<br /> Nhóm tuổi<br /> 31 - 40<br /> 139<br /> 29<br /> ≥ 41<br /> 165<br /> 35<br /> ≥ Cao ñẳng<br /> 123<br /> 26<br /> Trình ñộ chuyên<br /> môn<br /> Trung cấp<br /> 354<br /> 74<br /> Bệnh viện Lê Lợi<br /> 293<br /> 61<br /> Nơi công tác<br /> Khác<br /> 184<br /> 39<br /> ≤ 10 năm<br /> 248<br /> 52<br /> Thời gian công<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2010<br /> <br /> 284<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> tác<br /> Thu nhập hàng<br /> tháng<br /> <br /> 11 - 20 năm<br /> ≥ 21 năm<br /> ≤ Trung bình<br /> ≥ Khá<br /> <br /> 113<br /> 116<br /> 286<br /> 139<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 24<br /> 24<br /> 67<br /> 33<br /> <br /> Giới nữ 73,0%; dưới 30 tuổi chiếm 36,0%. 74,0% trình ñộ trung cấp; 52,0% công tác dưới 10 năm. 33,0%<br /> thu nhập khá. Bệnh viện Lê Lợi chiếm 61,0%.<br /> Tình trạng hút thuốc lá<br /> Bảng 2: Các ñặc ñiểm về HTL<br /> Tần số Tỷ lệ (%)<br /> Không hút thuốc<br /> 416<br /> 87,2<br /> Sử dụng thuốc lá<br /> Đang hút thuốc<br /> 41<br /> 8,6<br /> (N=477)<br /> Đã bỏ thuốc<br /> 20<br /> 4,2<br /> ≤<br /> 10<br /> 30<br /> 73,2<br /> Số lượng ñiếu<br /> thuốc/ngày<br /> 11-20<br /> 07<br /> 17,0<br /> (N=41)<br /> ≥ 21<br /> 04<br /> 9,8<br /> ≤5<br /> 8<br /> 21,6<br /> 6-10<br /> 3<br /> 8,1<br /> Số năm ñã hút<br /> 11-15<br /> 4<br /> 10,8<br /> thuốc (N=41)<br /> 16-20<br /> 3<br /> 8,1<br /> ≥ 21<br /> 19<br /> 51,4<br /> Không<br /> 29<br /> 70,7<br /> Hút thuốc lá ở nơi<br /> làm việc (N=41)<br /> Có<br /> 12<br /> 29,3<br /> Tỷ lệ hút thuốc lá 8,6%; ñã bỏ thuốc là 4,2%. hút từ 1-10 ñiếu/ngày 73,2%. trên 20 năm 51,4%. dưới 5 năm<br /> 21,6%. Hút tại nơi làm việc 29,3%.<br /> Bảng 3: Các ñặc ñiểm của HTL<br /> Trung Nhỏ Lớn<br /> Đặc tính<br /> bình nhất nhất<br /> Tuổi bắt ñầu HTL mỗi ngày (N= 18) 20±5 12 30<br /> Thời gian HTL trước khi bỏ (N= 18) 15,8±9,4 3<br /> 30<br /> Tuổi bỏ HTL (N= 19)<br /> 35,8±9,7 16 50<br /> Số ñiếu hút/ngày (N= 41)<br /> 9±5,7<br /> 1<br /> 23<br /> Bắt ñầu hút mỗi ngày là 20 tuổi, nhỏ nhất là 12 tuổi, lớn nhất là 30 tuổi. trung bình khi bỏ HTL là 15,8 + 9,4<br /> tuổi. Bỏ hút trung bình là 35,8 + 9,7 tuổi.<br /> Bảng 4: Dự ñịnh bỏ HTL (N=41)<br /> Đặc tính<br /> Tần số Tỷ lệ (%)<br /> Dự ñịnh bỏ ngay<br /> 27<br /> 66<br /> Dự ñịnh bỏ trong vòng 6 tháng tới<br /> 3<br /> 7<br /> Không<br /> 11<br /> 27<br /> Có 73,0% dự ñịnh bỏ HTL.<br /> Bảng 5: Mối liên quan giữa HTL với các ñặc tính của mẫu<br /> Hút thuốc lá<br /> PR<br /> p<br /> Có (%) Không %<br /> Nam<br /> 40 (31,2) 88 (68,8) 109
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2