intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THANG MÁY - QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN

Chia sẻ: Nguyễn Chi Lăng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

201
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quy trình kiểm định này áp dụng đối với các cơ quan kiểm định kỹ thuật an toàn khi kiểm định các thang máy dẫn động điện, dẫn động thuỷ lực thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được quy định tại Thông tư số 23/TT - LĐTBXH ngày 03/11/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Việc kiểm định thang máy phải được thực hiện trong những trường hợp sau: - Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng; - Sau khi tiến hành cải tạo, sửa chữa...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THANG MÁY - QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN

  1. www.dutoancongtrinh.com THIẾT BỊ NÂNG – QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN QTKĐ 02 – 2006 THANG MÁY - QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TO ÀN (Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2006/QĐ-BLĐTBXH ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội) 1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG Quy trình kiểm định này áp dụng đối với các cơ quan kiểm định kỹ thuật an toàn khi kiểm định các thang máy dẫn động điện, dẫn động thuỷ lực thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được quy định tại Thông tư số 23/TT - LĐTBXH ngày 03/11/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Việc kiểm định thang máy phải được thực hiện trong những trường hợp sau: - Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng; - Sau khi tiến hành cải tạo, sửa chữa trung tu v à đại tu; - Sau khi xảy ra tai nạn, sự cố nghiêm trọng và đã khắc phục xong; - Hết hạn kiểm định hoặc trước thời hạn theo đề nghị của cơ sở quản lý, sử dụng thang máy; - Theo yêu cầu của cơ quan thanh tra nhà nước về lao động. Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng các loại thang máy n êu trên có trách nhiệm phối hợp với cơ quan kiểm định theo quy định của pháp luật. 2. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG - TCVN 6395 -1998: Thang máy điện - yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt - TCVN 6904 - 2001: Thang máy điện - Phương pháp thử, các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt. - TCVN 6396 - 1998: Thang máy thuỷ lực - yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt - TCVN 6905 - 2001: Thang máy thuỷ lực - Phương pháp thử, các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt. - TCVN 5744 - 1993: Thang máy - Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng. - TCVN 5866 -1995: Thang máy- Các cơ cấu an toàn cơ khí. - TCVN 5867-1995: Thang máy - ca bin, đối trọng, ray dẫn hướng. Có thể kiểm định theo một tiêu chuẩn khác theo đề nghị của cơ sở sử dụng, hay cơ sở chế tạo, với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ liêu qui định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam. 3. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA Trong tài liệu này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa qui định trong Ti êu chuẩn Việt Nam TCVN 6395:l998 và TCVN 6396:1998. 4. CÁC BUỚC KIỂM ĐỊNH Khi kiểm định lần đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định bất thường, cơ quan kiểm định phải tiến hành lần lượt theo các bước sau:
  2. www.dutoancongtrinh.com - Kiểm tra bên ngoài. - Kiểm tra kỹ thuật- thử không tải. - Các chế độ thử tải - Phương pháp thử. - Xử lý kết quả kiểm định. 5. PHƯƠNG TIỆN KIỂM ĐỊNH Yêu cầu về phương tiện kiểm định:Các phương tiện kiểm định phải phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam, với đối tượng kiểm định và phải được kiểm chuẩn, có độ chính xác ph ù hợp với qui định của c ơ quan chức năng có thẩm quyền, bao gồm những loại sau: - Thiết bị đo điện trở cách điện. - Thiết bị đo điện trở liếp đất. - Thiết bị đo dòng điện. - Thiết bị đo hiệu điện thế. - Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc quay. - Các thiết bị đo lường cơ khí: Đo độ dài, đo đường kính, đo khe hở. - Thiết bị đo cường độ ánh sáng. - Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác nếu cần. 6. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH Việc kiểm định thang máy điện và thang máy thuỷ lực chỉ được tiến hành khi kết cấu công trình lắp đặt thang đúng với thiết kế đã được duyệt và khi thang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động tại nơi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng. 7. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH 7.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị v à phối hợp giữa cơ quan kiểm định và cơ sở sử dụng thiết bị. 7.2. Kiểm tra hồ sơ thiết bị: Hồ sơ để kiểm tra ít nhất phải có: - Hồ sơ kỹ thuật: bản vẽ, kích thước, đặc tính kỹ thuật; - Hồ sơ lắp đặt: vị trí lắp đặt, các kích thước an toàn, các số liệu về độ cách điện, điện trở tiếp đất, chống sét, hệ thống bảo vệ; - Hồ sơ quản lý kỹ thuật, vận hành, bảo dưỡng, kiểm định; - Các kết quả thanh tra, kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị của các lần thanh tra, kiểm tra, kiểm định trước (nếu có). 7.3. Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị, phương tiện kỹ thuật phục vụ cho công việc kiểm định đối với từng chủng loại thiết bị. 7.4. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện trang bị bảo vệ cá nhân và các biện pháp an loàn trong suốt quá trình kiểm định. 8. TIỀN HÀNH KIỂM ĐỊNH 8.1. Thang máy điện Khi tiến hành kiểm định thang máy điện, c ơ quan kiểm định phải tiến hành các công việc sau: 8.1.1. Kiểm tra bên ngoài Việc kiểm lra bên ngoài bao gồm các công việc sau đây: a/ Kiểm tra tính đầy đủ và đồng bộ của thang máy - Kiểm lra tính đầy đủ của các bộ phận, cụm máy.
  3. www.dutoancongtrinh.com - Kiểm tra thông số kỹ thuật, tính đồng bộ của các cụm máy về các chỉ ti êu kỹ thuật: tốc độ, điện áp, kích thước lắp ráp. Đánh giá theo điều 3.2 TCVN 6904:2001. b/ Kiểm tra sự chính xác giữa hồ sơ của nhà chế tạo lắp đặt so với thực tế (về các thông số, chỉ tiêu kỹ thuật, nhãn hiệu). c/ Kiểm tra các khuyết tật, biến dạng của các bộ phận, cụm máy (nếu có). 8.1.2. Kiểm tra kỹ thuật - thử không tải 8.1.2.1. Kiểm tra buồng máy và các thiết bị trong buồng máy a/ Kiểm tra phần xây đựng và các bộ phận máy - Kiểm tra vị trí lắp đặt các cụm máy, tủ điện trong buồng máy, đo đạc các khoảng cách an toàn giữa chúng với các kết cấu xây dựng trong buồng máy, đánh giá theo mục 5.3.2 - TCVN 6395:1998. - Kiểm tra kỹ thuật cáp treo cabin - đối trọng, cáp của bộ khống chế v ượt tốc, khung- bệ máy. - Kiểm tra môi trường trong buồng máy: nhiệt độ, chiếu sáng, thông gió, đánh giá theo mục 5.4 - TCVN 6395:1998. - Kiểm lra cửa ra vào buồng máy: cánh cửa - khoá cửa, đánh giá theo mục 5.3.3 - TCVN 6395:1998. - Kiểm tra đường lên buồng máy, các cao trình trong buồng máy: lan can, cầu thang, đánh giá theo mục 5.2 - TCVN 6395:1998. b/ Các cơ cấu truyền động, phanh điện và máy kéo - Kiểm tra việc lắp đặt cụm máy đồng bộ lên bệ (giá) máy phải chắc chắn và trong tình trạng hoạt động tốt. - Kiểm tra phanh điện : tình trạng kỹ thuật của bánh phanh, má phanh, l ò so phanh và đánh giá theo các mục 10.3; 3.2 và 10.3.3.4 TCVN 6395:1998. - Kiểm tra các puli dẫn cáp, hướng cáp và việc bảo vệ chúng, đánh giá theo mục 7.9.6.1 - TCVN 6395:1998. c/ Kiểm tra bảng điện, đường điện, đầu đấu dây - Kiểm tra việc bố trí các bảng điện, công tắc điện trong buồng máy, đánh giá theo mục 11.4.2 - TCVN 6395:1998. - Kiểm tra việc đi đường điện từ bảng điện chính đến tủ điện, từ tủ điện đến các bộ phận máy và đánh giá theo các mục từ 11.5.1 ± 11.5.5 - TCVN 6395:1998. 8.1.2.2. Kiểm tra ca bin và các thiết bị trong cabin. a/ Kiểm tra khe hở giữa 2 cánh cửa cabin, khe hở giữa cánh cửa v à khung cabin, đánh giá theo điều 7.5.4 - TCVN 6395:1998. Đối với cửa bản lề, đánh giá theo mục 7.5.5 v à 7.5.6 - TCVN 6395:1998. b/ Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và hoạt động của thiết bị chống kẹt cửa, đánh giá theo mục 7.5.10.2.3 - TCVN 6315:1998. c/ Kiểm tra thiết bị điện an toàn kiểm soát trạng thái đóng mở cửa cabin. d/ Kiểm tra tình trạng thông gió và chiếu sáng trong cabin - Tổng diện tích các lỗ thông gió phía tr ên và phía dưới không nhỏ hơn 1% diện tích hữu ích sau cabin. - Cabin phải chiếu sáng liên tục với cường độ tối thiểu 50 lux. e/ Kiểm tra nguồn sáng dự phòng khi mất điện nguồn chiếu sáng chính.
  4. www.dutoancongtrinh.com g/ Kiểm tra khoảng cách an toàn theo phương ngang giữa ngưỡng cửa cabin và ngưỡng cửa tầng phải không lớn hơn 35mm. 8.1.2.3. Kiểm tra trên đỉnh cabin và các thiết bị liên quan a/ Đo khoảng cách an toàn giữa nóc cabin tới điểm thấp nhất của trần tối thiểu bằng 1,0 + 0,035 v2(m). b/Kiểm tra các đầu cố định cáp cả phía cabin v à phía đối trọng. c/ Kiểm tra cửa sập trên nóc cabin và tình trạng hoạt động của tiếp điểm an to àn điện kiểm soát việc đóng mở cửa sập. d/ Kiểm tra lan can nóc cabin - Chiều cao không nhỏ hơn 0,70 m. - Khoảng cách từ phía ngoài tay vịn lan can đến bất kỳ bộ phận n ào cũng không nhỏ hơn 0,10 m. e/ Kiểm tra khung đối trọng, tình hình lắp các phiến đối trọng trong khung, việc cố định các phiến trong khung. g/ Kiểm tra ray dẫn hướng cabin và đối trọng - Kiểm tra việc cố định ray vào công trình. - Kiểm tra khoảng cách giữa các kẹp ray (đối chiếu với hồ s ơ lắp đặt). - Kiểm lra khoảng cách an toàn giữa cabin và đối trọng kể cả các phần nhô ra của 2 bộ phận trên không nhỏ hơn 0,05 m. h/ Kiểm tra giếng thang - Phải đảm bảo không có các thiết bị khác lắp đặt trong giếng thang. - Kiểm tra việc bao che giếng thang. - Kiểm tra các cửa cứu hộ, cửa kiểm tra (về kích thước, kiểu khoá, tiếp điểm kiểm soát đóng mở cửa). - Thông gió giếng thang: tiết diện lỗ thông gió không nhỏ h ơn 1% diện tích cắt ngang giếng. - Chiếu sáng giếng thang: kiểm tra về độ sáng (+50lux) v à khoảng cách giữa các đèn không lớn hơn 7 m. - Kiểm tra việc lắp đặt các thiết bị hạn chế h ành trình phía trên và hoạt động của chúng. 8.1.2.4. Kiểm tra các cửa tầng a/ Kiểm tra khe hở giữa hai cánh, giữa cánh v à khuôn cửa. Giá trị này không lớn hơn 6mm (thang cũ có thể đến 10mm). b/ Kiểm tra thiết bị kiểm soát đóng mở cửa tầng - Kiểm tra kỹ thuật và tình trạng hoạt động của khoá cơ khí. - Kiểm tra kỹ thuật và tình trạng hoạt động của tiếp điểm điện. c/ Kiểm tra các pa-nen cửa tầng - Kiểm tra hiện thị các bảng báo tầng. - Kiểm tra các nút gọi tầng. 8.1.2.5. Kiểm tra đáy hố thang. a/ Kiểm tra môi trường đáy hố - Kiểm tra tình trạng vệ sinh đáy hố. - Kiểm tra tình trạng thấm nước ngầm, chiếu sáng ở đáy hố. b/ Kiểm tra tình trạng kỹ thuật, vị trí lắp của bảng điện chính đáy hố bao gồm: côn g tắc điện đáy hố, ổ cắm.
  5. www.dutoancongtrinh.com - Kiểm tra việc lắp và tình trạng hoạt động của các thiết bị hạn chế h ành trình dưới. - Đo độ sâu đáy hố và khoảng cách thẳng đứng giữa đáy hố v à phần thấp nhất của đáy cabin, đánh giá theo khoản b; mục 4.6.3.5 - TCVN 6395:1998. c/ Kiểm tra giảm chấn - Kiểm tra hành trình giảm chấn. - Kiểm tra các nút gọi tầng. - Kiểm tra tiếp điểm điện kiểm soát vị trí (đối với giảm chấn hấp thụ năng l ượng). d/ Kiểm tra puli, đối trọng kéo cáp bộ khống chế v ượt tốc - Tình trạng khớp quay giá đỡ đố i trọng. - Trọng lượng đối trọng. - Bảo vệ puli. - Tiếp điểm điện khống chế hành trình đối trọng kéo cáp. 8.1.2.6. Thử không tải Cho thang máy hoạt động, ca bin lên xuống 3 chu kỳ. Quan sát sự hoạt động của các bộ phận. Nếu không có hiện tượng bất thường nào thì đánh giá là đạt yêu cầu. 8.1.3. Các chế độ thử tải- Phương pháp thử. 8.1.3.1. Thử tải động ở chế độ 100% tải định mức Chất tải đều trên sàn cabin, cho thang hoạt động ở vận tốc định mức, yêu cầu kiểm tra các thông số sau đây: a/ Đo dòng điện động cơ thang máy - Đánh giá và so sánh với hồ sơ thiết bị. b/ Đo vận tốc cabin - Đánh giá, so sánh với hồ sơ thiết bị. - Hoặc đánh giá theo mục 10.7.1 - TCVN 6395:1998. c/ Đo độ chính xác dừng tại các tầng phục vụ, đánh giá theo mục 8.7 – TCVN 6395:1998. 8.1.3.2.Thử tải động ở chế độ 125% tải định mức a/ Thử phanh: phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.1 - TCVN 6904:1001. b/ Thử bộ khống chế vượt tốc Phương pháp thử theo mục 4.2.2 - TCVN 6904:2001 . c/ Thử bộ hãm bảo hiểm ca bin - bộ cứu hộ bằng tay - Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.3.1.2 - TCVN 6904:2001. - Đối với thang chở hàng trang bị thiết bị chống chùng cáp thì thử và đánh giá theo mục 10.6 - TCVN 6315:1998. d/ Thử kéo Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.4 – TCVN 6904-2001. 8.1.3.3. Kiểm tra thiết bị hạn chế quá tải Kiểm tra sự hoạt động và đánh giá theo mục 1 l.8.6 - TCVN 6395:1998. 8.1.3.4. Thử bộ hãm bảo hiểm đối trọng Phương pháp thử theo mục 4.2.3.2.2 – TCVN 6904-2001. 8.1.3.5. Thử bộ cứu hộ tự động Thực hiện và đánh giá theo 4.2.6 - TCVN 6904:2001. 8.1.3.6. Thử thiết bị báo động cứu hộ Thực hiện và đánh giá theo mục 4.2.7 - TCVN 6904-2001. 8.1.3.7. Thử các chương trình hoạt động đặc biệt của thang máy
  6. www.dutoancongtrinh.com - Chế độ hoạt dộng của thang khi có sự cố: hoả hoạn, động đất. - Chế độ chạy ưu tiên. - Đánh giá so sánh với hồ sơ của nhà chế tạo. 8.2. Thang máy thuỷ lực: Khi kiểm định thang máy thuỷ lực, c ơ quan kiểm định phải tiến hành những công việc sau: 8.2.1. Kiểm tra bên ngoài. Việc kiểm tra bên ngoài được tiến hành theo các mục từ a ÷ c của phần 8.1.1 Quy trình này. 8.2.2. Kiểm tra kỹ thuật- Thử không tải 8.2.2.1. Kiểm tra buồng máy và các thiết bị trong buồng máy a/ Kiểm tra phần lắp đặt và các bộ phận máy Việc kiểm tra được tiến hành theo các bước của mục a phần 8.1.2.1 quy trình này và đánh giá theo các mục 5.2; 5.3.2.1; 5.3.3.1; 5.4.3 - TCVN 6396 :1998. b/ Kiểm tra máy dẫn động và các thiết bị thuỷ lực - Kiểm tra việc lắp đặt máy dẫn động và phương pháp dẫn động, đánh giá theo mục 10.1 - TCVN 6396:1998. - Kiểm tra việc lắp đặt hệ thống ống dẫn, đánh giá theo mục 10.3.2 – TCVN 6396:1998. c/ Kiểm tra các bảng điện, đường điện, đầu đấu dây - Kiểm tra việc bố trí bảng điện - công tắc chính, đánh giá theo mục 11.4.2 - TCVN 6396:1998. - Kiểm tra việc bố trí các đường dây dẫn điện, đanh giá theo các mụ c từ 115.2 đến 11.5.4 - TCVN 6396:1998. 8.2.2.2. Kiểm tra cabin và các thiết bị trong cabin a/ Kiểm tra khe hở giữa hai cánh cửa cabin, khe hở giữa cánh cửa v à khung cabin, đánh giá theo mục 7.5.4 - TCVN 6396:1998. b/ Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và hoạt động của các thiết bị chống kẹt cửa, đánh giá theo mục 7.5.10.2.3 - TCVN 6396:1998. - Việc kiểm tra tiếp theo được thực hiện từ khoản (c) đến khoản (g) của mục 8.1.2.2. quy trình này. 8.2.2.3. Kiểm tra trên đỉnh cabin và các thiết bị liên quan a/ Đo khoảng cách an toàn giữa nóc cabin tới điểm thấp nhất của s àn và đánh giá theo mục 4.6.1.1 - TCVN 6396:1998. b/ Kiểm tra các đầu cố định cáp và liên kết giữa đầu pittông với cabin. Việc kiểm tra tiếp theo được thực hiện từ mục (b) đến mục (h) của phần 8.2.2.4. Kiểm tra các cửa tầng: Việc kiểm tra các cửa tầng và đánh giá thực hiện theo các mục từ (a) đến (c) của phần 8.1.2.4. quy trình này. 8.2.2.5. Kiểm tra đáy hố thang - Việc kiểm tra đáy hố thang được thực hiện theo các mục từ mục (a) đến (d) của phần 8.1.2.5 quy trình này. - Phần độ sâu hố thang được đánh giá theo mục 4.6.2.5 - TCVN 6396:1998. 8.2.2.6. Thử không tải Việc kiểm tra và thực hiện như mục 8.1.2.6 quy trình này.
  7. www.dutoancongtrinh.com 8.2.3. Các chế độ thử tải - Phương pháp thử 8.2.3.1. Thử tải động ở chế độ 100% tải định mức Chất tải đều trên sàn cabin cho thang hoạt động ở vận tốc định mức, xác định các thông số sau đây: a/ Đo dòng điện động cơ bơm chính Đánh giá và so sánh với hồ sơ thiết bị. b/ Đo vận tốc ca bin Đánh giá, so sánh với hồ sơ thiết bị và đánh giá theo mục 10.7.2 – TCVN 6396: 1998. c/ Đo độ chính xác dừng tầng tại các tầng phục vụ Đánh giá theo mục 8.7 - TCVN 6396:1998. d/ Thử bộ hãm bảo hiểm cabin Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.2.1 - TCVN 6905:2001. e/ Thử van ngắt Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.6 - TCVN 6905:2001. g/ Thử van hãm Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.7 - TCVN 6905:2001. h/ Thử trôi tầng Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.9 - TCVN 6905:2001 . i/ Thử thiết bị điện chống trôi tầng: Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.10 - TCVN 6905:2001 8.2.3.2. Thử tải động ở chế độ 125% tải định mức a/ Thử thiết bị chèn Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.3 - TCVN 6905:2001. b/ Thử thiết bị chặn Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.4 - TCVN 6905:2001. 8.2.3.3. Thử cứu hộ thang máy - Mở van xả cho cabin đi xuống v à cho dừng ở tầng gần nhất. - Đánh giá theo các mục 10.8.1.1 đến 10.8.1.4 - TCVN 6396:1998. 8.2.3.4. Thử thiết bị báo động cứu hộ Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.12 - TCVN 6905:2001. 8.2.3.5. Thử áp suất Phương pháp thử và đánh giá theo 4.2.8 - TCVN 6905:2001. 9. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH 9.1. Lập biên bản kiểm định (theo mẫu tại phần phụ lục của quy tr ình này). Biên bản kiểm định được lập tại cơ sở sử dụng, trong đó phải ghi đầy đủ, r õ ràng nội dung và tiêu chuẩn áp dụng. 9.2. Thông qua biên bản: Biên bản kiểm định phải được thông qua tại cơ sở và các thành viên tham gia thống nhất và ký vào biên bản. Trong đó bắt buộc phải có các th ành viên: - Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định. - Chủ sử dụng hoặc người được uỷ quyền. - Người chứng kiến. 9.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lí lịch thiết bị.
  8. www.dutoancongtrinh.com 9.4. Khi thiết bị được kiểm định đạt yêu cầu, cấp phiếu kết quả kiểm định (phụ lục 2 - Mẫu phiếu kết quả kiểm định trong Thông t ư số 23/2003/TT-LĐTBXH ngày 03/1 1/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) và biên bản kiểm định cho cơ sở. 9.5. Khi thiết bị được kiểm định không đạt yêu cầu, phải ghi rõ những nội dung không đạt và những kiến nghị cho chủ sở hữu biết v à có biện pháp xử lý phù hợp. 10. CHU KỲ KIỂM ĐỊNH 10.1 Thực hiện các bước kiểm định từ (7.1.1 đến 7.1.3.6) chu kỳ không quá 5 năm - theo mục A.2.1.4 phụ lục A TCVN 6395:1998 v à TCVN 6396 -1998. 10.2. Khi rút ngắn chu kỳ kiểm định, phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định./.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2