intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thành phần bệnh hại chính trên cây ớt tại Thái Bình và hiệu quả sử dụng chế phẩm sinh học, thảo mộc và thuốc bảo vệ thực vật theo hướng an toàn

Chia sẻ: Quenchua5 Quenchua5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

59
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết tiến hành điều tra, thu thập và phân lập xác định thành phần bệnh hại chính trên cây ớt tại một số vùng trồng tập trung của Thái Bình theo phương pháp của Viện BVTV (1997) và Quy chuẩn Quốc gia QCVN 01-38: 2010/BNNPTNT về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thành phần bệnh hại chính trên cây ớt tại Thái Bình và hiệu quả sử dụng chế phẩm sinh học, thảo mộc và thuốc bảo vệ thực vật theo hướng an toàn

  1. Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2019 6. Kaur. R. và các cộng sự, 2007. Pre-harvest 8. Zitko SE, Timmer LW., 1994. Competitive stem-end rot in citrus cultivars due to Colletotrichum parasitic abilities of Phytophthora parasitica and P. gloeosporioides. Europ. J. Hort. Sci. palmivora on fibrous roots of citrus. Phytopathology. 7. Sahar M Ouda, 2014. Antifungal activity of 84:1000- 1004. silver and copper nanoparticles on two plant pathogens, Alternaria alternata and Botrytis cinerea. Phản biện: TS. Đặng Vũ Thị Thanh Research Journal of Microbiology 9, tr. 34-42. THÀNH PHẦN BỆNH HẠI CHÍNH TRÊN CÂY ỚT TẠI THÁI BÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CHẾ PHẨM SINH HỌC, THẢO MỘC VÀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT THEO HƢỚNG AN TOÀN Major Diseases of Chilli in Thai Binh Province and Their Control by Probiotics, Herbs and Low-Toxic Pesticides 1 1 1 1 Trần Văn Huy , Nguyễn Thị Nga , Hà Thị Thu Thủy , Nguyễn Thị Nhƣ Quỳnh , 2 2 2 Nguyễn Xuân Thanh , Lại Mạnh Ti n & Nguyễn Thị Thảo Ngày nhận bài: 01.11.2019 Ngày chấp nhận: 28.11.2019 Abstract Chilli pepper (Capsicum annuum L) is an economically important spice and widely cultivated in Thai Binh province. The chilli growing area was mainly in Quynh Phu district with a total of 1500 ha, and scattered in some other places. In the major growing areas, the plant suffered some serious diseases, including Damping- off and root rot caused by Rhizoctonia solani, Bacterial Wilt caused by Ralstonia solanacearum wilting, Anthracnose caused by Colletotrichum gloeosporioides and C.capsici, Stem and Phytophthora blight caused by Phythopthora capsici. In this study, we have conducted trials to evaluate the effectiveness of some probiotics, herbs and low-toxic pesticides against chilli pepper diseases. The field trial data showed that control efficacy of Trichoderma harzianum probiotics against Damping-off and root rot disease was 80.4%. Control efficacy of sprayed solution of Issatchenkia orientalis (ITB) probiotics against wilt disease was 78.1%. The efficacy of two probiotics for control of anthracnose: Bacilus subtilis (BTB) and herbal curcumin Nano curcumin (CFO), are 75.1% and 76.2%, respectively. The use of Phosphonate and Oligo – saccharite to control root rot resulted in 84,0 and 80,3% control efficacy. The use of Bacilus subtilis (BTB) and herbal curcumin Nano curcumin (CFO) is 75.1% and 76.2% and effect of controlling stem and fruit rot of reached to 84.2% and 80.3%, respectively. Keywords: Thai Binh Province, Chilli pepper (Capsicum annuum L), Rhizoctonia solani, Ralstonia solanacearum, Colletotrichum gloeosporioides, Colletotrichum capsici, Phythopthora capsici, probiotics Trichoderma harzianum, Issatchenkia orientalis (ITB), 1. Viện Bảo vệ thực vật Bacillus subtilis (BTB), Nano curcumin (CFO), 2. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thái Bình Phosphonate, Oligo – saccharite. 59
  2. Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2019 1. ĐẶT VẤN ĐỀ - Điều tra, thu thập và phân lập xác định thành phần bệnh hại chính trên cây ớt tại một Ớt (Capsicum annuum) đang được đánh giá số vùng trồng tập trung của Thái Bình theo là loại cây trồng màu có giá trị kinh tế cao của phương pháp của Viện BVTV (1997) và Quy Thái Bình. Hiện nay toàn tỉnh có trên 1500 hecta, chuẩn Quốc gia QCVN 01-38: 2010/BNNPTNT tập trung chủ yếu là Quỳnh Phụ và rải rác tại một về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại một số nơi ở huyện Thái Thụy, Vũ Thư... Diện cây trồng. tích trồng loại cây này tại địa phương đang có - Thử nghiệm đánh giá hiệu quả phòng trừ chiều hướng gia tăng trong các năm tới. Cũng của các chế phẩm sinh học, thảo mộc và các loại như nhiều loại cây trồng khác, việc tăng diện thuốc ít độc đối với các loại bệnh chính hại ớt tại tích, chuyên canh, thâm canh cao là một trong Thái Bình theo phương pháp của Viện bảo vệ những nguyên nhân cho sâu bệnh phát triển thực vật và các quy chuẩn Quốc gia (QCVN 01- mạnh. Đặc biệt để tăng giá trị của cây ớt vụ thu 138: 2013/BNNPTNT, QCVN 01-144: đông, nhiều địa phương của tỉnh Thái Bình tiến 2013/BNNPTNT, 55/2009/TT-BNNPTNT…) về hành gieo trồng sớm. Đây là thời điểm có điều khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các kiện thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều, dẫn đến các thuốc trừ bệnh và phân bón đối với các loại cây loại bệnh hại có điều kiện phát triển mạnh, gây rau màu. thiệt hại không nhỏ cho sản xuất. Từ thực tế trên cần phải nghiên cứu tìm ra biện pháp quản lý các 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN loại bệnh hại ớt một cách hiệu quả, an toàn và 3.1 Thành phần bệnh hại trên cây ớt tại bền vững. Qua đó giúp giảm chi phí và tăng thu một số vùng trồng tập trung của Thái Bình nhập cho người dân trồng ớt tại địa phương. Bài báo này cung cấp một số kết quả nghiên cứu xác Kết quả điều tra các loài bệnh hại bảng 3.1 cho định nguyên nhân gây ra các bệnh hại chính trên thấy thành phần bệnh hại ớt tại Thá Bình có 10 cây ớt tại Thái Bình và đánh giá hiệu quả phòng loài gây hại phổ biến đó là bệnh: Chết cây con trừ bệnh của các chế phẩm sinh học, thảo mộc nguyên nhân chủ yếu do nấm Rhizoctonia solani, và thuốc BVTV theo hướng an toàn. bệnh đốm lá vi khuẩn Xanthomonas campestrispv, bệnh héo xanh do vi khuẩn Ralstonia 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU solanacearum., bện héo vàng do nấm Fusarium 2.1 Vật liệu nghiên cứu oxysporum, bệnh thối thân Fusarium solani, thán thư do nấm Colletotrichum gloeosporioides và C. - Cây ớt tại các vùng trồng tập trung tại Thái Bình capsici, sương mai Phythopthora capsici, thối đen - Các chế phẩm sinh học, thảo mộc và loại rễ Pythium spp., héo rũ trắng gốc Sclerotium rolfsii thuốc trừ bệnh cây và tuyến trùng hại rễ Meloidogyne incognita. - Các dụng cụ phục vụ điều tra, thí nghiệm Trong đó bệnh héo xanh, chết cây con, thán thư, trong phòng và ngoài đồng ruộng sương mai là các bệnh có mức độ gây hại nặng 2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu với tỷ lệ bệnh trên 10%. Bảng 1. Thành phần bệnh hại ớt tại các vùng trồng tập trung của tỉnh Thái Bình (Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Vụ Đông, năm 2018) Tên bệnh hại TT Mức độ gây hại Tên bệnh Nguyên nhân gây bệnh 1 Chết cây con Rhizoctonia solani ++ 2 Bệnh đốm lá vi khuẩn Xanthomonas campestris + 3 Héo xanh vi khuẩn Ralstonia solanacearum ++ 60
  3. Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2019 Tên bệnh hại TT Mức độ gây hại Tên bệnh Nguyên nhân gây bệnh 4 Héo vàng Fusarium oxysporum + 5 Thối thân Fusarium solani + 6 Thán thư Colletotrichum gloeosporioides ++ Colletotrichum capsici 7 Sương mai Phythopthora capsici ++ 8 Thối đen rễ Pythium spp. + 9 Héo rũ trắng gốc Sclerotium rolfsii - 10 Tuyến trùng Meloidogyne incognita + Ghi chú: - : Tỷ lệ bệnh < 5% ++ : Tỷ lệ bệnh > 10% + : Tỷ lệ bệnh 5 - 10% +++ : Tỷ lệ bệnh > 15% 3.2 Đánh giá hiệu quả của các ch phẩm hiệu quả phòng trừ cao, với hiệu lực tương sinh học, thảo mộc và thuốc BVTV phòng trừ đương 81,4% và 80,4%. Thuốc Bonny 4 SL các loại bệnh hại chính trên cây ớt với hoạt chất kháng sinh Ningnanmicin cho hiệu quả thấp hơn, hiệu lực phòng trừ đạt - Bệnh chết cây con: 71,9%. Như vậy để phòng bệnh chết cây con Kết quả đánh giá hiệu lực hạn chế bệnh có thể sử dụng hoạt chất Chlrothalnonil gây chết cây con của một số hoạt chất BVTV hoặcchế phẩm nấm đối kháng Trichoderma. và chế phẩm sinh học được trình bày trong Để quản lý bệnh theo hướng bên vững nên bảng 3.2 cho thấy, thuốc bảo vệ thực vật tăng cường sử dụng chế phẩm nấm đối kháng Daconil 75WP có hoạt chất Chlrothalnonil và Trichoderma. chế phẩm nấm đối kháng Trichoderma cho Bảng 2. Hiệu lực hạn ch bệnh ch t cây ớt con của một số hoạt chất BVTV và ch phẩm sinh học (Quỳnh Phụ - Thái Bình, năm 2018) Công Tỷ lệ cây con bị Hiệu lực Tên hoạt chất Tên thuốc thức chết (%) phòng trừ (%) I Ningnanmicin Bonny 4 SL 4,3 71,9b II Chlorothalonil Daconil 75WP 2,7 81,4a III Trichoderma harzianum Trichoderma 3,0 80,4a Đ/C Không xử lí - 15,3 - - Bệnh héo xanh: 79,3%. Tiếp đến là thuốc Chubeca 1,8SL với Kết quả thí nghiệm đánh giá hiệu lực hoạt chất Polyphenol hiệu quả phòng trừ đạt phòng trừ của một số thuốc bảo vệ thực vật, 68,4%. Thuốc Asana 2Sl với hoạt chất chế phẩm sinh học đối với bệnh héo rũ ớt ở Kasugamycin chỉ đạt 62,1% sau 30 ngày xử bảng 3.3 cho thấy, thuốc Mikcide 1,5SL với lý. Để phòng bệnh héo xanh théo hướng an hoạt chất Tetramycin và chế phẩm BTB cho toàn bền vững nên sử dụng chế phẩm sinh hiệu quả phòng trừ héo xanh vi khuẩn với học ITB, nếu bệnh nặng có thể dùng hoạt chất hiệu lực phòng trừ đạt tương ứng 78,1% và Tetramycin. 61
  4. Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2019 Bảng 3. Thí nghiệm đánh giá hiệu lực phòng trừ của một số thuốc bảo vệ thực vật, ch phẩm sinh học đối với bệnh héo xanh vi khuẩn (Quỳnh Phụ - Thái Bình, năm 2018) Tỷ lệ bệnh Tỷ lệ bệnh Hiệu lực Công Hoạt chất héo rũ trước héo rũ sau 30 phòng trừ thức xử lý (%) ngày (%) (%) 1 Issatchenkia orientalis ITB 3,1a 3,7d 78,1 2 Tetramycin Mikcide 1,5SL 3,2a 3,6d 79,3 3 Polyphenol Chubeca 1,8SL 3,2a 5,5c 68,4 4 Kasugamycin Asana 2Sl 3,1a 6,4b 62,1 Đ/C không xử lý - 3,4a 18,5a - CV% 14,2 12,1 - Bệnh thán thư: Bảng 4. Hiệu lực của ch phẩm sinh học, thảo mộc đối với bệnh thán thƣ hại ớt (Quỳnh Phụ - Thái Bình, năm 2018) Tỷ lệ (%) quả ớt bị Tỷ lệ (%) quả ớt bị Hiệu lực Công Chế phẩm sinh học bệnh thán thư bệnh thán thư sau 7 phòng trừ thức và thảo mộc trước xử lý (%) ngày xử lý (%) (%) 1 Bacilus subtilis (BTB) 4,4a 4,9c 75,1 2 Trichoderma harzianum 4,1a 6,7b 63,5 3 Issatchenkia orientalis (ITB) 4,3a 6,4b 66,7 4 Nano curcumin (CFO) 4,5a 4,8b 76,2 Đ/C không xử lý 4,0a 17,9a CV% 13.9 12.3 Thí nghiệm đánh giá hiệu lực của một số chế - Bệnh sương mai: phẩm sinh học, thảo mộc đối với bệnh thán thư Kết quả đánh giá hiệu lực của các hoạt chất hại ớt được tiến hành tại xã An Ấp - Quỳnh Phụ - BVTV đối với bệnh sương mai hại ớt được trình Thái Bình, vụ đông năm 2018. Kết quả được bày trong bảng 3.5 cho thấy, thuốc AGRI-FOS trình bày ở bảng 3.4 cho thấy, Chế phẩm sinh 400 với hoạt chất Phosphonate cho hiệu lực học Bacilus subtilis với ký hiệu BTB do Viện Bảo phòng trừ bệnh sương mai cao nhất, đạt 84,2%. vệ thực vật sản xuất và chế phẩm thảo mộc Tiếp đến là chế phẩm CFO với hoạt chất Nano Nano curcumin với ký hiệu CFO do viện Hóa curcumin chiết xuất từ củ nghệ cho hiệu lực công nghiệp chế tạo từ bã nghệ cho hiệu quả phòng trừ đạt 80,3%. Thuốc Olicide 9SL với hoạt cao nhất. Hiệu lực phòng trừ của 2 loại chế phẩm chât Oligo – sacarit cho hiệu quả phòng trừ đạt này đạt tương ứng 75,1 và 76,2%. Tiếp đến là 78,1% và thuốc Score 250EC cho hiệu quả chế phẩm ITB và Trichoderma với hiệu lực phòng trừ thấp nhất chỉ đạt 74,4%. Như vật có phòng trừ đạt 66,7 và 63,5%. Như vậy có thể chế thể dùng thuốc AGRI-FOS 400, chế phẩm CFO phẩm BTB và CFO để phòng trừ thán thư hại quả để phòng trừ bệnh sương mai. Đây cũng là 2 ớt. Đây là các chế phẩm có nguồn gốc từ vi sinh hoạt chất rất an toàn với người với thời gian vật có ích và củ nghệ nên rất an toàn với người sử cách ly ngắn đồng thời không để lại dư lượng dụng và không có dư lượng đối với quả ớt. trên quả ớt. 62
  5. Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2019 Bảng 5. Hiệu lực của các hoạt chất BVTV đối với bệnh sƣơng mai hại ớt (Quỳnh Phụ - Thái Bình, năm 2018) Tỷ lệ bệnh sương Tỷ lệ bệnh sương Hiệu lực Công Hoạt chất Tên thương mại mai trước xử lý mai sau 30 ngày phòng trừ thức (%) xử lý (%) bệnh (%) 1 Oligo - sacarit Olicide 9SL 2,2a 3,1d 80,3 2 Nano curcumin CFO 2,3a 3,6c 78,1 3 Phosphonate AGRI - FOS 400 2,3a 2,6e 84,2 4 Difenoconazole Score 250EC 2,4a 4,4b 74,4 Đ/C Không xử lý - 2,5a 17.9a CV% 14,9 10,2 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ phòng trừ bệnh hại ớt theo hướng an toàn và bền vững 4.1 K t luận - Đã xác định thành phần bệnh hại ớt tại các TÀI LIỆU THAM KHẢO vùng trồng tập trung của Thái Bình gồm 10 loại gây hại phổ biến: chết cây con, bệnh đốm lá vi 1. May Moe Oo, Sang-Keun Oh, 2016. Chilli khuẩn, héo xanh, héo vàng, thối thân, thán thư, anthracnose (Colletotrichum spp.) disease and its sương mai, thối đen rễ, héo rũ trắng gốc và management approach. Korean Journal of Agricultural tuyến trùng. Trong đó bệnh chết cây con do nấm Science 43(2) June 2016 SSN: 2466-2402, P.153-162 R. solani, bệnh héo xanh R. solanacearum, bệnh 2. Muhammad Umair MAJID et al, 2016. thán thư do C. gloeosporioides và C. capsici, Phytophthora capsici on chilli pepper (Capsicum bệnh sương mai P.capsici là các đối tượng gây annuum L.) and its management through genetic and hại nặng trên tại Thái Bình. bio-control. SSN 1392-3196 / e-ISSN 2335-8947 - Đã xác định được hiệu quả của một số chế Zemdirbyste-Agriculture, vol. 103, No. 4 (2016), p. phẩm sinh học, thảo mộc và các loại thuốc BVTV 419-430 ít độc để phòng trừ các loại bệnh hại ớt chính tại 3. Noor Istifadah et al . The Abilities of Thái Bình: Hiệu lực phòng trừ bệnh chết cây con Endophytic and Biofertilizing Bacteria and Their của chế phẩm vi sinh vật Trichoderma harzianum Combinations to Suppress Bacterial Wilt Disease đạt 80,4%. Hiệu lực phòng trừ bệnh bệnh héo (Ralstonia solanacearum) of Chili. KnE Life Sciences / xanh vi khuẩn của chế phẩm vi sinh vật 2nd International Conference on Sustainable Issatchenkia orientalis (ITB) đạt 78,1%. Hiệu lực Agriculture and Food Security: A Comprehensive phòng trừ bệnh thán thư hại quả của chế phẩm Approach (ICSAFS) / Pages 296-304 Bacilus subtilis (BTB) và thuốc thảo mộc Nano 4. Sid A.A., Ezziyyani, M., Pérez-Sanchez, C., curcumin (CFO) đạt tương đương 75,1% và 76,2 Candela, M.E., 2003. Effect of chitin on biological % và hiệu lực phòng trừ bệnh sương mai của control activity of Bacillus spp. and Trichoderma hoạt chất Phosphonate và Oligo – sacarit đạt harzianum against root rot disease in pepper tương đương 84,2% và 80,3%. (Capsicum annuum) plants. European Journal of Plant Pathology, 109(6):633-637. 4.2 Đề nghị Cần ứng dụng rộng rãi các chế phẩm sinh Phản biện: TS. Hà Minh Thanh học, thảo mộc và các thuốc BVTV ít độc để 63
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2