intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thảo luận địa chất Việt Nam

Chia sẻ: Nguyen Van Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

327
lượt xem
95
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mỗi quốc gia đều có những thành tựu nghiên cứu riêng trong các lĩnh vực khoa học trong đó có khoa học Địa Chất. Bối cảnh địa chất của mỗi vùng nghiên cứu đều nằm trong một bối cảnh địa chất chung khu vực, được xác lập dựa trên những nghiên cứu lâu dài và có kế thừa của các nhà địa chất qua từng thời kì. Những vấn đề được đặt ra khi nghiên cứu địa chất: 1)Làm thế nào để nắm chắc được cấu trúc địa chất các phân vị địa tầng, hoạt động kiến tạo...của vùng đang tiến hành nghiên cứu 2)Làm thế nào để...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thảo luận địa chất Việt Nam

  1. Trường đại học Mỏ Địa chất- HN Khoa Địa Chất THẢO LUẬN ĐỊA CHẤT VIỆT NAM Địa tầng vùng Đông Bắc Việt Nam
  2. Trường đại học Mỏ Địa chất- HN Khoa Địa Chất THẢO LUẬN ĐỊA CHẤT VN Lớp ĐCTV-K54 Nhóm 1 Nguyễn Tiến Vinh (T) Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Sáng TS. Trần Mỹ Dũng Hoàng Văn Tiệp Bùi Sỹ Hoàng Bùi Thế Quang Thái Khắc Việt Đặng Hữu Sáng
  3. Địa chất Việt Nam Mỗi quốc gia đều có những thành tựu nghiên cứu riêng trong các lĩnh vực khoa học trong đó có khoa học Địa Chất. Bối cảnh địa chất của mỗi vùng nghiên cứu đều nằm trong một bối cảnh địa chất chung khu vực, được xác lập dựa trên những nghiên cứu lâu dài và có kế thừa của các nhà địa chất qua từng thời kì. Những vấn đề được đặt ra khi nghiên cứu địa chất: 1)Làm thế nào để nắm chắc được cấu trúc địa chất các phân vị địa tầng, hoạt động kiến tạo...của vùng đang tiến hành nghiên cứu 2)Làm thế nào để được cái nhìn tổng thể về địa chất và tài nguyên đ ất nước phục vụ trực tiếp nền kinh tế quốc dân. Một trong những công tác quan trọng nghiên cứu địa chất là thành lập các các cột địa tầng tổng hợp trong khu vực nghiên cứu. Trong cột này ta biểu diễn các đá (trầm tích, magma, biến chất) , các thể đ ịa ch ất ,tuổi của các thành tạo thạch học, kí hiệu, bề dày và mô tả đặc điểm thạch học, hóa đá,phản ánh ranh giới chỉnh hợp hoặc bất chỉnh hợp.
  4. Địa tầng Việt Nam được chia thành các Liên dãy( những gián đoạn đ ịa tầng mang tính khu vực) gồm: 1. Liên dãy Meso- Neoarkei 2. Liên dãy Paleoproterozoi- Neoproterozoi 3. Liên dãy Neoproterozoi thượng- Silur 4. Liên dãy Devon- Permi trung 5. Liên dãy Permi trung thượng- Jura trung 6. Liên dãy Jura thượng- Kainozoi Các công trình nghiên cứu trước đây, địa chất Việt Nam được chia thành 8 vùng: Đông Bắc Bộ, Bắc Bắc Bộ, Tây Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Kom Tum, Nam Trung Bộ và Nam Bộ, cực Tây Bắc Bộ, khư vực Hoàng Sa, Trường Sa. Dưới đây nhóm em xin trình bày khái quát về các địa tầng chính khu vực Đông Bắc Việt Nam từ Neoproterozoi thượng đến Permi.
  5. Đông Bắc VN -Bao gồm vùng Việt Bắc và vùng Đông Bắc Bắc Bộ. - Gồm diện tích phía bờ trái Sông Chảy đến biên giới Việt Trung -Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, phía Bắc là vùng núi cao trung bình và cao nguyên
  6. Địa tầng khu vực Đông Bắc VN từ Neoproterozoi thượng đến Permi gồm hai liên dãy chính và 5 dãy nhỏ:  Liên dãy Neoproterozoi thượng- Silur.  Liên dãy Devon- Permi trung. Dãy Neoproterozoi thượng- Cambri hạ Dãy Cambri trung – Ordovic hạ Liên dãy Neoproterozoi thượng- Silur Dãy Ordovic trung – Silur, Wenlock Dãy Silur, Ludlow - Pridoli Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais Liên dãy Devon- Permi trung Dãy Carbon hạ - Permi trung
  7. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 1.Dãy Neoproterozoi thượng- Cambri hạ STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng địa tầng và khu lập hệ tầng vực xác lập mặt cắt chuẩn Đông Bắc Bộ ; các Phan Trường a) Đá phiến thạch anh - hai mica xen đá phiến Hệ tầng tỉnh Hà Giang, Thị (trong Trần mica, thấu kính đá hoa và quarzit, 1100 m; 1 Tuyên Quang, Yên Văn Trị và nnk, b) quarzit, quarzit mica xen đá phiến thạch anh- Th ác Bà Bái 1977); Hoàng mica, 330m. ( N-P3 tb) Thái Sơn (loạt - group). Đông Bắc Bộ ; các Đá hoa sạch màu trắng đôi nơi loang lổ dạng 2 Hệ tầng tỉnh Tuyên Quang, Hoàng Thái khối, đá hoa đolomit xen kẹp đá phiến hai Yên Bái, Hà Giang Sơn An Phú mica,530m Gần làng An Phú, ( N-P3-έ1- np) huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
  8. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 1.Dãy Neoproterozoi thượng- Cambri hạ STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng địa tầng và khu lập hệ tầng vực xác lập mặt cắt chuẩn Đông Bắc Bộ ; a) Đá phiến biotit - thạch anh có granat, đá Bourret R. các tỉnh Hà Giang, phiến sericit - clorit có vật chất than, thấu 1922 (Lame de Hệ tầng Lào Cai Ha Giang); kính đá vôi hoa hóa, 600m; Hà Giang Vị Xuyên (từ Làng Trần Văn Trị b) đá vôi dăm kết xen lớp mỏng đá phiến 3 Lúp đến chân cầu 1975 (Hệ tầng sericit, 100m; (ɛ2- hg) Yên Biên), gần thị c) đá phiến sét - sericit có vật chất than Hà Giang) xã Hà Giang (shungit), phylit, đá vôi, 400m; d) đá vôi trứng cá xen những lớp phylit vôi có sericit, 200m; e) đá phiến sét - sericit xen lớp mỏng bột kết hoặc thấu kính đá vôi, 300m; f) đá phiến bột kết xen đá vôi, 500m.
  9. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 2. Dãy Cambri trung – Ordovic hạ STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng địa tầng và khu lập hệ tầng vực xác lập mặt cắt chuẩn a) Đá phiến sét, bột kết, 60m b) đá vôi trứng cá, đá vôi sét, cát kết vôi, 150m Đông Bắc Bộ ; Deprat J. 1915 c) đá phiến sét, bột kết xen đá vôi trứng cá, 90m (Série de tỉnh Hà Giang d) đá phiến sét, bột kết, đôi nơi xen những lớp đá Chang Chang Poung, vôi, đá phiến sét chứa vôi, 140m 1 Pung Late Acadian - e) đá vôi trứng cá xen các dải sét mỏng, 150m (ɛ3 cp) Postdamian) f) đá phiến sét, bột kết, 70m Đường mòn từ g) đá vôi vi hạt, đá vôi trứng cá, đá phiến sét, sét vôi, 120m cổng đồn Chang h) đá vôi sét silic, đá vôi trứng cá xen các lớp đá Pung đến bản Seo phiến sét - sericit chứa vôi, 470m i) đá vôi hoa hóa, đá vôi sét, 220m Thèn Pả với chiều k) đá phiến sét - sericit xen bột kết, 70m dài 4km l) đá vôi sét, 30m m) đá phiến sét xen đôi lớp cát kết, 40m n) đá vôi, 90m.
  10. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 2. Dãy Cambri trung – Ordovic hạ STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng địa tầng và khu lập hệ tầng vực xác lập mặt cắt chuẩn Đông Bắc Bộ ; Trần Văn Trị a)Đá phiến sét dạng sọc xen kẽ luân phiên với bột Thái Nguyên, Bắc và nnk. 1964 kết chứa vôi màu vàng lục đôi khi màu nâu đỏ, tím Thần Sa Cạn và Cao Bằng đỏ, trên mặt lớp có nhiều vẩy mica trắng và vết giun 2 (ɛ2-3 ts) Theo suối Bản bò (Planolites), 400m Chấu, vùng Thần Sa, Thái Nguyên. Hypostratotyp: theo b) đá phiến sét, cát bột kết màu xám lục nhạt xen đường ô tô Bản các lớp màu nâu đỏ, tím đỏ xen kẽ đều đặn các lớp Giốc đi Bằng Ca, đá vôi sét, cát kết thạch anh chứa các vẩy nhỏ Trùng Khánh, Cao Bằng muscovit, 800m c) đá phiến sét phân lớp mỏng xen kẽ các lớp cát
  11. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 2. Dãy Cambri trung – Ordovic hạ STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng địa tầng và khu lập hệ tầng vực xác lập mặt cắt chuẩn Đông Bắc Bộ ,tỉnh Deprat a) Cát bột kết xen đá phiến sét màu xanh Lutxia Hà Giang J.,1915 (Série 3 lục chứa nhiều vẩy sericit, 70m Theo đường mòn de Loutçia) (O1 lx) b) đá vôi màu xám sáng, cấu tạo trứng cá từ bản Seo Thèn bị tái kết tinh yếu, 100m Pả đến Bắc Bun c) đá phiến sét, 50m dài gần 1km, d) đá vôi vi hạt màu xám đen, phân lớp Đồng Văn, Hà dày, 150m Giang
  12. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 3. Dãy Ordovic trung – Silur, Wenlock STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác lập hệ Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng địa tầng và khu tầng tầng vực xác lập mặt cắt chuẩn Đông Bắc Bộ ; tỉnh a) Cát kết thạch anh xen vài lớp hoặc thấu Patte E. 1927 (Nam Nà Mợ Thái Nguyên, Bắc Mô) kính quarzit, 100m Cạn Phạm Đình Long et b) đá phiến sét xen bột kết và đá phiến sét, (O2-3 nm) 1 Bản Nà Mọ (trên bột kết phân lớp rất mỏng, cấu tạo phân al. 1981 (Nà Mô) đường ô tô Đình dải song song rất đặc trưng, cát kết arkos, Cả - Tràng Xá), Võ chuyển dần lên đá phiến sét xen bột kết và ít lớp cát kết, 150m Nhai, Thái Nguyên c) bột kết, 100m Đông Bắc Bộ ;tỉnh Zhamoida A.I., Phạm a) Cát kết tuf, tufit axit (ryolit) Quảng Ninh . b) bột kết, sét bột màu xám, cấu tạo dạng Cô Tô Văn Quang (trong Hệ tầng Cô Tô sọc dải Đovjikov A. E. và nnk. (O3-S2 ct) 2 mặt cắt chuẩn c) argilit, đá phiến sét màu xám 1965: Neogen) không được chỉ Trần Văn Trị và nnk. định 1972
  13. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 3. Dãy Ordovic trung – Silur, Wenlock STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác lập hệ Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng địa tầng và khu tầng tầng vực xác lập mặt cắt chuẩn a)cát kết, bột kết xen vài lớp sạn kết, đá phiến sericit, 90m; Jamoida A.I., Phạm Văn Quang (trong b) cát kết tuf xen các lớp sạn kết, đá Đovjikov A. E. và nnk. phiến sericit, 30m 1965) 3 Đông Bắc Bộ ; c) bột kết, đá phiến sét sericit, đá phiến Tấn Mài thạch 2anh. 240m tỉnh Quảng Ninh (O3-S2 tm) d) đá phiến sericit, đá phiến thạch anh, 250m Theo đường ô tô e) cát kết dạng quarzit xen đá phiến sericit, 150m đi qua làng Tấn Mài, Quảng Ninh. f) đá phiến thạch anh - sericit xen phylit, 150m g) bột kết xen ít phylit, 250m
  14. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 3.Dãy Ordovic trung – Silur, Wenlock STT Tên địa Địa danh xác lập địa Tác giả xác lập Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng và khu vực xác hệ tầng tầng lập mặt cắt chuẩn Đông Bắc Bộ ; thuộc Gatinski Yu. và a)Đá phiến sét, sét slic, xem dạng các tỉnh Hà Giang, nghịch các lớp mỏng cát kết, bột kết, nnk, 1984. Tuyên Quang, Bắc đôi nơi có thấu kính đá vôi và đá phun Cạn và Thái Nguyên. trào mafic. 4 Phú Ngữ Mặt cắt địa chất chủ b)Cát kết, bột kết xen đá phiến sét, sét (O3- S2 pn) yếu bao gồm các silic đôi nơi có thấu kính đá vôi và đá thành tạo trầm tích phun trào axit. lục nguyên dạng nhịp tuổi Orđovic - Silur , tổ phần ophiolit Bản Rịn. thành tạo sau rift bắt đầu từ Đevon trung.
  15. Liên dãy Neoproterozoi thượng – Silur 4. Dãy Neoproterozoi thượng- Cambri hạ STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng địa tầng và khu lập hệ tầng vực xác lập mặt cắt chuẩn Đông Bắc Bộ ; Nguyễn a) Sạn kết, cát kết, 200m Kiến An Hải Phòng Quang Hạp (S3-4 kn) Mặt cắt qua núi 1 1967 Xuân Sơn, gần b) cát bột kết xen sét vôi, sét vôi silic, 40 Kiến An - 60m c) cát kết thạch anh dạng quarzit xen bột kết, 250 - 300m
  16. Liên dãy Devon – Permi trung 5. Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais STT Tên địa Địa danh xác lập Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng tầng địa tầng và khu lập hệ tầng vực xác lập mặt cắt chuẩn a) Cuội kết với các thấu kính bột kết màu đỏ Đông Bắc Bộ; tỉnh Deprat J. 1915 nâu và xám lục, 5m. Si Ka Hà Giang, Bắc Cạn, (Série de SiKa) b) Đá phiến sét đỏ sẫm với các lớp kẹp bột (D1 sk) 1 Thái Nguyên kết, đôi chỗ mầu tím đỏ, 150m; c) đá phiến Đoạn từ bản Ta sét nâu sẫm, xanh xám, phần trên xuất hiện Kao đến đèo Si Ka các lớp kẹp bột kết, 100m; d) bột kết màu xám, 30m. a) Đá phiến sét, 130m. Đông Bắc Bộ; các tỉnh Hà Giang, Cao Bắc Bun Deprat J. 1915 b) Cát bột kết, cát kết, đôi nơi cát kết 2 Bằng, Lạng Sơn, (Série de Bac- arkos, 190m. (D1--I bb) Thái Nguyên. boun) Đường từ bản Si Ka đi bản Mia Lé
  17. Liên dãy Devon – Permi trung 5. Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais Địa danh xác lập địa Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng STT Tên địa tầng và khu vực xác lập hệ tầng tầng lập mặt cắt chuẩn Đông Bắc Bộ; các a) Đá phiến sét đen chuyển dần lên đá phiến sét tỉnh Hà Giang, Bắc Mia Lé Deprat màu xám, xám xanh, 230m. Cạn, Thái Nguyên. b) Xen kẽ giữa cát kết, bột kết và những lớp 3 J. 1915 (D1p ml) mỏng sét vôi, thấu kính vôi, trên cùng là đá Đọan đường từ (Série de phiến sét với những lớp kẹp sét vôi, 170m; c) đá Mié-lé). bản Si Ka về bản phiến sét xen đá phiến sét vôi và thấu kính đá Mia Lé vôi, 350m. Đông Bắc Bộ (I.1); a) Cát kết thạch anh xen các lớp mỏng đá phiến Dưỡng tỉnh Hải Dương, Nguyễn sét, thấu kính đá vôi, 30m. Động (D1em- Quảng Ninh Quang Hạp b) đá phiến sét, đá phiến sericit xen bột kết, cát 4 kết, đá phiến sét vôi, thấu kính đá vôi, 200 - Mặt cắt ở gần 1967 D2e dđ) 270m; c) cát kết dạng quarzit, 80 - 120m; d) cát Dưỡng Động, Thủy bột kết xen kẽ các lớp cát kết, đá phiến sét, 100 Nguyên, Hải Phòng - 150m.
  18. Liên dãy Devon – Permi trung 5. Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais Địa danh xác lập địa Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng STT Tên địa tầng và khu vực xác lập hệ tầng tầng lập mặt cắt chuẩn a) Cát kết dạng quarzit màu đỏ nâu, xám Đồ Sơn Đông Bắc Bộ : vàng, phân lớp dày dạng xiên chéo, bột kết (D2gv-D3fr) Hải Phòng; một số xen thấu kính đá phiến sét, 200m; 5 Lantenois đảo ở vịnh Bắc b) Cát kết, bột kết màu xám sáng nâu đỏ, H. 1907 B ộ. phân lớp xiên; 200m; Bán đảo Đồ Sơn, c) Bột kết xen cát kết, thấu kính đá phiến, thành phố Hải màu xám sáng, đỏ nâu, >250m. Phòng a) Đá vôi bitum, đá vôi sét, đôi nơi xen đá Khao Lộc Đông Bắc Bộ ; tỉnh Vasilevskai phiến sét vôi chứa vật liệu than, 150m. b) Đá vôi phân lớp mỏng, 400m. (D1-D2gv kl) Hà Giang 6 a E.D Bản Khao Lộc, c) Đá vôi phân lớp dày, 250m. Quản Bạ, Hà Giang
  19. Liên dãy Devon – Permi trung 5. Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais Địa danh xác lập địa Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng STT Tên địa tầng và khu vực xác lập hệ tầng tầng lập mặt cắt chuẩn Đông Bắc Bộ; Đông Bắc a) Đá vôi xen những lớp vôi sét, sét vôi, sét vùng Đồng Văn, Bộ; vùng than và những lớp kẹp đá silic, 160m; Si Phai (D1em-D3fr tỉnh Hà Giang. Đồng Văn, b) Đá vôi hạt mịn, xen đá vôi sét, sét than, 7 Má (Mia) Lủ - tỉnh Hà đá phiến silic, 210m; sp) Đồng Văn, huyện c) Đá phiến silic xen các lớp mỏng đá vôi, Giang. Đồng Văn, Hà trên 20m. Giang Đông Bắc Bộ: Hải a) Đá phiến sét, bột kết vôi xen đá vôi, đá Phòng, Quảng Ninh, Bản páp Nguyễn 8 vôi sét 190m; Lạng Sơn, Cao Bằng, Xuân Bao b) Đá vôi, đá vôi sét, 370m; (D1e-D3fr Bắc Cạn, Thái c) Đá vôi xen đá vôi tái kết tinh ,540m; 1970 bp) Nguyên. d) Đá vôi xen đá vôi sét, 100m. Dọc ngọn sông Mua
  20. Liên dãy Devon – Permi trung 5. Dãy Devon – Carbon hạ, Tournais Địa danh xác lập địa Tác giả xác Đặc điểm thạch học chủ yếu của hệ tầng STT Tên địa tầng và khu vực xác lập hệ tầng tầng lập mặt cắt chuẩn a) Đá phiến silic vôi, 60 - 70m; Bằng Ca Đông Bắc Bộ: tỉnh b) Đá phiến sét silic, 20 - 30m; c) đá phiến (D2gv-D3fr Cao Bằng Bourret R. silic xen một số lớp đá phiến sét, 40m. 9 Mặt cắt Bằng Ca - d) Đá phiến silic vôi, 30m. 1922 bc) Lũng Thoáng, huyện e) Đá phiến silic vôi nhiễm mangan màu Trùng Khánh, Cao xám đen, đá phiến silic vôi xám vàng, phân Bằng lớp mỏng, chứa kết hạch sắt, 50m. Đông Bắc Bộ; tỉnh Đoàn Nhật Đá phiến silic, silic vôi màu xám tro, 30m; Lũng Nậm Cao Bằng Trưởng, Tạ đá vôi xám sẫm, hạt thô, phân lớp trung Theo đường đất 10 Hoà bình, 15m. (C1t ln) qua khu mỏ Tốc Tát Phương về phía đỉnh cao 100 1999
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2