intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thảo luận nhóm: Quy trình kiểm soát nội bộ quy trình mua hàng – phải trả tại công ty TNHH S4 FASHION PARTNER

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:48

190
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thảo luận nhóm: Quy trình kiểm soát nội bộ quy trình mua hàng – phải trả tại công ty TNHH S4 Fashion Partner trình bày tổng quan về S4 Fashion Partner, chính sách của công ty đối với quy trình mua hàng, quy trình mua hàng nợ phải trả tại công ty tnhh S4 Fashion Partner, đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng nợ phải trả tại S4 Fashion Partner, một số ý kiến nhằm phát huy hiệu quả của quy trình mua hàng phải trả tại công ty tnhh S4 Fashion Partner. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thảo luận nhóm: Quy trình kiểm soát nội bộ quy trình mua hàng – phải trả tại công ty TNHH S4 FASHION PARTNER

  1. Mục lục  Mục lục                                                                                                                                     .................................................................................................................................      1  II.CHÍNH SÁCH CỦA CÔNG TY ĐỐI VỚI QUY TRÌNH MUA HÀNG:                      ..................       10
  2. 1 LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế thị trường, đặc biệt là giai đoạn khó khăn hiện nay đã tạo một áp lực mạnh   mẽ  đối với các doanh nghiệp là làm sao để  đáp  ứng tốt nhu cầu thị  trường và tạo ra lợi   nhuận cao nhất. Để  đạt được điều này, một vấn đề  quan trọng mà các công ty luôn tìm   cách tối  ưu hóa là giảm thiểu chi phí và chống thất thoát tài sản. Đối với một doanh  nghiệp sản xuất quy mô lớn như  công ty TNHH S4 FASHION PARTNER thì quá trình   mua nguyên phụ  liệu phục vụ  cho hoạt động sản xuất của đơn vị  rất phức tạp. Do đó  một hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình mua hàng ­ phải trả chặt chẽ tại công ty sẽ ngăn   ngừa được các rủi ro, hạn chế  đến mức thấp nhất các sai sót dẫn đến việc thất thoát,  lãng phí làm tăng chi phí đầu vào. Ngoài ra kiểm soát tốt quy trình mua hàng sẽ có tác động tích cực đến các quy trình khác,   như quy trình sản xuất sẽ có được nguyên liệu phù hợp nhất để sản xuất, đáp ứng đúng,  đủ theo đơn hàng của khách hàng. Từ đó công ty sẽ dần tạo được uy tín với khách hàng,   đẩy mạnh quá trình tiêu thụ, mở rộng sản xuất. Tóm lại kiểm soát tốt quy trình mua hàng  góp phần mang lại hiệu quả  thiết thực cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.   Xuất phát từ thực tế đó, nhóm đã chọn đề tài nghiên cứu là “Quy trình kiểm soát nội bộ  quy trình mua hàng – phải trả tại công ty TNHH S4 FASHION PARTNER”. Nhóm thực hiện: Nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  3. 2 I. TỔNG QUAN VỀ S4 FASHION PARTNER: 1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty: CÔNG  TY TNHH S4 FASHION  PARTNER  được thành lập ngày 10/7/2008 theo quyết  định số 3232/QĐ­BCN của Bộ Công Nghiệp. Tên gọi công ty: Công ty TNHH S4 FASHION PARTNER Địa chỉ: Lô A­ C1 – CN&A ­14 – CN, KCN Mỹ  Phước 3, Huy ện B ến Cát, Tỉnh Bình  Dương Giám đốc/Đại diện pháp luật: Sebastian Sasse  Là công ty mới thành lập, tuy nhiên ông ty được đầu tư  với số  vốn khá lớn, các trang   thiết bị máy móc tiên tiến, tuyển chọn trình độ nhân viên có tay nghề, nên qua 5 năm hoạt   động đến nay công ty đã hoạt động khá mạnh, việc kinh doanh của công ty đạt hiệu quả  cao với tốc độ tăng trưởng từ 15­25% một năm.  Ngày nay, công ty đã xây dựng thương hiệu của mình trên thị  trường các nước như  Singapor, Đài Loan, Hồng Kong … 2. Lĩnh vực hoạt động, sản xuất, chức năng và nhiệm vụ của công ty Hoạt động chính: Sản xuất hàng may sẵn, may trang phục sản xuất. 3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý tại công ty 3.1 Cơ cấu tổ chức. 3.1.1 Sơ đồ tổ chức –bộ máy quản lý Nhóm thực hiện: Nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  4. 3 Giám Đốc Phó Giám Đốc 1 Phó Giám Đốc 2 Phòng tổ Phòng kỹ Phòng tài Phòng chức thuật sản chính kế kinh hành xuất toán doanh chính Xí nghiệp Xí nghiệp Xí nghiệp may 1 may 2 cơ khí Nhóm thực hiện: nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  5. 4 Quan hệ phối hợp Quan hệ lãnh đạo trực tiếp  3.1.2 Chức năng của từng bộ phận, phòng ban trong công ty: Giám đốc: Là người tổ  chức điều hành mọi hoạt động của công ty. Giám đốc cũng là  người chịu trách nhiệm trước luật, lãnh đạo công ty hoạt động theo đúng pháp luật hiện   hành, đảm bảo an toàn về mọi mặt. Phó giám đốc: Là người tham mưu giúp việc cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám  đốc. PGĐ sẽ được giám đốc phân công trách nhiệm, ủy quyền trực tiếp phụ trách một số  lĩnh vực chuyện môn, nghiệp vụ hoặc các công việc theo yêu cầu cụ thể của tổ chức bộ  máy. Phòng tổ  chức hành chính: Tham mưu cho GĐ về  mô hình tổ  chức bộ  máy sản xuất,  quản lý nguồn nhân lực, thực hiện đào tạo tuyển dụng và phân công lao động, thực hiện  tốt các thông tư công văn bảo mật theo quy định, thực hiện tốt các công tác chính trị  nội  bộ, bảo vệ  môi trường, phòng cháy chữa cháy, duy trì an toàn lao động và vệ  sinh công  nghiệp Phòng tài chính kế  toán :  Tổ  chức hoạch toán kế  toán về  hoạt động sản xuất kinh  doanh của công ty. Phòng tài chính­ kế toán chịu trách nhiệm phản ánh đầy đủ  tình hình   sử dụng vốn vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình biến động lao động, vật tư  và tập hợp đầy đủ các chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh   doanh, phân phối thu nhập một cách công bằng và hợp lý theo đúng chế độ quy định của   Nhà nước, thực hiện các nghĩa vụ  thuế đối với ngân sách, đồng thời thực hiện các chức  năng về quản lý và chịu trách nhiệm trước GĐ về mọi hoạt động. Phòng kế  hoạch kinh doanh: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và điều độ  kế  hoạch  sản xuất kinh doanh của công ty; quyết  định cung  ứng và quản lý phụ  tùng, vật tư,  nguyên liệu, từng loại hàng hóa, thực hiện các hoạt động kinh doanh phụ trách đầu ra cho  các sản phẩm của công ty. Phòng gồm: ­ Bộ phận mua hàng: Nhóm thực hiện: nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  6. 5 Nhiệm vụ khảo sát giá nhà cung cấp, lập hợp đồng, đơn đặt hàng,…. Theo yêu cầu mua   nguyên vật liệu và các đồ dùng cần cho việc sản xuất. ­ Bộ phận nhận hàng: Kiểm tra chất lượng, số lượng hàng mua trước khi nhập kho. Phòng kỹ thuật sản xuất bao gồm: ­ Xí nghiệp may: Tổ chức may các loại sản phẩm may mặc dân dụng theo chỉ thị của cấp trên. ­ Xí nghiệp cơ khí: Đáp ứng được nhu cầu khi có sự cố máy móc xảy ra, đảm bảo không bị gián đoạn trong   quá trình sản xuất nhằm tạo ra những sản phẩm đạt chất lượng cao. ­ Bộ phận kho: Tiến hành quản lý xuất nhập nguyên vật liệu, thành phẩm theo yêu cầu của bộ phận sản   xuất. 4. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán 4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Phòng Tài chính­ Kế  toán gồm có 7 nhân viên tại công ty và một số  nhân viên  ở  các xí  nghiệp trực thuộc: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Kế toán thanh toán ( tiền mặt, ngân hàng) Kế toán giá thành Kế toán vật tư Kế toán công nợ Thủ quỹ Kế toán Kế toán ống kê ở các xí nghiệKế Kế toán Nhân viên th thanh p. toán Kế toán tổng hợp giá thành công nợ vật tư toán Nhóm thực hiện: nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  7. 6 Thủ quỹ Nhân viên thống kê ở các xí nghiệp 4.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán Bộ máy kế toán tại công ty hiện được áp dụng theo mô hình kế toán tập trung, mọi công   tác kế toán đều được tập trung tại phòng kế toán. Các bộ phận như: kho, các phân xưởng  có nhiệm vụ ghi chép số liệu … rồi định kỳ chuyển số liệu lên phòng kế toán. ­ Kế toán trưởng: Tổ  chức thực hiện công tác kế  toán trong đơn vị, giúp Giám đốc giám sát tình hình tài   chính và tham mưu các vấn đề  về  tình hình tài chính tại đơn vị  như  xây dựng kế  hoạch  Nhóm thực hiện: nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  8. 7 vay vốn, các phương pháp kinh doanh … thực hiện các quy định về  kế  toán, tài chính  trong đơn vị. Kiểm tra giám sát công việc của các kế  toán phần hành, phê duyệt các  chứng từ … ­ Kế toán tổng hợp: Lập các báo cáo tài chính theo yêu cầu của Bộ tài chính và của công ty. Ghi và giữ sổ cái, sổ thống kê. Theo dõi công tư  xây dựng cơ  bản, tổng hợp các khoản tiền, lương cho từng xí nghiệp   được bộ  phận thống kê gửi lên. Phân bổ  lương cho từng sản phẩm, cuối tháng kết   chuyển cho kế toán tính giá thành. Theo dõi tăng giảm sử dụng tài sản cố định, hằng tháng trích khấu hao và trích chi phí trả  trước cố định. Cuối tháng lập bảng tính khấu hao tài sản cố định rồi chuyển cho kế toán  giá thành. ­ Kế toán vật tư: Cập nhật số liệu nhập xuất tồn từng loại vật tư về cả số lượng lẫn giá trị. Kiểm kê, đánh giá định kỳ và cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp. Lập báo cáo thống kê về phần hành công việc của mình khi có yêu cầu. ­ Kế toán giá thành: Cuối tháng lập báo cáo +Báo cáo phân bổ tiền lương +Báo cáo trích khấu hao tài sản cố định +Báo cáo sử dụng điện nước +Báo cáo sản phẩm dở dang ở xí nghiệp +Hóa đơn xuất kho nguyên vật liệu,công cụ dở dang Tính giá thành chi tiết cho từng loại sản phẩm ở từng công đoạn Ghi các loại sổ chi tiết có liên quan đến phần công việc của mình. Lập báo cáo thống kê về phần hành công việc của mình khi có yêu cầu . ­ Kế toán thanh toán: Theo dõi các loại vốn bằng tiền, các khoản đi vay và các khoản thanh toán. Nhóm thực hiện: nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  9. 8 Hàng tháng theo dõi tình hình sử  dụng điện và các chi phí khác bằng tiền theo từng xí   nghiệp. Cuối tháng gửi báo cáo tình hình sử dụng điện, nước, hóa đơn các chi phí khác để  kế toán giá thành phân tích và phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí. Lập các báo cáo thống kê về phần công việc của mình khi có yêu cầu. ­ Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình công nợ, các khoản phải thu khách hàng và phải trả  cho người bán.   Lập báo cáo công nợ khi cần thiết. ­ Thủ quỹ: Bảo quản và thực hiện thu chi bằng tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ … Sử dụng các sổ chi tiết để quản lý quỹ. Lập báo cáo thu chi khi có yêu cầu. ­ Nhân viên thống kê ở các xí nghiệp: Tính lương cho công nhân ở xí nghiệp mình Theo dõi tính hình nhập xuất tồn các loại nguyên liệu, thành phẩm của đơn vị  mình và   lập báo cáo định kỳ. Tổ chức luân chuyển chứng từ Kiểm tra chứng từ ban đầu, phân loại chứng từ, định khoản, theo dõi chi tiết và tổng hợp,  hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đồng thời lập báo cáo tài chính. 4.3 Chế độ kế toán áp dụng tài công ty. Công ty áp dụng chế độ kế toan theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006, sửa đổi   bổ sung theo thông tư số 116/2007/TTT­BTC ngày 31/12/2007 của BTC  4.4 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty. Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức “ nhật kí chung”.  Hàng ngày, căn cứ  vào các  chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào   sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ  Cái  theo các tài khoản kế  toán phù hợp. Đơn vị  thực hiện ghi sổ, thẻ  kế  toán chi tiết đồng   thời với việc ghi sổ Nhật ký chung. Đơn vị thực hiện ghi nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng   làm căn cứ  ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ  Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ  cuối tháng, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để  ghi vào các tài khoản phù   Nhóm thực hiện: nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  10. 9 hợp trên Sổ  Cái, sau khi đã loại trừ  số trùng lặp do một nghiệp vụ  được ghi đồng thời  vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số  liệu ghi trên Sổ  Cái và bảng tổng hợp chi  tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Hệ thống sổ chi tiết mà công ty đang sử dụng là: sổ theo dõi sản xuất, sổ tài sản chi tiết  thành phẩm hàng hóa, sổ chi tiết vật tư, sổ chi tiết công nợ, sổ tài sản cố định. Hệ thống   tổng hợp là sổ cái tài khoản 111,112, 131, 152, ..,  Nhóm thực hiện: nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  11. 10 II. CHÍNH SÁCH CỦA CÔNG TY ĐỐI VỚI QUY TRÌNH MUA HÀNG: Đặt hàng:  Khi công ty nhận được đơn hàng của khách hàng, bộ  phận Kỹ  thuật­  - sản xuất thực hiện tính toán lượng nguyên vật liệu cần thiết dựa trên định mức tiêu hao   nguyên vật liệu của công ty và số  lượng thành phẩm cần sản xuất, gửi kèm Phiếu yêu  cầu mua hàng. Khi được xét duyệt thì mới được lập Đơn đặt hàng gửi cho bộ phận mua  hàng. -Lựa chọn nhà cung cấp: Đối với nhà cung cấp có chất lượng nguyên vật liệu tốt,   đảm bảo cung  ứng nguyên vật liệu kịp thời, đầy đủ  ,… (dựa vào tiêu chí xét chọn của  công ty) thì được ưu tiên lựa chọn cung cấp nguyên vật liệu thường xuyên cho công ty.  Công ty đưa ra những nguyên tắc đạo đức đối với nhà cung cấp như không tặng quà,   hoa hồng cho nhân viên mua hàng, chỉ  làm việc với những nhận viên mua hàng đã được   chỉ định, …  để các giao dịch kinh doanh được thực hiện trung thực, liêm chính. Thường xuyên tìm kiếm các nguồn cung cấp mới, tốt để  tránh bị  thiếu hụt nguồn   nguyên vật liệu khi các nhà cung cấp cũ gặp vấn đề về nguồn cung cũng như để so sánh   giá cả giữa các nhà cung cấp nhằm tối thiểu hóa chi phí cho công ty. Thanh toán: Ưu tiên thanh toán trước cho các nhà cung cấp mà thường xuyên cung   - cấp các loại nguyên vật liệu chính phục vụ cho việc sản xuất của công ty. Sau khi kiểm tra độ chính xác của hóa đơn, kế toán theo dõi công nợ riêng rẽ cho từng   nhà cung cấp và theo dõi hóa đơn theo thời hạn thanh toán để  xác định thời gian thanh   toán kịp thời, chính xác. Việc thanh toán cho nhà cung cấp luôn được phê duyệt và chuyển tiền bằng hình thức  chuyển khoản hay chi tiền mặt (theo thỏa thuận trên hợp đồng) và đóng dấu “đã thanh   toán” để tránh thanh toán 2 lần cho cùng hóa đơn. -Tất cả các hợp đồng đều phải có sự phê duyệt của ban giám đốc nhằm tránh rủi ro  gian lận. -Khen thưởng cho bộ  phận mua hàng nói chung và nhân viên nói riêng khi hoàn  thành tốt việc mua hàng, đem lại lợi ích cho công ty. - Các giấy tờ  cần lưu  ở  nhiều bộ phận khác nhau như  Đơn đặt hàng, Phiếu nhập   kho,  Phiếu chi, … cần được lập thành nhiều liên, đánh số liên tục và lưu trữ. - Các chứng từ làm việc chỉ được thực hiện khi có đầy đủ  sự phê duyệt trên chứng  từ. Nhóm thực hiện: Nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  12. 11 III. QUY TRÌNH MUA HÀNG­ NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH  S4 FASHION PARTNER: 1. Quy trình mua hàng A 1.1 Lưu đồ chứng từ BP sản xuất BP mua hàng Soạn Bảng YCMH 1 thảo Hợp Lập, phê Thông tin NCC đồng duyệt kế Bảng báo giá hoạch sản xuất Bảng YCMH Hợp đồng Thông tin NCC Bảng YCMH 1 Lựa chọn, Bảng báo giá so sánh Phiếu so sánh NCC Bảng YCMH Lập đơn BP mua N Thông tin NCC đặt hàng hàng Bảng báo giá N Phiếu so sánh ĐĐH ĐĐH Đơn đặt hàng Phê duyệt PSS Bảng YCMH Nhà BP Thông tin NCC cung nhận cấp hàng Bảng báo giá Phiếu so sánh (duyệt) A Nhóm thực hiện: Nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  13. 12 Nhóm thực hiện: nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  14. 13 1.2 Mục tiêu Đảm bảo lựa chọn tốt nhà cung cấp để  mua hàng và đảm bảo các bước trong quy trình  mua hàng được thực hiện đầy đủ dưới sự cho phép, phê duyệt của các cấp quản lý. 1.3 Mô tả lưu đồ  Lập yêu cầu mua hàng  Bộ phận sản xuất Khi nhận được yêu cầu mẫu mã từ khách hàng, bộ phận sản xuất sẽ xem xét, đánh giá và  tính ra định mức kỹ thuật (tính ra % vải chính, vải lót, phụ liệu… cần dùng để may được   một sản phẩm) cũng như loại vải cần dùng. Sau đó, bảng định mức kỹ thuật sẽ được đính kèm với phiếu yêu cầu mua hàng gửi cho  Trưởng Bộ phận sản xuất. Ngoài ra nhân viên bộ phận sản xuất cần kết hợp với thủ kho   để biết được số lượng tồn kho nguyên vật liệu và số lượng cần mua thêm.  Nhà quản lý phê duyệt mua hàng  Trưởng bộ phận sản xuất  Dựa vào phiếu yêu cầu mua hàng và bảng định mức kỹ thuật, xem xét việc yêu cầu mua   hàng như vậy là phù hợp chưa? Nếu đã phù hợp, trưởng bộ phận sản xuất sẽ ký tên phê  duyệt việc mua hàng. Mẫu phiếu yêu cầu mua hàng Nhóm thực hiện: nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  15. 14 CÔNG TY TNHH S4 FASHION PARTNER Webite:  Email:  Tel:  Fax: PHIẾU ĐỀ XUẤT MUA VẬT TƯ, HÀNG HÓA, CÔNG CỤ Họ và tên người đề xuất: NGUYỄN VĂN A Ban/Phòng/Đơn vị: Phòng kỹ thuật Căn cứ nhu cầu: Mua nguyên vật liệu cho Hợp đồng bán hàng số hiệu HĐA34/04 Đề xuất các loại hàng hóa, vật tư, công cụ sau: Stt Tên hàng  Màu  ĐVT Số  Đơn giá dự  Thành tiền Ghi  hóa, mã  sắc lượng toán (VND) chú hiệu 01  Vải Royel đen m 2.000 47.000 94.000.000 02 Vải kẻ AT xanh m 3.000 35.500 106.500.000 TPHCM, ngày 23 tháng 4 năm 2014 Người đề nghị  Trưởng phòng sản xuất Nguyễn Văn A      Lê Văn Đức Nhóm thực hiện: nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  16. 15  Lựa chọn nhà cung cấp  Bộ phận mua hàng Trong một số trường hợp khách hàng sẽ yêu cầu một số nhà cung cấp nguyên vật liệu cụ  thể để sản xuất cho đơn đặt hàng của họ. Nếu khách hàng chưa chỉ định nhà cung cấp thì Bộ phận mua hàng sẽ trực tiếp tìm kiếm  nguồn cung cấp dựa trên bảng báo giá của tối thiểu 3 nhà cung cấp, việc lựa chọn nhà  cung cấp nào dựa trên nhiều nguồn thông tin khác nhau. Tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp Bộ  phận mua hàng tìm kiếm nhà cung  ứng trên tất cả  các phương tiện thông tin đại   chúng, quảng cáo, chào hàng, các đối tác quen biết trong ngành.. để  tìm ra nhà cung  ứng  với chi phí hợp lý nhất. Việc tìm kiếm nhà cung ứng phải đáp ứng các nhu cầu: ­ Nhà cung cấp có chất lượng nguyên vật liệu đảm bảo yêu cầu chất lượng và quy  trình sản xuất sản phẩm. ­ Có đủ  năng lực đáp  ứng nhu cầu về  nguyên vật liệu phục vụ  sản xuất nhu cầu   công ty ­  Phương thức thanh toán phù hợp với chính sách tài chính của công ty ­ Ngoài ra có một số yêu cầu như: Hỗ trợ trợ quá trình vận chuyển, thái độ phục vụ, … Thông qua những thông tin thu thập trên, bộ  phận mua hàng và bộ  phận sản xuất cùng   nhau lựa chọn nhà cung cấp dựa trên những tiêu chí: ­ Năng lực sản xuất  ­ Trình độ công nghệ ­ Quy mô sản xuất, thị phần ­ Năng lực tài chính, các khách hàng chính của nhà cung cấp  Lập phiếu so sánh  Bộ phận mua hàng Sau khi xem xét lựa chọn nhà cung cấp, Bộ  phận mua hàng sẽ  lập   phiếu so sánh nhà   cung cấp sau khi đã chọn ra 3 nhà cung cấp tốt. Mẫu phiếu so sánh Nhóm thực hiện: nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  17. 16 Nhóm thực hiện: nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  18. 17 CÔNG TY TNHH S4 FASHION PARTNER BẢNG SO SÁNH GIÁ CUNG CẤP NGUYÊN PHỤ LIỆU ( HĐA34/04) Người lập: Nguyễn Thị B Họ và tên người đề xuất: NGUYỄN THỊ B Ban/Phòng/Đơn vị: Phòng mua hàng TPHCM, ngày…tháng…năm… Tên nhà cung cấp Loại  Đơn vị tính Công ty cổ  Công ty  Công ty  Ghi chú nguyên phụ  phần  TNHH  TNHH  liệu nguyên phụ  Phương  Quốc Oai liệu Nha  Đông Trang Vải kaki  m 59.000 60.000 59.500 100% cotton Vải nỉ m 42.000 42.500 43.000 Vải dệt  m 45.000 41.000 44.000 kiểu  Jacquard Dây kéo  100 cái 12.000 12.000 11.000 Nylon Cúc tròn  100 cái 15.000 20.000 16.000 13mm Đầu khóa  100 cái 21.000 22.000 19.000 56k.56 Phí vận chuyển 900.000 800.000 600.000 Người lập                                   Trưởng bộ phận   Giám đốc Nhóm thực hiện: nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  19. 18 Phê duyệt mua hàng  Ban Giám đốc Bộphận mua hàng gửi thông tin của các nhà cung cấp kèm theo Phiếu so sánh và bảng báo   giá cho Ban giám đốc. Sau khi xem xét bảng so sánh, Ban giám đốc sẽ ký phê duyệt chọn   nhà cung cấp tốt nhất và phù hợp nhất.  Mẫu bảng báo giá Nhóm thực hiện: nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
  20. 19 CÔNG TY TNHH NGUYÊN PHỤ LIỆU MAY QUỐC OAI Văn phòng đại diện: 33 Hông lạc, P.14, Q.Tân Bình, TP.HCM Tel: (08) 22060234 Fax: (08) 22060234 Xưởng sản xuất: Khu Công Nghiệp Tây Bắc ­ Củ Chi, B3­3 Quốc Lộ 22, X. Tân An  Hội, H. Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh BẢNG BÁO GIÁ Công ty TNHH nguyên phụ liệu may Quốc Oai chân thành cảm ơn. Quý công đã quan  tâm đến sản phẩm của công ty chúng tôi. Xin được gửi đến quý khách bảng báo giá  nguyên liệu vải may mặc với những chi tiết sau:  Stt Loại vải ĐVT Đơn giá Ghi chú 01 Denil khổ 1,6m m 22.000 02 Kaki65/35 m 32.000 03 Kaki 100% cotton lỡ m 59.000 04 Kaki 100% cotton dày m 49.000  Chú ý: ­ Đơn giá trên chưa bao gồm VAT ­ Bảng giá có hiệu lực từ ngày 05/04/2014 đến 20/04/2014 ­ Vận chuyển trong phạm vi TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương ­ Chi phí vận chuyển thỏa thuận trong hợp đồng Mọi thắc mắc xin liên hệ qua số điện thoại (08) 22060234 để biế rõ hơn chi tiết.  Lập hợp đồng và gửi cho khách hàng  Bộ phận mua hàng Sau khi BGĐ phê duyệt mua hàng, bộ phận mua hàng và các bộ phận liên quan đến việc  mua hàng soạn thảo hợp đồng với những điều khoản được xem là những thỏa thuận cơ  Nhóm thực hiện: nhóm 5 GVHD: THS. Trần Thị Thu Hằng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2