intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thao tác XML - Đọc và ghi Streamed XML – Phần 2

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

104
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sử dụng lớp XmlValidatingReader Nếu bạn muốn xác nhận một tài liệu XML, bạn sẽ cần phải sử dụng lớp XmlValidatingReader. Nó chứac các khả năng giống như XmlTextReader (Cả hai đều xuất phát từ XmlReader) nhưng XmlValidatingReader có thêm thuộc tính ValidationType, thuộc tính Schemas và SchemaType.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thao tác XML - Đọc và ghi Streamed XML – Phần 2

  1. Thao tác XML Đọc và ghi Streamed XML – Phần 2 Sử dụng lớp XmlValidatingReader Nếu bạn muốn xác nhận một tài liệu XML, bạn sẽ cần phải sử dụng lớp XmlValidatingReader. Nó chứac các khả năng giống như X mlTextReader (Cả hai đều xuất phát từ X mlReader) nhưng X mlValidatingReader có thêm thuộc tính ValidationType, thuộc tính Schemas và SchemaType. Nếu bạn gán thuộc tính ValidationType giá trị xác nhận mà bạn muốn. Giá trị hợp lệ của thuộc tính này được liệt kê trong bảng sau: Property Description Value Nếu một DTD được khai báo trong một khai báo Auto , điều này cho phép DTD sẽ được load và
  2. Property Description Value xử lí. Giá trị mặc định cho các DTD. Nếu một thuộc tính XSD schemalocation được tìm thấy, XSD được load và xử lí, và sẽ trả về các giá trị mặc định trong sơ đồ. Nếu một không gian tên với tiếp đầu ngữ MSXML x-schema được tìm thấy, nó sẽ load và xử lí sơ đồ XDR và trả về các thuộc tính mặc định đã được định nghĩa. Phù hợp theo chuẩn DTD. DTD Phù hợp theo sơ đồ XSD. Schema Phù hợp theo sơ đồ XDR. XDR Không giá trị hợp lệ nào được thực thi. None
  3. Khi một thuộc tính trong này được chọn, Một ValidationEventHandler cần phải được gán. Đây là một sự kiện được tạo ra do các lỗi. Bạn có thể tác động lại lỗi theo các mà bạn cho là phù hợp. Hãy xem cách làm việc của ví dụ sau. Trướct tiên chúng ta sẽ thêm một sơ đồ không gian tên XDR (XM- Data Reduced) vào file books.xml của chúng ta, và đổi tên file này thành booksVal.xml. Nó trông như thế này: The Autobiography of Benjamin Franklin Benjamin Franklin
  4. 8.99 ... Chú ý rằng bookstore bây giờ có thuộc tính xmlns="x-schema:books.xdr". Nó sẽ ánh xạ đến sơ đồ XDR sau, gọi books.xdr:
  5. Giờ đây mọi thứ trông khá rõ ràng chúng ta có một file XML với hai thuộc tính được định nghĩa trong sơ đồ (publicationdate và ISBN từ các thành phần của sách). Chúng ta sẽ thêm chúng vào để bẫy các lỗi phát ra. Mã nguồn nằm trong thư mục XmlReaderSample5. First, you will also need to add: using System.Xml.Schema; to your class. Then add the following to the button event handler: protected void button1_Click (object sender, System.EventArgs e) {
  6. //change this to match your path structure. string fileName = "..\\..\\..\\booksVal.xml"; XmlTextReader tr=new XmlTextReader(fileName); XmlValidatingReader trv = new XmlValidatingReader(tr); //Set validation type trv.ValidationType=ValidationType.XDR; //Add in the Validation eventhandler trv.ValidationEventHandler += new ValidationEventHandler(this.ValidationEvent); //Read in node at a time while(trv.Read()) { if(trv.NodeType == XmlNodeType.Text) listBox1.Items.Add(trv.Value);
  7. } } public void ValidationEvent (object sender, ValidationEventArgs args) { MessageBox.Show(args.Message); } Ở đây chúng tôi tạo một XmlTextReader truyền cho XmlValidatingReader. Trước tiên XmlValidatingReader được tạo, chúng ta có thể dùng nó giống như cách đã làm với XmlTextReader trong ví dụ trước. Chỉ khác là chúng ta chỉ rõ ValidationType, và thêm vào một ValidationEventHandler. Bạn có thể bẫy lỗi theo cách mà bạn cho là hợp lí trong ví dụ này chung tôi đưa ra một thông báo lỗi. Thông báo trông như thế này khi có ngoại lệ ValidationEvent xảy ra:
  8. Không giống như một vài thành viên khác, ngưng khi có ngoại lệ xảy ra, XmlValidatingReader sẽ giữ nó trong quá trình đọc. Nhiệm vụ của bạn là ngưng đọc và xử lí lỗi nếu bạn cho rằng đây là một lỗi quan trọng. Sử dụng Schemas Property của chứa một Schemas property X mlValidatingReader thể tìm thấy trong không gian tên XmlSchemaCollection, có System.Xml.Schema. Tập hợp này tổ chức load lại loaded XSD và XDR schemas. Nó cực nhanh đặc biệc là khi bạn cần kiểm tra sự hợp lệ của nhiều tài liệu khác nhau, vì sơ đồ sẽ không được load mỗi khi kiểm tra. Các bước sử dụng thuộc tính này như sau, bạn tạo một đối tượng XmlSchemaCollection. Phương thức nằm trong một Add(), XmlSchemaCollection, có bốn quá tải. Bạn có thể truyền nó cho một đối tượng xuất phát từ XmlSchema, một đối tượng xuất phát từ XmlSchemaCollection, một chuỗi không gian tên với chuỗi URI của file sơ đồ và một đối tượng xuất phát từ XmlReader chứa trong sơ đồ. Sử dụng lớp XmlTextWriter Lớp XmlTextWriter cho phép bạn xuất XML thành một chuỗi, một file hoặc một đối tượng a TextWriter. Giống như XmlTextReader, nó là một kiểu
  9. forward-only, non-cached. X mlTextWriter có thể cấu hình cao, cho phép bạn chỉ rõ những thứ như cho phép thục đầu dòng, số thục đầu dòng, kí tự chỉ dẫn nào được dùng trong các giá trị thuộc tính cho phép không gian tên được hỗ trợ. Hãy xem ví dụ sau, để biết cách sử dụng lớp XmlTextWriter. Có thể tìm thấy mã nguồn trong thư mục XmlWriterSample1: private void button1_Click(object sender, System.EventArgs e) { // change to match your path structure string fileName="..\\..\\..\\booknew.xml"; // create the XmlTextWriter XmlTextWriter tw=new XmlTextWriter(fileName,null); // set the formatting to indented tw.Formatting=Formatting.Indented; tw.WriteStartDocument();
  10. // Start creating elements and attributes tw.WriteStartElement("book"); tw.WriteAttributeString("genre","Mystery"); tw.WriteAttributeString("publicationdate","2001"); tw.WriteAttributeString("ISBN","123456789"); tw.WriteElementString("title","The Case of the Missing Cookie"); tw.WriteStartElement("author"); tw.WriteElementString("name","Cookie Monster"); tw.WriteEndElement(); tw.WriteElementString("price","9.99"); tw.WriteEndElement(); tw.WriteEndDocument(); //clean up tw.Flush();
  11. tw.Close(); } Ở đây chúng tôi viết một file XML mới gọi là booknew.xml, và thêm dữ liệu cho một sách mới. Nhớ rằng XmlTextWriter này sẽ ghi đè file mới lên file cũ. Chúng ta sẽ xem xét một thành các thành phần, các nút mới trong một tài liệu trong phần sau của chương. Chúng tôi giải thích đối tượng XmlTextWriter dùng một đối tượng FileStream như là một tham số. Chúng ta cũng có thể truyền một chuỗi tên file và đường dẫn, hoặc một đối tượng xuất phát từ TextWriter. Tiếp theo chúng tôi cài đặt thuộc tính Indenting. Trước tiên các mục con được tự động sao chép từ lơp cha. WriteStartDocument() sẽ thêm khai báo tài liệu. Bây giờ chúng ta bắt đầu viết dữ liệu. Trước tiên là các thành phần của sách, sau đó thêm loại, ngày sản xuất, và các thuộc tính ISBN. Thêm các thành phần tựa sách, tác giả, giá. Nhớ rằng thành phần tác giả có một tên thành phần con. Khi nhấn nút chúng ta sẽ nhận được file booknew.xml như sau:
  12. The Case of the Missing Cookie Cookie Monster 9.99 Các thành phần được điều khiển bằng việc theo dõi khi nào bạn bắt đầu và kết thúc thao tác viết các thành phần các thuộc tính. Bạn có thể bắt gặp chúng khi chúng ta thêm vào tên c ủa thành phần con cho các thành phần tác giả. Chú ý việc các lời gọi phương thức WriteStartElement() và WriteEndElement() được tổ chức như thế nào và các tổ chức các sản phẩm các bộ thành phần trong file xuất. Các phương thức WriteElementString() và WriteAttributeString(), có một vài phương thức ghi đặc biệc. WriteCData() sẽ xuất ra một đoạn CData (), việc xuât ra các text cần một tham số. WriteComment() xuất ra một ghi chú theo định dạng XML. WriteChars() xuất ghi chi của của một chuỗi các kí tự. Điều này cũng tương tự phương thức ReadChars() mà
  13. chúng ta đã biết; chúng đều sử dụng cùng các tham số. WriteChars() cần một vùng đệm (một mảng kí tự) Vị trí bắt đầu đẻ ghi (một số integer) số các kí tự sẽ ghi (một số integer). Thao tác đọc và ghi XML dùng các lớp xuất phát từ XmlReader và XmlWriter đơn giản và mềm dẻo đến kinh ngạc. Tiếp theo chúng ta sẽ xem xét DOM hoạt động như thế nào trong không gian tên System.Xml, thông qua các lớp XmlDocument và XmlNode.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2