intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thay đổi sâu răng ở trẻ 3 và 5 tuổi tại thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1989 đến năm 2012

Chia sẻ: ViAchilles2711 ViAchilles2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

53
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Fluor hóa nước máy được thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 1/1990 với nồng độ 0,7±0,1 ppm F, tuy nhiên nồng độ này đã được điều chỉnh xuống 0,5±0,1 ppm F vào tháng 6/2000. Mục đích nghiên cứu này đánh giá sự thay đổi tình trạng sâu răng sữa của trẻ 3 và 5 tuổi sống ở vùng có và không có fluor hóa nước máy (F+ và F-) tại thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1989 đến năm 2012.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thay đổi sâu răng ở trẻ 3 và 5 tuổi tại thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1989 đến năm 2012

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> THAY ĐỔI SÂU RĂNG Ở TRẺ 3 VÀ 5 TUỔI<br /> TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ NĂM 1989 ĐẾN NĂM 2012<br /> Hoàng Trọng Hùng*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Fluor hóa nước máy được thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 1/1990 với nồng độ<br /> 0,7±0,1 ppm F, tuy nhiên nồng độ này đã được điều chỉnh xuống 0,5±0,1 ppm F vào tháng 6/2000. Mục đích<br /> nghiên cứu này đánh giá sự thay đổi tình trạng sâu răng sữa của trẻ 3 và 5 tuổi sống ở vùng có và không có fluor<br /> hoá nước máy (F+ và F-) tại thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1989 đến năm 2012.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu “so sánh hồi cứu (lịch sử) kết hợp với cắt ngang phân tích” trên trẻ<br /> 3 và 5 tuổi sống ở hai vùng F+ và F-. Nghiên cứu được tiến hành qua 3 giai đoạn: (1) Giai đoạn 1: Hồi cứu dữ<br /> liệu sâu răng của trẻ 3 & 5 tuổi trước fluor hoá nước máy (1989), sau fluor hoá nước máy với nồng độ 0,7ppm F<br /> (điều tra năm 1993 đối với trẻ 3 tuổi và 2000 đối với trẻ 5 tuổi; (2) Giai đoạn 2: Điều tra cắt ngang về tình trạng<br /> của trẻ 3 và 5 tuổi tại thành phố Hồ Chí Minh trong năm học 2011-2012; và giai đoạn 3: So sánh hồi cứu dữ liệu<br /> điều tra năm 2012 với các dữ liệu của các điều tra năm 1990, 1993, 2000 về tình trạng sâu răng của trẻ 3 tuổi, 5<br /> tuổi ở thời điểm bắt đầu fluor hóa, sau fluor hóa nước với nồng độ 0,7± 0,1ppm F. Tỷ lệ % sâu răng, smt-r/smt-<br /> mr được ghi nhận theo tiêu chí của WHO. Kiểm định 2, kiểm định t cho 2 mẫu độc lập, phân tích GMLs ... được<br /> áp dụng trong nghiên cứu này.<br /> Kết quả: Tỷ lệ % sâu răng đã giảm từ 83,9%/91,8% vào năm 1989 xuống 46% (điều tra 1993)/75% (điều<br /> tra 2000) và 43,1%/60% vào năm 2012 ở vùng F+ (p0,05).<br /> Kết luận: Fluor hoá nước máy giảm đáng kể tình trạng sâu răng sữa cho trẻ 3 & 5 tuổi sống ở vùng có fluor<br /> hoá của thành phố từ năm 1990 đến năm 2012. Giảm nồng độ fluor trong nước máy từ 0,7ppm F xuống 0,5ppm<br /> F vẫn duy trì hiệu quả giảm sâu răng sữa cho trẻ 3 tuổi và 5 tuổi tại thành phố Hồ Chí Minh.<br /> Từ khóa: Sâu răng, Fluor hoá nước máy, trẻ 3 tuổi, trẻ 5 tuổi.<br /> ABSTRACT<br /> CHANGES IN CARIES AMONG 3- AND 5- YEAR-OLD CHILDREN FROM 1989 TO 2012<br /> IN HO CHI MINH CITY<br /> Hoang Trong Hung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 263-271<br /> <br /> Introduction: Water fluoridation (WF) in Ho Chi Minh City (HCMC), Vietnam, started in January 1990<br /> at 0.7±0.1ppm F and adjusted to 0.5±0.1ppm F in June, 2000 but it doesn’t cover the entire metropolitan area<br /> determining two geographical areas: Fluoridated (F+) and non-fluoridated area (F-). The aim of this study was to<br /> evaluate the changes in caries experiences among 3- and 5-year-old children living between F+ and F- from 1989<br /> to 2012 in HoChiMinh city, Vietnam.<br /> Methods: The study focused in 3- and 5-year-old children in Ho Chi Mih city. The analytical cross-sectional<br /> <br /> <br /> * Bộ Môn Nha khoa công cộng, Khoa Răng Hàm Mặt, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: ThS. Hoàng Trọng Hùng ĐT: 0903883343 Email: hoangtronghung@hotmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt 263<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> study and historical comparison were designed by following 3 stages: (1) Stage 1: Collecting historical data on<br /> dental caries among 3- and 5- year-old children in the survey 1989, 1993, 2000; (2) Stage 2: Conducting a cross-<br /> sectional study in year 2012 to garther data of dental caries in the groups of the children; (3) Stage 3: Historical<br /> comparisons the data in year 2012 with ones in 1989, 1993 and 2000. Prevalence of dental caries and dmf-t was<br /> used by using WHO criteria. The Chi-Square test, Indepentdent sample T test and GMLs were applied.<br /> Results: The prevalence of dental caries significantly decreased from 83.9%/91.8% in 1989 to 46% (Survey<br /> 1993)/75% (survey 2000) and to 43.1%/60% in 2012 in F+ (p=1)<br /> 3, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh vào tháng Kiểm soát sai lệch thông tin:<br /> 10 năm 2010.<br /> Các điều tra viên đã được tập huấn lại về<br /> Áp dụng cùng kỹ thuật chọn mẫu đã được cách khám và ghi nhận tình trạng sâu răng. Sau<br /> áp dụng trong điều tra năm 1989, 1993 và 2000 đó, đánh giá độ nhất trí của các điều tra viên này<br /> trên cùng đối tượng. bằng chỉ số Kappa<br /> Đối với trẻ 5 tuổi: Khám lập lại lần 2 trên 5% mẫu khám trong<br /> Vùng fluor hóa: Gồm 1244 trẻ được chọn suốt quá trình điều tra ở tất cả các điều tra có liên<br /> ngẫu nhiên từ 9 trường Mầm Non của Quận 3, quan đến đánh giá hiệu quả của chương trình.<br /> Quận 5 và Quận Bình Thạnh trong năm học Xử lý dữ liệu và phân tích thống kê:<br /> 2011-2012.<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt 265<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> Sử dụng phần mềm SPSS, phiên bản 15.05 để hồi quy logistic và mô hình hồi quy tuyến tính<br /> xử lý và phân tích dữ kiện. tổng quát(10).<br /> Thống kê mô tả: Trung bình s-r/s-mr, smt- KẾTQUẢNGHIÊNCỨU:<br /> r/smt-mr, tỷ lệ % sâu răng sữa (Tỷ lệ % cá thể có<br /> smt-r1), khoảng tin cậy 95% của các trung bình<br /> Mẫu nghiên cứu<br /> và các % nêu trên Mẫu nghiên cứu được trình bày theo từng<br /> nhóm tuổi và theo năm điều tra. Kết quả của<br /> Thông kê suy lý: Kiểm định 2, Kiểm định<br /> các nhóm mẫu này được trình bày từ Bảng 1<br /> t cho 2 mẫu độc lập, phân tích ANOVA một<br /> đến Bảng 2.<br /> yếu tố (kết hợp phương pháp Tukey), mô hình<br /> Bảng 1. Phân bố tỷ lệ % trẻ 3 tuổi theo giới tính, vùng và năm điều tra<br /> Điều tra 1989 N (%) Điều tra 1993 N(%) Điều tra 2012 N(%)<br /> Vùng<br /> NAM NỮ TỔNG NAM NỮ TỔNG NAM NỮ TỔNG<br /> Vùng (F+) 64 (57,1) 48 (42,9) 112 (100) 235 (56,0) 185 (44,0) 420 (100) 332 (50,2) 329 (49,8) 661 (100)<br /> Vùng (F-) 58 (52,7) 52 (47,3) 110 (100) 95 (55,9) 75 (44,1) 170 (100) 194 (51,6) 182 (48,4) 376 (100)<br /> Tổng 122 (55,0) 100 (45,0) 222 (100) 330 (55,9) 260 (44,1) 590 (100) 526 (50,7) 511 (49,3) 1036 (100)<br /> a<br /> Giá trị p 0,509 0,988 0,672<br /> (a) Kiểm định 2<br /> Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê Có sự gia tăng dần mẫu nghiên cứu trên đối<br /> (p>0,05) về sự phân bố tỷ lệ % bé trai và bé gái tượng trẻ 3 tuổi và 5 tuổi từ điều tra ban đầu vào<br /> giữa hai vùng có fluor hóa và không có fluor hóa năm 1989, đến điều tra năm 1993 (2000) và điều<br /> nước, ở các điều tra trước fluor hoá nước máy, tra năm 2012.<br /> sau fluor hoá nước máy với nồng độ 0,7ppm F<br /> và 0,5ppm F ở cả trẻ 3 tuổi và 5 tuổi.<br /> Bảng 2. Phân bố tỷ lệ % trẻ 5 tuổi theo giới, vùng và năm điều tra<br /> Điều tra 1989 N(%) Điều tra 2000 N(%) Điều tra 2012 N(%)<br /> VÙNG<br /> NAM NỮ TỔNG NAM NỮ TỔNG NAM NỮ TỔNG<br /> Vùng (F+) 57 (51,8) 53 (48,2) 110 (100) 121 (51,3) 115 (48,7) 236 (100) 637 (52,0) 587 (48,0) 1224 (100)<br /> Vùng (F-) 66 (48,9) 69 (51,1) 135 (100) 105 (57,7) 77 (42,3) 182 (100) 286 (55,0) 234 (45,0) 520 (100)<br /> CHUNG 123 (50,2) 122 (49,8) 245 (100) 226 (54,1) 192 (45,9) 418 (100) 923 (52,9) 821 (47,1) 1744 (100)<br /> a<br /> Giá trị p 0,648 0,192 0,258<br /> (a) Kiểm định 2<br /> Thay đổi sâu răng sữa ở trẻ 3 tuổi và 5 tuổi Tương tự, ở trẻ 5 tuổi, trung bình smt-r/smt-<br /> Thay đổi tỷ lệ % sâu răng được trình bày mr cũng giảm từ 6,74/11,31 vào năm 1989, xuống<br /> trong biểu đồ 1 và 2. 3,25/7.74 vào năm 2000, và 3,52/7,06 vào năm<br /> 2012 ở vùng F+. Tham số này thay đổi từ<br /> Thay đổi smt-r/smt-mr 6,29/9,30 vào năm 1989 đến 7,74/12,86 vào năm<br /> Đối với trẻ 3 tuổi, ở vùng có fluor hóa nước, 2000 và 7,06/12,31 vào năm 2012 ở vùng F-.<br /> trung bình smt-r/smt-mr cũng giảm từ 4,15/6,27<br /> Có một sự cách biệt đáng kể về mặt thống kê<br /> vào năm 1989, xuống 1,99/3,45 vào năm 1993, và<br /> (p0,05; 1993 & 2012: p0,05; 2000 & 2012: p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2