intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thay lại van động mạch chủ sinh học qua đường ống thông: Nhân trường hợp đầu tiên được thực hiện tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

23
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thay van động mạch chủ qua đường ống thông (TAVI) đối với van động mạch chủ sinh học bị thoái hóa là một lựa chọn hiệu quả cho những bệnh nhân có nguy cơ cao phải phẫu thuật lại. Báo cáo thực hiện thành công ca lâm sàng thay van động mạch chủ qua ống thông trên bệnh nhân đã phẫu thuật van động mạch chủ sinh học bị thoái hóa ở người cao tuổi đầu tiên tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thay lại van động mạch chủ sinh học qua đường ống thông: Nhân trường hợp đầu tiên được thực hiện tại Việt Nam

  1. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 THAY LẠI VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ SINH HỌC QUA ĐƯỜNG ỐNG THÔNG: NHÂN TRƯỜNG HỢP ĐẦU TIÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI VIỆT NAM Võ Thành Nhân1,2, Nguyễn Văn Dương2, Nguyễn Công Hựu3, Phan Thảo Nguyên3, Nguyễn Thế Huy3, Lê Ngọc Thành3 TÓM TẮT Thay van động mạch chủ qua đường ống thông (TAVI) đối với van động mạch chủ sinh học bị thoái hóa là một lựa chọn hiệu quả cho những bệnh nhân có nguy cơ cao phải phẫu thuật lại. Báo cáo thực hiện thành công ca lâm sàng thay van động mạch chủ qua ống thông trên bệnh nhân đã phẫu thuật van động mạch chủ sinh học bị thoái hoá ở người cao tuổi đầu tiên tại Việt Nam. Thủ thuật thay van động mạch chủ với van sinh học CoreValve Evolut R trên bệnh nhân đã thoái hóa gây hẹp nặng van động mạch chủ nhân tạo sinh học có thể tiến hành an toàn, hiệu quả trong điều kiện thực tế lâm sàng ở Việt Nam. Chúng tôi thông báo ca lâm sàng thay lại van động mạch chủ sinh học bị thoái hoá qua đường ống thông cho người cao tuổi. Đây là ca bệnh đầu tiên thực hiện tại Việt Nam. Từ khóa: hẹp van động mạch chủ, thay van động mạch chủ qua đường ống thông, thay van động mạch chủ đã phẫu thuật ABSTRACT VALVE-IN-VALVE TRANSCATHETER AORTIC VALVE IMPLANTATION (TAVI ViV): A FIRST CASE REPORT IN VIETNAM Vo Thanh Nhan, Nguyen Van Duong, Nguyen Cong Huu, Phan Thao Nguyen, Nguyen The Huy, Le Ngoc Thanh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 2 - 2021: 147 – 153 Valve-in-valve transcatheter aortic valve implantation (TAVI) for degenerated aortic bioprostheses is an effective option for patients at high risk for redo surgery. Report a first case of Valve-in-valve transcatheter aortic valve implantation for degenerated aortic bioprostheses in Vietnam. Procedure of Valve-in-valve transcatheter aortic valve implantation with the valve CoreValve Evolut R can perform safely and effectively under real clinical conditions in Vietnam. We report a case of a 80-year-old female patient with symptomatic biological heart-valve prostheses re-stenosis who was successfully treated with Valve-in-vale transcatheter aortic valve replacement technique, using a CoreVale valve Evolut R. Key words: aortic stenosis, transcatheter aortic valve implantation, valve-in-valve transcatheter aortic valve implantation ĐẶT VẤN ĐỀ rủi ro trên nhóm bệnh nhân cao tuổi, nhiều bệnh Phẫu thuật thay van nhân tạo l| phương lý nền phối hợp. Trong khoảng 2 thập niên trở ph{p điều trị kinh điển trong bệnh lý van động lại đ}y, với sự phát triển mạnh mẽ của tim mạch mạch chủ. Với xu hướng dân số già, số lượng học can thiệp, phương ph{p thay van động bệnh nhân thay van sinh học ng|y c|ng gia tăng mạch chủ qua đường ống thông ng|y c|ng được kéo theo vấn đề cần giải quyết: sự thoái hoá của áp dụng rộng rãi, mở rộng chỉ định v| bước đầu van sinh học cần thay lại. Phẫu thuật lại thay van khẳng định được ưu điểm của phương ph{p ít vẫn là tiêu chuẩn, tuy nhiên cũng bộc lộ những xâm lấn trên nhóm đối tượng nguy cơ cao của phẫu thuật(1). Với sự phát triển của công nghệ, 1Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 2Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park 3Trung T}m Tim Mạch Bệnh Viện E Tác giả liên lạc: GS.TS. Võ Thành Nhân ĐT: 0903338192 Email: drnhanvo@gmail.com Chuyên Đề Nội Khoa – Lão Khoa 147
  2. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học kinh nghiệm của đội ngũ chuyên môn, việc áp TBMN: 2,24%, thở máy kéo dài: 11,35%. dụng phương ph{p n|y cho thay lại van động Kế hoạch dự kiến: đường vào của dụng cụ mạch chủ nhân tạo sinh học tho{i ho{ cũng đã mang van: động mạch đùi chung phải, sử dụng được thực hiện thành công và công bố ở một số dụng cụ đóng mạch tự động (Perclose), van sử trung tâm trên thế giới(2,3). Tại Việt Nam, TAVI dụng: Evolut R số 23 (Medtronic). đã bước đầu thực hiện ở một số bệnh viện, cho Quy trình kỹ thuật các bệnh nhân hẹp van động mạch chủ can thiệp Chuẩn bị bệnh nhân, phương pháp vô cảm lần đầu, tuy nhiên số lượng còn hạn chế. Chúng tôi thông báo ca lâm sàng thay lại van động Gây mê toàn thân nội khí quản, đặt đường mạch chủ sinh học bị tho{i ho{ qua đường ống đo huyết {p động mạch xâm lấn v|o động mạch thông cho người cao tuổi. Đ}y l| ca bệnh đầu quay tr{i, đường truyền tĩnh mạch trung tâm tiên thực hiện tại Việt Nam. qua tĩnh mạch cảnh trong tr{i, điện cực tạo nhịp tạm thời qua tĩnh mạch cảnh trong phải, 2 bản BÁO CÁO CA LÂM SÀNG điện cực chống rung đặt dưới 2 bả vai, đặt ống Bệnh nhân nữ, 80 tuổi. Tiền sử tăng huyết thông tiểu. Heparin toàn thân 100UI/kg khi bắt áp, đặt stent động mạch vành, thay van động đầu đưa dụng cụ v|o động mạch, kiểm tra ACT mạch chủ sinh học (SJ Biocor 21) c{ch 17 năm. mỗi 60 phút trong thời gian thực hiện, duy trì Lý do vào viện: khó thở, mệt. ACT 250s. Trung hoà bằng Protamin Sulfat sau Triệu chứng vào viện: tỉnh táo, NYHA II. khi kết thúc. Tim: nhịp đều 87 l/ph, TTT3/6 mỏm. Cân nặng Thực hiện kỹ thuật 52kg; cao 1m48, BSA: 1,46m2 BMI 23,7. Sẹo mổ Đặt đường vào dụng cụ từ động mạch đùi chung phải cũ đường giữa xương ức. Siêu âm tim: Van động Đặt sheath 7F (Terumo), đặt chỉ chờ Perclose mạch chủ sinh học, vôi hóa, co rút, dày dính (Abbott) đóng mạch. Thay sheath 18Fr (Terumo). mép van. Chênh lệch huyết áp tâm thu qua van: 107 mmHg, trung bình: 55 mmHg. Diện tích lỗ Đặt ống thông chụp gốc động mạch chủ và đặt dụng van 1,5 cm2. Hở van động mạch chủ vừa cụ thả van) ĐKHoC/ĐRTT=6,2/16 mm. Chênh {p qua ĐRTT Đặt sheath 6F v|o động mạch đùi chung 17 mmHg. TSTT t}m trương 15, v{ch 35. Van hai trái, đưa ống thông pigtail 5F vào xoang lá dày dính mép, vôi hóa, hở nhẹ. Chênh áp qua Valsalva không vành. Chụp đ{nh gi{ gốc động van tối đa 14 mmHg, trung bình 5 mmHg. EF mạch chủ (ĐMC): các xoang van, vòng van, 71%. ECG: Nhịp xoang, 60 l/phút. Chụp động tình trạng vôi, các lỗ vành. Bảo vệ động mạch mạch vành: hẹp không đ{ng kể, stent động đùi chung phải bằng dây dẫn V 14. mạch mũ thông tốt. MSCT: van động mạch chủ Đưa hệ thống thả van (Delivery) mang van vôi; Đường kính vòng van: 18,6 mm; Chu vi CoreValve Evolut R số 23 (Medtronic) vòng van: 59,5 mm; Đường kính xoang Valsalva - Dùng dây dẫn (guidewire) Terumo 260 cm 35; Chiều cao xoang Valsalva 22,9; Đường kính đầu thẳng đi cùng ống thông AL1 đến vị trí trên xoang ống 34 mm. Khoảng cách từ vòng van đến van động mạch chủ, lái dây dẫn qua lỗ van vào lỗ vành trái 10,6 mm; đến lỗ vành phải 20,1 mm; buồng thất trái. Thay AL1 bằng ống thông VTC: 12,1 mm. Mạch máu ngoại vi xơ vữa nhẹ, Pigtail. Nối Pigtail v|o đường đo {p lực. Ghi đường kính động mạch đùi bên phải 7 mm, trái nhận chênh áp thất trái – động mạch chủ: 45 6 mm. Xét nghiệm: sinh hoá máu, huyết học mmHg (Hình1). Ê kíp chuẩn bị van bắt đầu đưa trong giới hạn bình thường. van sinh học vào hệ thống. Đ{nh giá nguy cơ phẫu thuật: Euroscore II: - Nong van sinh học thoái ho{: Đưa d}y dẫn 17,7%, STS: tử vong: 4,62% suy thận: 2,12%, cứng Confida (Medtronic) vào vào thất trái, rút 148 Chuyên Đề Nội Khoa – Lão Khoa
  3. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 ống thông Pigtail. Đưa bóng nong ALTOSA XL dẫn Confida). Chụp kiểm tra không có hở cạnh 18*40 (Andralec) vào ngang vòng van động van. Đo chênh lệch áp lực buồng thất trái – động mạch chủ. Kết nối bóng và hệ thống bơm bóng mạch chủ lên còn cao (35 mmHg). Sử dụng bóng áp lực với van chịu được áp lực cao. Kích nhịp áp lực cao ALTOSA XL 22*40 (Andralec) nong 180l/phút, huyết áp tối đa
  4. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học mới cho các bệnh nhân bệnh lý van tim cần can thông: Điểm STS/EUROSCOREII >4% (Logistic thiệp, đặc biệt nhóm người cao tuổi, các bệnh EuroSCORE I 10%), tuổi 75, có phẫu thuật tim nh}n nguy cơ cao của phẫu thuật(4,5). Trong khi trước đ}y, thể trạng già yếu, hạn chế vận động đó, phẫu thuật thay van tim truyền thống cũng hoặc có bệnh lý ảnh hưởng đến quá trình phục có nhiều thay đổi, với sự tiến bộ của công nghệ, hồi chức năng sau phẫu thuật. Về khía cạnh giải c{c công trình đ{nh gi{ kết quả sau nhiều năm phẫu: đường v|o qua động mạch đùi thuận lợi cho thấy van sinh học có tuổi thọ ngày càng dài, cho TAVI, hậu quả xạ trị vùng ngực, dị dạng ưu điểm trong việc sử dụng thuốc chống đông nặng lồng ngực, động mạch chủ vôi cứng, mổ cũ m{u nên xu hướng được sử dụng nhiều hơn so bắc cầu mạch vành với nguy cơ thương tổn cầu với van cơ học, độ tuổi bệnh nhân dùng van sinh nối khi mở lại xương ức, nghi ngờ bất tương hợp học ngày càng trẻ hơn. Có những trung tâm cho van nhân tạo-người bệnh(11). thấy tỷ lệ dùng van sinh học lên tới 80%(6). Như Bệnh nhân của chúng tôi 80 tuổi, mổ cũ thay vậy, theo thời gian, một số lượng ngày càng gia van; Euroscore II 17,7%, STS 4,62%; đường vào tăng c{c bệnh nhân thoái hoá van sinh học sẽ cần động mạch đùi thuận lợi là những yếu tố giúp thay lại. Phẫu thuật tim mạch phải đối mặt với chúng tôi lựa chọn chỉ định TAVI ViV. vấn đề mổ lại thay van ở các bệnh nhân có nguy Với TAVI ViV, cần phải biết được loại van cơ cao, với tỷ lệ rủi ro có thể vượt quá 20% (ở sinh học tho{i ho{ (VSHTH) đã sử dụng để có kế nhóm nguy cơ thấp, tỷ lệ này
  5. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 bệnh nhân, từ 2007 đến 2013, Dvir D cho thấy tỉ ARI (Aortic Valve Index) = ([Huyết áp tâm lệ bất tương hợp 26,8% sau TAVI ViV (đ{nh gi{ trương trong động mạch chủ - Áp lực cuối thì qua chênh lệch áp lực trung bình qua van ≥20 t}m trương trong buồng thất trái] /Huyết áp tâm mmHg). Mức độ chênh lệch áp lực qua van liên thu) x100. ARI được đo ở thời điểm 10-15 phút quan đến tỉ lệ tử vong v| độ bền của van. Theo sau khi thả van Hình 2. Trong nghiên cứu của số liệu quốc tế được công bố, tỉ lệ sống còn 1 Sinning JM: nhóm bệnh nhân có ARI
  6. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học Mitroflow, Trifecta ) nguy có cao của bít tắc lỗ KẾT LUẬN v|nh hơn c{c loại kh{c(17). Đối với loại van tái tạo TAVI ViV đã được thực hiện thành công, cho theo phương ph{p Ozaki, với đặc điểm cánh van thấy phương ph{p an to|n, hiệu quả và ngày tái tạo d|i v| cao hơn so với van tự nhiên ban c|ng được sử dụng rộng rãi, chứng minh được đầu, nhiều lo ngại không thực hiện được TAVI ưu điểm trên nhóm bệnh nh}n nguy cơ cao của ViV cho nhóm bệnh nh}n n|y do nguy cơ l|m phẫu thuật: tuổi cao, nhiều bệnh nền phối hợp. bít tắc lỗ động mạch vành. Tuy nhiên, mới đ}y Việc phân tích kỹ hình ảnh của VSHTH, sự liên nhất, năm 2017, Tada N thông báo ca lâm sàng quan các thành phần của gốc động mạch chủ, thực hiện thành công TAVI ViV cho bệnh nhân lựa chọn van TAVI hợp lý đóng vai trò quyết 86 tuổi, thoái hoá van tái tạo sau 6 năm phẫu định trong thành công của phương ph{p. Kết thuật. Với kinh nghiệm của người làm, tiến bộ quả lâu dài cần thêm thời gian theo dõi, đ{nh gi{ của công nghệ, việc lựa chọn van và có chiến với số lượng bệnh nhân lớn hơn. thuật đặt van phù đã giúp cho nhóm nghiên cứu TÀI LIỆU THAM KHẢO khắc phục được những nhược điểm trên của van 1. Clayton B, Hughes Gm, Roobottom C, et al (2014). tái tạo khi thay lại van qua đường ống thông(18). Transcatheter aortic valve insertion (TAVI): a review. The Đ{nh gi{ nguy cơ bít tắc lỗ vành, TAVI trên British Journal of Radiology, 87(1033):20130595. 2. Vrachatis DA, Vavuranakis M, Tsoukal S, et al (2019). TAVI: van tự nhiên dựa vào khoảng cách từ vòng van Valve in valve. A new field for structuralists? Literature tới lỗ vành). Trong một nghiên cứu đa trung review. Hellenic Journal of Cardiology, 61(3):148-153. tâm, Ribeiro HB cho thấy nguy cơ g}y bít tắc khi 3. Wenaweser P, Buellesfeld L, Gerckens U, et al (2007). Percutaneous Aortic Valve Replacement for Severe Aortic khoảng cách này
  7. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Bioprosthetic Valve. Jacc: Cardiovascular interventions, 4(7):721– 18. Tada N, Tanaka N, Abe K, et al (2019). Transcatheter aortic 32. valve implantation after aortic valve neocuspidization using 14. Almomani A, Chhatriwalla Ak (2019). Bioprosthetic Valve autologous pericardium: a case report. European Heart Journal - Fracture During ViV TAVR. Cardiac Interventions Today, Case Reports, 3(3):1–5. 13(2):38-41. 19. Ribeiro HB, Webb JG, Makkar RR, et al (2013). Predictive 15. Pislaru SV, Nkomo VT, Sandhu GS, et al (2016). Assessment of Factors, Management, and Clinical Outcomes of Coronary Prosthetic Valve Function After TAVR. JACC: Cardiovascular Obstruction Following Transcatheter Aortic Valve Imaging, 9(2):193-206. Implantation. J Am Coll Cardiol, 62(17):1552–1562. 16. Sinning JM, Hammerstingl C, Nicotera MV, et al (2012). Aortic 20. Blanke P, Soon J, Dvir D, et al (2016). Computed tomography Regurgitation Index Defines Severity of Peri-Prosthetic assessment for transcatheter aortic valve in valve implantation: Regurgitation and Predicts Outcome in Patients After The vancouver approach to predict anatomical risk for Transcatheter Aortic Valve Implantation. J Am Coll Cardiol, coronary obstruction and other considerations. Journal of 59(13):1134–41. Cardiovascular Computed Tomography, 10(6):491-499. 17. Dvir D, Leipsic J, Blanke P, et al (2015). Coronary Obstruction in Transcatheter Aortic Valve-in-Valve Implantation Ngày nhận bài báo: 13/11/2020 Preprocedural Evaluation, Device Selection, Protection, and Treatment. Circ Cardiovasc Interv, 8(1):e002079. Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 01/02/2021 Ngày bài báo được đăng: 10/03/2021 Chuyên Đề Nội Khoa – Lão Khoa 153
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2