intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thí nghiệm vi xử lý - Bài 2

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

121
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TRUYỀN SỐ LIỆU SONG SONG MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM Giúp sinh viên bằng thực nghiệm khảo sát các vấn đề chính sau đây : - Truyền số liệu từ máy tính ra ngoài và từ ngoài vào máy tính. THIẾT BỊ SỬ DỤNG 1. Bộ thí nghiệm μPTS-31. 2. Board thí nghiệm μPM-30

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thí nghiệm vi xử lý - Bài 2

  1. Phòng thí nghiệm Vi xử lý Bài thí nghiệm Vi xử lý BÀI 02: TRUYỀN SỐ LIỆU SONG SONG MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM Giúp sinh viên bằng thực nghiệm khảo sát các vấn đề chính sau đây : - Truyền số liệu từ máy tính ra ngoài và từ ngoài vào máy tính. THIẾT BỊ SỬ DỤNG 1. Bộ thí nghiệm μPTS-31. 2. Board thí nghiệm μPM-302. 3. Máy vi tính. PHẦN I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT I. KẾT NỐI PHẦN CỨNG Khối thí nghiệm μPM-302 cho bài thí nghiệm về truyền số liệu được sử dụng kết hợp với bộ giao tiếp PCBUS-2 gắn trên khe cắm mở rộng của máy tính và bộ đệm số liệu và giải mã lệnh (PART A + PART C) trên thiết bị chính μPTS-31. Khi tiến hành thí nghiệm cần nối cáp từ ổ ra của PCBUS-2 với ổ CON1 của thiết bị chính μPTS-31. Sơ đồ mạch của khối thí nghiệm ở trang bên, trong đó vi mạch U1 (74LS374) có nhiệm vụ chốt số liệu truyền ra từ máy tính. Các đèn LED nối với các ngõ ra U1 cho phép hiển thị số liệu xuất ra trên U1 chính là số liệu xuất ra từ máy tính. Vi mạch U2 (74LS245) là bộ đệm dữ liệu cho phép chuyển dữ liệu từ ngoài vào máy tính. Dữ liệu được xác lập đặt trước bằng các công tắc DIP - SWITCH ở vị trí ON hoặc OFF tương ứng. II. PHẦN MỀM Trong máy tính đã nạp sẵn các chương trình viết bằng ngôn ngữ ASSEMBLY cho bài thí nghiệm bao gồm : - UPM302.ASM là chương trình soạn thảo cho bài thí nghiệm truyền số liệu được đặt trong thư mục C:\TNVXL\TASM - UPM302.EXE là chương trình mã máy sử dụng khi thí nghiệm truyền số liệu được chứa trong thư mục C:\TNVXL\TASM Trang 23
  2. Phòng thí nghiệm Vi xử lý Bài thí nghiệm Vi xử lý * Lưu đồ chương trình cho bài thí nghiệm truyền số liệu : Begin N Có phím nhấn? Y Đọc dữ liệu từ SW DIP- Y 8 ( μPM-302) và xuất dữ Nhấn phím 'N'? liệu vừa đọc ra màn hình N Y Nhấn phím 'X'? Nhập dữ liệu từ bàn phím (máy tính) N Xuất dữ liệu vừa nhập ra Led (μPM–302) N Nhấn phím 'T'? Y End Trang 24
  3. Phòng thí nghiệm Vi xử lý Bài thí nghiệm Vi xử lý 74LS245 2 18 1 16 A1 B1 3 17 2 15 A2 B2 4 16 3 14 A3 B3 5 15 4 13 A4 B4 6 14 5 12 A5 B5 7 13 6 11 A6 B6 8 12 7 10 A7 B7 9 11 8 9 A8 B8 19 CS2 G 1 16 15 14 13 12 11 10 DIR 9 CON 1 8 7 6 5 1 2 3 4 5 6 7 8 4 3 2 +5V 1 74LS374 3 2 D0 Q0 4 5 D1 Q1 7 6 D2 Q2 8 9 D3 Q3 13 12 D4 Q4 14 15 D5 Q5 17 16 D6 Q6 18 19 D7 Q7 1 OC 11 CS1 CLK Sơ đồ mạch khối thí nghiệm truyền số liệu III. NHẬP DỮ LIỆU TỪ SW (μPM – 302) Công tắc SW kết nối với 74LS245 có địa chỉ là 310h (do nối với 1Y0) nên sử dụng các lệnh sau để nhập liệu từ SW vào máy tính: mov dx,310h in al,dx IV. XUẤT DỮ LIỆU RA LED (μPM – 302) Các Led trên board thí nghiệm kết nối với 74LS374 có địa chỉ là 310h (do nối với 2Y0) nên sử dụng các lệnh sau để xuất dữ liệu ra Led: mov dx,310h out dx,al PHẦN II : TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM KẾT NỐI PHẦN CỨNG I. 1. Nối cáp liên lạc giữa ổ nối CON1 (DB25M ) của thiết bị chính μPTS-31 với ổ nối DB25M của Card PCBUS-2 gắn sau máy tính. 2. Sử dụng dây có chốt cắm hai đầu để nối mạch: Trang 25
  4. Phòng thí nghiệm Vi xử lý Bài thí nghiệm Vi xử lý - Nối các chốt nguồn +5V và GND (POWER INPUT) của khối μPM-302 với ngõ ra nguồn nuôi +5V và GND của thiết bị chính μPTS31. Chú ý cắm đúng cực tính của nguồn. 3. Nối cáp liên lạc giữa ổ nối CON3 của thiết bị chính μPTS-31 (PART C) với ổ CON1 của khối thí nghiệm μPM-302. - Nối CS1 của μPM-302 với chốt 2Y0 /CON 5 của thiết bị chính μPTS31 (PART C). - Nối CS2 của μPM-302 với chốt 1Y0 / CON 4 thiết bị chính μPTS31 (PART C). II. CÁC BƯỚC THÍ NGHIỆM - Thực hiện chương trình: .model small .stack 100h .data .code main proc mov ax,@data mov ds,ax mov ax,02h int 10h ; Xóa màn hình start: mov ah,08h int 21h cmp al,’N’ je nhap cmp al,’X’ je xuat cmp al,’T’ je exit jmp start exit: mov ah,4Ch int 21h nhap: mov dx,310h in al,dx mov bx,0101h call print_monitor jmp start xuat: Trang 26
  5. Phòng thí nghiệm Vi xử lý Bài thí nghiệm Vi xử lý mov dx,0202h call scan_kb mov dx,310h out dx,al jmp start main endp include tnvxl.asm END main - Thực hiện xuất dữ liệu ra Led: Ví dụ cần xuất số liệu 139, đầu tiên nhấn ‘X’, con trỏ nhảy về hàng mã xuất , nhập số 139 từ bàn phím. Sau khi xuất mã từ máy tính, quan sát trạng thái các đèn LED hiển thị trên khối μPM-302. Ghi nhận kết quả với LED sáng D =1, LED tắt D = 0. STT Mã Nhập LED7 LED6 LED5 LED4 LED3 LED2 LED1 LED0 Mã 10 D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0 1 2 3 4 5 Truyền số liệu từ khối μPM-302 vào máy tính - Số liệu từ bên ngoài được chọn từ công tắc DIP-SW trên khối μPM-302. Gạt các công tắc để xác lập số liệu ngoài. Chú ý : Công tắc đẩy lên ở “ON” D = 0, ngược lại D = 1. Nhấn ‘N’ và ghi nhận giá trị đặt. Giá trị Máy SW-7 SW-6 SW-5 SW-4 SW-3 SW-2 SW-1 SW-0 đặt tính STT D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0 trên nhận SW được 1 2 3 4 5 - Thay đổi địa chỉ của CS1 (Led) và CS2 (SW), thực hiện đọc dữ liệu từ SW và sau đó xuất dữ liệu vừa đọc ra Led. - Thay đổi chương trình để xuất giá trị ra màn hình ở dạng số nhị phân. - Thay đổi chương trình để xuất giá trị ra màn hình ở dạng số thập lục phân. - Thay đổi chương trình để Led của board thí nghiệm µPM-302 và bộ thí nghiệm chính µPTS-31 sáng theo dữ liệu nhập từ SW (không nhập từ bàn Trang 27
  6. Phòng thí nghiệm Vi xử lý Bài thí nghiệm Vi xử lý phím máy tính). Gợi ý: khai báo thêm một biến tạm để lưu trữ giá trị nhập từ SW. Trang 28
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2