intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết Kế Sơ Bộ Tàu Câu Cá Ngừ Đại Dương, chương 18

Chia sẻ: Duong Ngoc Dam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

106
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tính cân bằng dọc và chiều cao tâm ổn định ban đầu Phần này sẽ xác định với góc nghiêng dọc ψ ở các trường hợp tải trọng đã nêu ở trên và tính các thông số đặc trưng cho ổn định ban đầu. Từ đó để có số liệu để kiểm tra ổn tính cho tàu ở góc nghiêng khác nhau. Các thông số cần xác định sẽ tra đồ thị các yếu tố thủy lực dựa vào lượng chiếm nước đã biết, ngoài ra còn sử dụng các công thức sau để tính : h0 = r0 + zc...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết Kế Sơ Bộ Tàu Câu Cá Ngừ Đại Dương, chương 18

  1. chương 18: Tính cân bằng dọc và chiều cao tâm ổn định ban đầu Phần này sẽ xác định với góc nghiêng dọc ψ ở các trường hợp tải trọng đã nêu ở trên và tính các thông số đặc trưng cho ổn định ban đầu. Từ đó để có số liệu để kiểm tra ổn tính cho tàu ở góc nghiêng khác nhau. Các thông số cần xác định sẽ tra đồ thị các yếu tố thủy lực dựa vào lượng chiếm nước đã biết, ngoài ra còn sử dụng các công thức sau để tính : h0 = r0 + zc - zg = r0 – (zg - zc ) = r –a (3.15) Với a = zg - zc H0 = R – a = R + zc – zg. (3.16) L ΔTm = ( - xf ) ΔT/L ; (3.17) 2 Tm = T + ( L - xf ) ΔT/L (3.18) 2 L ΔTl = ( + xf ) ΔT/L ; (3.19) 2 Tl = T - ( L + xf ) ΔT/L (3.20) 2 ΔT =( xg - xc )L/H0 (3.21) Kết quả tính được ghi ở bảng sau:
  2. Bảng.3.13: Bảng tính cân bằng dọc và tâm ổn định ban đầu. T Đại lượng tính Ký Đơn Các trường hợp tải trọng T hiệu vị 1 2 3 4 1 Lượng chiếm D T 64,52 65,74 55,25 68,2 nước 1 3 2 Thể tích chiếm V m 62,94 64,13 53,90 66,5 nước 4 3 Mớn nước T m 1,38 1,40 1,22 1,44 4 Hoành độ tâm nổi XC m - - - - 0,164 0,167 0,126 0,17 5 5 Hoành độ trộng Xg m -0,50 0,38 0,21 0,24 tâm 6 Cao độ trọng tâm Zg m 1,47 1,321,35 1,25 7 Cao độ tâm nổi ZC m 1,06 1,070,93 1,10 8 Hiệu Xg - m -0,33 0,550,332 0,41 XC 2 9 Bán kính ổn định R0 m 16,84 16,65 18,63 16,2 dọc 9 10 Chiều cao ổn định H0 m 16,43 16,40 18,20 16,1
  3. dọc 4 11 Nghiêng dọc T m - 0,538 0,285 0,41 0,329 5 12 Hoành độ trọng tâm Xf m - - - - ĐN 0,427 0,435 0,410 0,43 0 13 Nghiêng dọc mũi Tm m - 0,284 0,150 0,,21 0,173 8 14 Nghiêng dọc đuôi Td m 0,156 - - - 0,252 0,135 0,19 6 15 Bán kính ổn định r0 m 1,216 1,215 1,330 1,18 ngang 0 16 Chiều chìm mũi Tm m 1,527 1,984 1,850 1,91 8 17 Chiều chim đuôi Td m 1,856 1,348 1,565 1,50 4 18 Chiều cao tâm ổn h0 m 0,806 0,965 0,907 1,03 định 1 19 Hệ số béo  - 0,63 0,63 0,63 0,63 20 Hệ số diện tích  - 0,835 0,836 0,835 0,84 MĐN 6 21 Chiều dài tàu L m 16,10 16,13 16,65 16,2 8 5 22 Chiều rộng tàu B m 4,312 4,320 4,260 4,30 0 Từ các giá trị của hàm fi(θ) ứng với các góc nghiêng của θ của tàu theo kết quả của PGS-TS Nguyễn Quang Minh được cho ở bảng sau:
  4. Bảng 3.14: Bảng giá trị của hàm fi() fi() F1() F2() F3() F4() sin() θ 10 0,0194 -0,0086 0,1618 0,0010 0,1736 20 0,1441 -0,0626 0,2531 0,0074 0,342 30 0,4270 -0,1770 0,2298 0,0201 0,5 40 0,7304 -0,3153 0,0943 0,0335 0,6428 50 1,2168 -0,3883 -0,0978 0,0356 0,766 60 1,3835 -0,2792 -0,2512 0,0143 0,866 70 1,1539 0,0887 -0,2702 -0,0306 0,9397 80 0,5423 0,6455 -0,1313 -0,0671 0,9848 90 0,0000 1,0000 0,0000 0,0000 1 Với lượng chiếm nước của tàu, dựa trên đồ thị tĩnh thủy lực ta tìm được các thông số cơ bản của tàu và từ đó tính được các thông số hình học quy đổi của tàu như trong bảng sau: Bảng 3.15: Bảng các thông số hình học quy đổi của tàu. TT Các thông số Các trường hợp tải trọng 1 2 3 4 1 Hệ số  0,835 0,836 0,83 0,846 2 Hệ số  0,63 0,63 0,63 0,63 3 Mớn nước T 1,38 1,40 1,22 1,44 4 Hoành độ trọng -0,55 0,38 0.21 -0,24 tâm xG 5 Hoành độ tâm nổi -0,164 -0,167 -0,126 -0,175 xC 6 Cao độ trọng tâm 1,06 1,07 0,93 1,10 zC 7 r90 0,319 0,310 0,335 0,290
  5. 8 zc0 0,787 0,798 0,694 0,825 9 r0 1,849 1,829 2,042 1,764 10 yc90 0,845 0,829 1,023 0,799 11 zc90 1,257 1,257 1,254 1,263 Từ các thông số hình học quy đổi trên ta đi xác định tay đòn ổn định tĩnh lθ và tay đòn ổn định động lđ cho tàu ở các góc nghiêng. Trường hợp 1: Tàu ra ngư trường với 100% dự trữ. Bảng 3.16: Bảng tính tay đòn ổn định tĩnh và động trường hợp 1. (Zg- l=[2]+[3 YC90.f1( (ZC90- r0.f3( r90.f4( ld=1/2  ZC0)Sin( ]+[4]+ [7] ) ZC0).f2() ) ) [8] ) [5]-[6] [1 [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] ] 1 0,02 -0,0071 0,29 0,00 0,1189 0,190 0,190 0,016 0 37 25 08 9 9 6 2 0,17 -0,0497 0,42 0,00 0,2337 0,315 0,697 0,060 0 00 38 52 6 6 8 3 0,47 -0,1302 0,32 0,01 0,3417 0,420 1,433 0,125 0 67 17 35 0 3 0 4 0,84 -0,2070 0,04 0,01 0,4305 0,509 2,362 0,206 0 25 47 95 0 3 0 5 1,27 -0,2185 - 0,01 0,5235 0,541 3,412 0,297 0 21 0,24 60 6 9 6 72 6 1,09 -0,1017 - 0 0,5918 0.418 4,373 0,381
  6. 0 70 0,40 90 4 4 03 7 0,78 0,1179 - - 0,6424 - 4,704 0,410 0 93 0,33 0,02 0.088 1 3 17 13 12 8 0,32 0,3562 - - 0,6697 - 4,473 0,390 0 66 012 0,02 0.142 1 1 66 94 93 9 0 04700 0 0 0,6834 - 4,116 0,359 0 0.213 8 0 41 LLd (m) Tröôøng hôïp 1: D = 64,52Taán ; Zg = 1,47m 07 Lcp = 0,175 0,6 L 0,5 Ld 0,4 0,3 0,2 0,1 0  -30 -20 -10 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90  23,83 57,3 Hình 3.8: Đồ thị tay đòn ổn định của tàu ở trường hợp 1.
  7. Trường hợp 2: Tàu từ ngư trường về, 100% tải trọng hầm, với10% dự trữ. Bảng 3.17: Bảng tính tay đòn ổn định tĩnh và động trường hợp 2. l=[2]+[3 YC90.f1( (ZC90- r0.f3( r90.f4( (Zg- ld=1/2  ]+[4] [7] ) ZC0).f2() ) ) ZC0)Sin() [8] +[5]-[6] [1 [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] ] 1 0,02 0,0069 0,28 0,000 0,0907 0,215 0,215 0,018 0 32 94 7 7 7 8 2 0,16 -0,0485 0,41 0,005 0,1784 0,364 0,795 0,069 0 69 92 1 4 8 4 3 0,46 -0.1270 0,31 0,013 0,2608 0,411 1,571 0,137 0 79 83 1 5 7 0 4 0,82 -0,2020 0,21 0,019 0,286 0,525 2,508 0,218 0 70 00 0 3 6 8 5 1,24 -0,2133 - 0,015 0,3995 0,406 3,440 0,300 0 87 0,24 5 8 8 1 45 6 1,07 - - 0 0,4517 0,174 4,022 0,350 0 68 0,0993 0,35 7 4 8 10 7 0,77 0,1151 - - 0,4903 0,077 4,274 0,372 0 48 030 0,020 1 2 8 18 7 8 0,32 0,3477 - - 0,5112 0,003 4,354 0,379 0 06 0,12 0,028 2 6 8 53 6
  8. 9 0 0,4588 0 0 0,5216 - 4,295 0,374 0 0,062 1 6 8 L, Ld (m) Tröôøng hôïp 2: D = 65.74 Taán ; Zg = 1,32m 0,7 Lcp = 0,16m 0,6 L 0,5 Ld 0,4 0,3 0,2 0,1 0   -30 -20 -10 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 18.13 57,3 Hình 3.9: Đồ thị tay đòn ổn định của tàu ở trường hợp 2. Trường hợp 3: Tàu từ ngư, trường về, 20% tải trọng hầm, 70% đá và 10% dự trữ. Bảng 3.18: Bảng tính tay đòn ổn định tĩnh và động trường hợp3. YC90.f1( (ZC90- r90.f4( (Zg- l=[2]+[3 ld=1/2  r0.f3() [7] ) ZC0).f2() ) ZC0)Sin( ]+[4] [8]
  9. ) +[5]-[6] [1 [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] ] 1 0,02 -0,0085 0,27 0,00 0,1142 0,178 0,178 0,015 0 87 12 08 0 0 5 2 0,20 -0,0592 0,43 0,00 0,2245 0,357 0,713 0,062 0 59 01 55 9 2 3 0,57 -0,1551 0,39 0,01 0,3282 0,503 1,575 0,137 0 73 55 42 7 5 4 4 1,02 -0,2466 0,15 0,02 0,4135 0,532 2,612 0,227 0 04 20 05 8 1 8 5 1,54 -0,2603 - 0,01 0,5028 0,443 3,588 0,312 0 07 0,35 68 3 3 9 10 6 1,32 -0,1212 - 0 0,5684 0,196 4,228 0,368 0 86 0,44 7 4 8 21 7 0,95 0,1405 - - 0,6170 0,090 4,515 0,393 0 60 0,36 0,02 7 9 8 63 24 8 0,39 0,4244 - - 0,6433 0,005 4,612 0,402 0 56 0,13 0,03 9 6 3 99 09 9 0 0,5600 0 0 0,6564 - 4,522 0,394 0 0,096 2 4 3
  10. L Ld (m) Tröôøng hôïp 3: D = 55,25 Taán ; Zg = 1,35m 0,7 Lcp = 0,18m 0,6 L 0,5 Ld 0,4 0,3 0,2 0,1 0  o -30 -20 -10 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 19.48 57,3 Hình 3.10: Đồ thị tay đòn ổn định của tàu ở trường hợp 3. Trường hợp 4: Tàu tại ngư trường với 25% dự trữ, một mẻ cá và lưới ướt trên boong. Bảng 3.19: Bảng tính tay đòn ổn định tĩnh và động trường hợp 4. (Zg- l=[2]+[3] YC90.f1( (ZC90- r90.f4( ld=1/2  r0.f3() ZC0)Sin( +[4] [7] ) ZC0).f2() ) [8] ) +[5]-[6] [1 [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] ]
  11. 1 0,02 -0.0066 0,27 0,00 0,0738 0,2217 0,221 0,019 0 24 91 07 7 3 2 0,16 -0,0463 0,40 0,00 0,1452 0,3784 0,821 0,071 0 08 43 47 9 6 3 0,45 -0,1212 0,35 0,01 0,2123 0,4866 1,687 0,147 0 09 69 23 0 1 4 0,81 -0,1512 0,09 0,01 0,2475 0,5219 2,695 0,235 0 35 20 51 5 1 5 1,20 -0,2034 - 0,01 0,3252 0,4277 3,645 0,317 0 33 0,26 45 1 9 14 6 1,03 -0,0947 - 0 0,3677 0,1932 4,266 0,372 0 76 0,38 1 1 19 7 0,74 0,1098 - - 0,3991 0,1214 4,580 0,399 0 66 0,31 0,01 8 5 65 93 8 0,30 0,3317 - - 0,4161 0,0769 4,779 0,416 0 89 0,12 0,02 2 5 08 67 9 0 0,4376 0 0 0,4246 0,0130 4,869 0,424 0 2 1
  12. Tröôøng hôïp 4 : D = 68,21 Taán ; Zg = 1,25m L, Ld (m) Lcp=0,17 0,6 L 0,5 Ld 0,4 0,3 0,2 0,1 0  -30 -20 -10 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90  22.58 57,3 Hình 3.11: Đồ thị tay đòn ổn định của tàu ở trường hợp 4.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2