intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết ké thí nghiệm ảo VLPT bằng phần mêm Crocodile Physics

Chia sẻ: Nguyen Van Phuc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

403
lượt xem
70
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để nâng cao hiệu quả của các bài giảng Vật Lý đòi hỏi giáo viên phải lồng ghép giữa trình bày lí thuyết xen kẽ với các thí nghiệm, phát huy tốt tác dụng của thí nghiệm trong giảng dạy. Trong giai đoạn hiện nay, công nghệ thông tin đang được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh dạy học, công nghệ thông tin đã góp một phần không nhỏ trong việc thúc đẩy hoạt động giảng dạy ở các trường THPT, giáo viên có điều kiện áp dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả công việc dạy...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết ké thí nghiệm ảo VLPT bằng phần mêm Crocodile Physics

  1. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Để nâng cao hiệu quả của các b ài giảng Vật Lý đòi hỏi giáo viên phải lồng ghép giữa trình bày lí thuyết xen kẽ với các thí nghiệm, phát huy tốt tác dụng của thí nghiệm trong giảng dạy. Trong giai đoạn hiện nay, công nghệ thông tin đang được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh dạy học, công nghệ thông tin đã góp một phần không nhỏ trong việc thúc đẩy hoạt động giảng dạy ở các trường THPT, giáo viên có điều kiện áp dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả công việc dạy học ngày càng nhiều. Tuy vậy, các bài giảng điện tử của các giáo viên thường sử dụng thí ngiệm được soạn thảo bằng Pawpoi hoặc Flash, ở các thí nghiệm này được người soạn đưa ra thông số cho trước, các thông số đưa ra không thể thay đổi được trong quá trình trình bày thí nghiệm. Để các bài giảng Vật Lý đạt kết quả cao, học sinh nắm đươc hiện tượng một cách sâu sắc thì phương án tốt nhất đó là phải minh chứng các vấn đề nêu lên trong lý thuyết bằng các phương àn thí nghi ệm thực hành. Bên cạnh việc trình bày các thí nghiệm trực quan thì thí nghiệm ảo cũng đã mang lại hiệu quả thiết thực, đặc biệt trong các b ài giảng điện tử có sử dụng máy chiếu, những thí nghiệm mà khi dùng thí nhiệm thực hành chúng ta không có đủ điều kiện để thực hiện có kết quả chính xác hoặc những thí nghiệm chúng ta không thể thực hiện được. Thí nghiệm ảo có thể khắc phục được các nhược điểm mà thí nghệm được soạn thảo bằng Pawpoi hoặc Flash mắc phải v à còn có thể thực hiện được một số thí nghiệm mà khi dùng thí nghiệm thực hành cho ta kết quả quá sai lệch. Hiện nay phần mềm thiết kế thí nghiệm ảo có nhiều nhưng không phải phần mềm nào cũng có thể sử dụng có hiệu quả thật sự thết thực và dễ dàng áp dụng. Qua kinh nghiệm thiết lập thí nghiệm ảo trong việc giảng dạy Vật lý phổ thông tôi nhận thấy, phần mềm thi ết lập thí nghiệm ảo Vật lý thật sự có hiệu quả và cũng dễ sử dụng đó là Crocodile Physics 605. Phần mềm Crocodile Physics 605 có dao diện bằng tiếng Anh, mặc dù tác giả đã trình bày khá chi tiết về các thao tác cũng nh ư trình tự để làm thí nghiệm nhưng do trình độ về Ngoại ngữ và Tin học của giáo viên chúng ta còn hạn chế, nên việc sử dụng phần mềm này để thiết kế các thí nghiệm c òn gặp nhiều khó khăn. Trong đề tài này, tôi muốn giới thiệu về tính năng nổi bật của phần mềm, hướng dẫn phương pháp chung để thiết kế thí nghiệm và soạn thảo sẵn các thí nghiệm ảo trong chương trình Vật lý phổ thông bằng phần mềm Crocodile Physics 605.
  2. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics PHẦN II: NỘI DUNG I. Giới thiệu phầm mềm Crocodile Physics 605 Phần mềm Crocodile Physics là phần mềm được dùng để thiết kế các thí nghiệm ảo của môn Vật lý, được lập trình trên ngôn ngữ lập trình C++, thông qua ngôn ngữ thể hiện bằng tiếng Anh. Phần mềm này từ khi ra đời cho đến nay có nhiều phiên bản với các mức độ khác nhau và qua mỗi phiên bản đã được bổ sung, cải tiến và hoàn thiện dần về nội dung. Thông qua việc sử dụng phần mềm tôi thấy phần mềm đã được tạo lập dựa trên cơ sở chính xác về mặt vật lý, nó không chỉ mang tính mô phỏng lại các hiện tượng Vật lý một cách máy móc bằng hình ảnh đơn thuần, qua mỗi phiên bản các hiện tượng Vật lý thể hiện bản chất vật lý một cách thực tế hơn. Phiên bản phần mềm Crocodile Physics 605 được cập nhật mới nhất, với các tính năng đã được đổi mới, bổ sung khá nhiều so với các phiên bản trước đó, trong phiên bản này các thí nghiệm ảo vật lý phổ thông có thể thiết lập được tương đối đầy đủ. Phần mềm thí nghiệm ảo Crocodile Physics 605 được xây dựng dựa trên khả năng thao tác nhanh của các thế hệ máy tính cá nhân hiện nay. Nó có khả năng thiết lập được hầu hết các thí nghiệm trong chương trình Vật lý phổ thông, cung cấp một số chủ đề có sẵn theo chương trình và có thể tạo ra được các chủ đề mới theo từng nội dung thí nghiệm. Khi xây dựng thí nghiệm ảo bằng phần mềm Crocodile Physics 605 chúng ta có thể đưa vào các hình ảnh được ghi lại sẵn từ ngoài chương trình, có thể sắp xếp các dụng cụ thí nghiệm trong một hoạt cảnh giống nh ư không gian của một phòng thí nghiệm. Thiết kế thí nghiệm ảo bằng phần mềm Crocodile Physics 605, chúng ta có thể sử dụng chuột một cách dễ dàng để lựa chọn, di chuyển hay thay đổi các dụng cụ thí nghiệm. Mặt khác cũng có thể di chuyển, copy một dụng cụ hoặc to àn bộ thí nghiệm đã xây dựng ra môi trường Word hoặc Powerpont để đưa hình ảnh, kết quả thí nghiệm vào bài giảng điện tử và giáo án điện tử.
  3. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics II. Cách sử dụng phầm mềm Crocodile Physics 605 1. Cài đặt phần mềm Crocodile Physics 605 - Chạy file CP_605.exe từ thư mục chứa. - Hoàn thành các bước cài đặt theo chỉ dẫn trên màn hình là bạn đã tạo được file chạy chương trình trên Desktop là: Crocodile Physics 605 Bạn có thể Download, để cập nhật phiên bản mới nhất của phầm mềm theo địa chỉ website: www.crocodile-clips.com 2. Chạy chương trình Crocodile Physics 605 Khi chạy chương trình bạn nháy đúp chuột vào File chạy của phần mềm trên Desktop là Crocodile Physics 605 hoặc chạy trực tiếp một file thí nghiệm đ ã được thiết lập. Khi vào chương trình lần đầu tiên bạn sẽ được yêu cầu nhập tên đăng ký và mã số sử dụng, khi đó bạn phải nhập lần lượt các yêu trên: Tên đăng ký là: Mã số sử dụng: Nhập xong bạn chọn Next và sau đó bạn chọn tiếp OK sẽ khởi động được chương trình với dao diện ban dầu có dạng sau đây. Khi vào chương trình từ lần thứ hai trở đi, bạn không cần phải nhập lại tên đăng ký và mã số sử dụng nữa.
  4. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics 3. Các menu chính của phần mềm Crocodile Physics 605 a) Các menu ngang * Các biểu tượng làm việc với File * Các biểu tượng làm việc với các Edit (lựa chọn nhanh) * Các biểu tượng làm việc với View – Scenes (cách thể hiện)
  5. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics * Các tuỳ chọn trợ giúp b) Các thanh công cụ chính của phần mềm
  6. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics c) Contents Contents là phần rất mới bao gồm các ví dụ đã được thiết kế sẵn theo các chủ đề như: mô tả chuyển động, các mạch điện, … Với mỗi modun đã có các dụng cụ thí nghiệm phù hợp với chủ đề và bạn chỉ cần chọn bổ sung những dụng cụ thích hợp để thực hiện thí nghiệm. Tuy nhiên, đây mới chỉ là một số chủ đề cơ bản, để có thể thiết kế được toàn bộ các thí nghiệm phục vụ cho giảng dạy và học tập thì cần thiết phải xem các ví dụ này và sau đó bạn tự thiết kế các thí nghiệm phù hợp với bài giảng trên lớp bằng các dụng cụ được lấy trong phần Part Library. d) Parts Library Đây là thư viện các dụng cụ thí nghiệm vật lý ảo đã được sắp xếp thành từng phần Điện – Quang – Cơ – Sóng – Công cụ hỗ trợ. Với các dụng cụ thí nghiệm trong từng phần này, bạn hoàn toàn có thể tự thiết kế được các thí nghiệm vật lý trong trường phổ thông. Tuy nhiên, để thí nghiệm trở nên chuyên nghiệp hơn thì phải kết hợp sử dụng các với các công cụ hỗ trợ thí nghiệm trong foder Presentation của phần này.
  7. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics e) Công cụ hỗ trợ Công cụ hỗ trợ thiết kế thí nghiệm dùng chung đã được tuyển chọn và đưa vào trong thư viện các dụng cụ thí nghiệm Parts Library. Presentation bao gồm các dụng cụ hỗ trợ như thước đo, đồ thị, tranh vẽ, các nút dừng thí nghiệm hay thực hiện lại thí nghiệm…giúp cho các thí nghiệm ảo được thiết lập bằng phần mềm trở nên chuyên nghiệp hơn.
  8. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics III. Tính năng nổi trội của phần mềm Crocodile Physics 605 1. Khả năng mở rộng không gian thí nghiệm Tính năng mới Crocodile Physics 605 so với các phiên bản trước đó là giao diện thiết kế và thực hiện thí nghiệm có thể chuyển ra toàn bộ màn hình như hình bên. Thêm vào đó có bổ sung phần “Getting Start” trong folder “Contents” giúp cho người sử dụng học một số bước cơ bản nhất để có thể thiết kế và sử dụng phần mềm này. 2. Contents Đây là một số phần và modun xây dựng sẵn phù hợp với các chủ đề trong chương trình giảng dạy tại trường phổ thông. Trong các chủ đề này chúng ta có thể chạy trực tiếp hoặc thay đổi các dụng cụ thí nghiệm, thay đổi các điều kiện, các thông số của thí nghiệm để có thể thực hiện được các các thí nghiệm theo từng nội dung của bài học. 3. Không gian sóng 2D Các phiên bản trước của phần mềm Crocodile Physics 605 thì trong thí nghiệm về sóng chúng ta chỉ có thể quan sát các dải sóng được mô tả có dạng là các đường hình sin hay cosin, nhưng trong phiên bản này chúng ta có thể quan sát sóng ở dạng 2D, tức là có thể quan sát được hình ảnh sự lan truyền của sóng theo mọi hướng và thể hiện được cả biên độ của sóng tại mọi điểm trong môi trường. Trong hình bên bạn có thể quan sát thấy một thí nghiệm khá trực quan, giống như bạn đang
  9. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics quan sát hình ảnh của sóng nước theo phương thẳng đứng nhìn từ trên xuống, thấy rõ được biên độ và dạng của sóng khác nhau trên ở từng vị trí qua sát khác nhau. Hình ảnh của sóng quan sát được sống động giống như thật, tao ra được sự hứng thú học tập cho học sinh. 4. Thiết lập thí nghiệm một cách dễ dàng Dụng cụ thí nghiệm có thể lựa chọn bằng cách di chuyển chuột đến biểu t ượng, giữ chuột trái và di chuyển đến vị trí thích hợp rồi thả chuột. Có thể di chuyển vị trí của dụng cụ, xoay chuyển dụng cụ một cách dễ dàng. Có thể thay đổi các thông số của các dụng cụ thí nghiệm bằng hai cách: Cách 1: Bấm chuột phải chọn Properties để thay đổi các thông số. Cách 2: Chọn Properties bên trái màn hình để thay đổi các thông số. Trong mạch điện có thể nối dây bằng cách rê chuột, khi di chuyển dụng cụ thí nghiệm thì dây nối được tự động thay đổi theo vị trí các thiết bị bị như hình bên. Khi ta đóng mạch các dụng cụ như đèn sẽ phát sáng, loa phát ra âm thanh…thấy được chiều của dòng điện trên từng đoạn mạch, nếu dòng qua dụng cụ quá tải thì dụng cụ sẽ bị hỏng (cháy) giống như thật. Trong các thí nghiệm về cơ chuyển động của các vật có thể điều chỉnh linh hoạt, có thể thấy được phương, chiều và độ lớn của các lực tác dụng trong quá trình chuyển động, có thể thiết đặt vận tốc, gia tốc…theo phương, chiều và độ lớn tuỳ ý; có thể thay đổi trường lực, điều chỉnh giá trị tuỳ ý của gia tốc trọng trường hoặc chọn trường phi trọng lượng. Trong các thí nghiệm về quan hình đường truyền của các tia sáng được thiết kế một cách chính xác, đặc biệt trong thí nghiệm về sự tán sắc của ánh sáng có thể thấy rõ được vị trí của từng màu đơn sắc; có thể di
  10. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics chuyển hoặc xoay chuyển nguồn sáng hoặc dụng cụ thí nghiệ m, có thể thay đổi các ánh sáng đơn sắc khác nhau tương ứng với từng giá trị của bước sóng. Trong thí nghiệm về sóng có thể thay đổi môi trường truyền sóng như môi trường truyền sóng ánh sáng (không khí hoặc chân không), môi trường truyền sóng âm (nước hoặc không khí), môi trường nước. Có thể quan sát được sự lan truyền của sóng, hình ảnh giao thoa sóng thể hiện sõ được rất rõ cả về biên độ của sóng và pha. Nguồn sóng có thể chọn nguồn cố định hoặc nguồn sóng chuyển động. Như hình bên ta có thể thấy hình ảnh dụng cụ thí nghiệm ảo này rất gần với vật thật. Đây có thể xem l à một bước đột phá rất quan trọng góp phần đưa các thí nghiệm trực quan hơn, giúp cho học sinh dễ dàng liên hệ với thực tế và nhớ bài tốt hơn. Không gian làm thí nghiệm có thể tạo ngữ cảnh vào và ra logic của bạn trên một ảnh nền, sắp xếp các dụng cụ thí nghiệm ở các vị trí thích hợp tương ứng, như phong cảnh bên trong một phòng thí nghiệm thực tế. 5. Đồ thị của thí nghiệm Đồ thị của kết quả của thí nghiệm là phần nổi bật nhất của phần mềm. Đồ thị đã biểu diễn chính xác các số liệu thí nghiệm (có thể kiểm chứng lại kết quả theo tính toán lý thuyết là gống nhau). Đồ thị có thể thuỳ chọn theo các dạng khác nhau, có thể thay đổi dễ dàng các thang chia của các trục của thị, thay đổi được các thông số của của các trục đồ thị. Trên một đồ thị có thể biểu diễu nhiều đường với các màu sắc khác nhau để có thể so sánh được mức độ thay đổi của các thông số đó.
  11. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics IV. Thiết kế thí nghiệm vật lý ảo với phần mềm Crocodile Physics 605 Để thiết lập một thí nghiệm vật lý ảo băng phần mềm Crocodile Physics 605 chúng ta có thể tiến hành thao tác theo trình tự chung gồm 5 bước cơ bản sau đây Bước 1: Khởi động phầm mềm Khởi động máy xong, bạn nháy đúp chuột biểu tượng của file Crocodile Physics 605 trên Desktop. Bước 2: Lưa chọn dụng cụ thí nghiệm 1. Phần điện học Di chuyển chuột chọn Part Library, trong menu của Part Library bạn chọn Electronics. Trong Electronics bạn có thể chọn: Analog (Mạch tương tự); Pictorial (Nguồn); Digital (Mạch số) a) Analog: Trong Analog bạn có thể lựa chọn các dụng cụ để thiết kế thí nghiệm về mạch điện học bao gồm các dụng cụ trong bảng bên. Trong các bảng dụng cụ dưới đây bạn chọn dụng cụ nào thì di chuyển con trỏ đến biểu tượng của dụng cụ đó, bấm-giữ chuột trái và di chuyển đến vị trí cần đặt rồi thả chuột.
  12. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics b) Pictorial: Trong Pictorial bạn có thể lựa chọn các dụng cụ để thiết kế thí nghiệm về điện học bao gồm các dụng cụ trong dưới đây. Trong các dụng cụ này, bạn chọn dụng cụ nào thì di chuyển con trỏ đến biểu tượng của dụng cụ đó, bấm-giữ chuột trái và di chuyển đến vị trí cần đặt rồi thả chuột. c) Digital: Trong Digital bạn có thể lựa chọn các dụng cụ để thiết kế thí nghiệm về điện logic bao gồm các dụng cụ trong dưới đây. Trong các dụng cụ này, bạn chọn dụng cụ nào thì di chuyển con trỏ đến biểu tượng của dụng cụ đó, bấm-giữ chuột trái và di chuyển đến vị trí cần đặt rồi thả chuột.
  13. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics 2. Phần quang học Di chuyển chuột chọn Part Library, trong Màn đen. menu của Part Library bạn chọn Optics. Trong Optics bạn có thể chọn: Optical Biểu đồ tia. Nguồn sáng. Space, Ray Diagrams, Light Sources, Lenses, Thấu kính. Mirrors, Transparent Objects, Opaque Gương. Objects.Analog: Vật trong suốt. Trong Ray Diagrams bạn có thể lựa Vật chắn sáng chọn các dụng cụ để thiết kế thí nghiệm về vật ảnh bao gồm các dụng cụ ở bảng dưới. Trong các dụng cụ này, bạn chọn dụng cụ nào thì di chuyển con trỏ đến biểu tượng của dụng cụ đó, bấm-giữ chuột trái và di chuyển đến vị trí cần đặt rồi thả chuột. Cận điểm. Viễn điểm. Màn chắn. Mắt. Trong Light Sources bạn có thể lựa chọn các dụng cụ để thiết kế thí nghiệm về các chùm sáng bao gồm các dụng cụ ở bảng dưới. Trong các dụng cụ này, bạn chọn dụng cụ nào thì di chuyển con trỏ đến biểu tượng của dụng cụ đó, bấm-giữ chuột trái và di chuyển đến vị trí cần đặt rồi thả chuột Chùm phân kỳ. Chùm song song. Hộp sáng. Trong Lenses bạn có thể lựa chọn các dụng cụ thí nghiệm về thấu kính. Trong các dụng cụ này, bạn chọn dụng cụ nào thì di chuyển con trỏ đến biểu tượng của dụng cụ đó, bấm-giữ chuột trái và di chuyển đến vị trí cần đặt rồi thả chuột. Thấu kính phân kỳ. Thấu kính hội tụ.
  14. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics Trong Mirrors bạn có thể lựa chọn các dụng cụ thí nghiệm về gương. Trong các dụng cụ này, bạn chọn dụng cụ nào thì di chuyển con trỏ đến biểu tượng của dụng cụ đó, bấm-giữ chuột trái và di chuyển đến vị trí cần đặt rồi thả chuột. Gương phẳng. Gương lõm. Gương lồi. Gương Parabol. Trong Transparent Objects bạn có thể lựa chọn các dụng cụ thí nghiệm về vật trong suốt. Trong các dụng cụ này, bạn chọn dụng cụ nào thì di chuyển con trỏ đến biểu tượng của dụng cụ đó, bấm-giữ chuột trái và di chuyển đến vị trí cần đặt rồi thả chuột. Lăng kính. Khối trong suốt. Block: Khối bán cầu. Trong Opaque Objects bạn có thể lựa chọn các dụng cụ thí nghiệm về v ật chắn sáng. Trong các dụng cụ này, bạn chọn dụng cụ nào thì di chuyển con trỏ đến biểu tượng của dụng cụ đó, bấm-giữ chuột trái và di chuyển đến vị trí cần đặt rồi thả chuột. Khe phân giải. Khối chắn sáng. Hộp chắn sáng. Tam giác chắn sáng. 3. Phần chuyển động: Di chuyển chuột chọn Part Library, trong menu của Part Library bạn chọn Motion &Forces và di chuyển con trỏ xuống để chọn tiếp Motion. Trong Motion bạn có thể lựa chọn các dụng cụ để thiết kế thí nghiệm về chuyển động trong bảng dưới đây. Trong các dụng cụ này, bạn chọn dụng cụ nào thì di chuyển con trỏ đến biểu tượng của dụng cụ đó, bấm-giữ chuột trái và di chuyển đến vị trí cần đặt rồi thả chuột.
  15. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics Trường không trọng lượng Space Ideal elastic ground Mặt tiếp xúc hoàn toàn đàn hồi Ideal inelastic ground Mặt tiếp xúc không đàn hồi Wooden ground Mặt tiếp xúc bằng gỗ Grounds Metal ground Mặt tiếp xúc bằng kim loại (Trường trọng Rubber ground Mặt tiếp xúc bằng cao su lực) Glass ground Mặt tiếp xúc bằng thuỷ tinh Ice ground Mặt tiếp xúc là mặt băng Concrete ground Mặt tiếp xúc bằng bê tông Mặt phẳng nghiêng hoàn toàn đàn hồi Ideal elastic slope Ideal inelastic slope Mặt phẳng nghiêng không đàn hồi Wooden slope Mặt phẳng nghiêng bằng gỗ Slopes Metal slope Mặt phẳng nghiêng bằng kim loại (Mặt phẳng Rubber slope Mặt phẳng nghiêng bằng cao su nghiêng) Glass slope Mặt phẳng nghiêng bằng thuỷ tinh Ice ground Mặt phẳng nghiêng là mặt băng Motion Concrete ground Mặt phẳng nghiêng bằng bê tông (Chuyển Ideal elastic ball Quả cầu hoàn toàn đàn hồi động) Ideal inelastic ball Quả cầu xúc không đàn hồi Soccer ball Quả bóng đá Basket ball Quả bóng rổ Cricket ball Quả bóng Criket Golf ball Quả bóng sân Golf Tennis ball Quả bóng Tennis Balls (Quả câu) Billiard ball Quả bóng Bida Wooden ball Quả cầu bằng gỗ Rubber ball Quả cầu bằng cao su Metal ball Quả cầu bằng kim loại Concrete ball Quả cầu bằng bê tông Glass ball Quả cầu bằng thuỷ tinh Ice ball Quả cầu bằng nước đá Ideal elastic block Khối hộp chữ nhật hoàn toàn đàn hồi Blocks (Vật nặng) Ideal inelastic block Khối hộp chữ nhật không đàn hồi Brick Viên gạch xây Wooden block Khối hộp chữ nhật bằng gỗ Metal block Khối hộp chữ nhật bằng kim loại Rubber block Khối hộp chữ nhật bằng cao su Glass block Khối hộp chữ nhật bằng thuỷ tinh
  16. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics Ice block Khối hộp chữ nhật băng Concrete block Khối hộp chữ nhật bằng bê tông Xe lăn Cart Thanh gắn thẳng Rod Lò xo Spring Dây xích. Motor ổn định tốc độ. Vô lăng, bánh trớn. Bánh răng. Máy phát điện. Motor điện. Răng cưa và nhông. Momen xoắn. Công tắc điện. Ống dây. 4. Phần sóng: Di chuyển chuột chọn chọn Part Library trong menu của Part Library bạn chọn Waves. Trong Waves bạn có thể lựa chọn các dụng cụ để thiết kế thí nghiệm về sóng trong bảng dưới đây. Các dụng cụ này nếu bạn chọn dụng cụ nào thì chỉ cần di chuyển con trỏ đến biểu tượng của dụng cụ đó, bầm-giữ chuột trái và di chuyển đến vị trí cần đặt rồi thả chuột.
  17. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics Sự truyền sóng trong môi Wave propagation space trường Sự truyền sóng qua hai Wave penetration space môi trường 1DCác sóng Sự tổng hợp của sóng tới Wave reflection space quan sát được và sóng phản xạ đầu tự do theo một mặt Sự giao thoa của hai sóng Wave interference space truyền ngược chiều nhau cắt Sự tổng hợp của sóng tới và Wave pinned space sóng phản xạ đầu cố định. Sự truyền sóng trên dây Wave plucking space căn hai đầu cố định Waves Elictromagnetic wave space Môi trường truyền sóng Các Sound wave space Môi trường truyền sóng âm sóng Môi trường truyền sóng nước Water wave space Point source Nguồn điểm Sources Nguồn có dạng là đoạn thẳng Line source Nguồn 2D sóng Moving point source Nguồn điểm có thể chuyển động Các sóng quan Reflectors Plane reflector Mặt phản xạ phẳng sát được theo Mặt phản xạ mọi phương Block Dạng hình chữ nhật Obstacles truyền của Sloped block Dạng hình thang sóng Vùng cản trở Trialgle Dạng hình tam giác sóng Circle Dạng hình tròn Slits Single slits Khe hở đơn Khe hở Double slits Khe hở đôi Measurement Detector Vị trí đặt thiết bị đo Đo lường Bước 3: Di chuyển, lắp ghép, thiết đặt thông số và xoá dụng cụ thí nghiệm * Sau khi đã lựa chọn được các dụng cụ bạn có thể di chuyển, lắp ghép, thay đổi thông số, hoặc xoá các dụng cụ theo phương pháp sau: Khi cần di chuyển dụng cụ bạn cần di chuyển con trỏ đến dụng cụbấm-giữ chuột trái và di chuyển đến vị trí cần chuyển đến rồi thả chuột. Khi cần kết nối các dụng cụ bạn cần di chuyển các các dụng cụ để các điểm nối lại trùng nhau (điểm nối của các vật ở tâm).
  18. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics Khi cần thiết lập các thông số của dụng cụ bạn cần di chuyển con trỏ đến dụng cụ, bấm chuột phải và chọn Properties thì trong menu dọc Properties sẽ hiện ra các tuỳ chọn về các thông số dụng cụ để bạn thay đổi. Khi cần xoá dụng cụ bạn cần di chuyển con trỏ đến dụng cụ bấm chuột trái rồi bấm Delete hoặc bấm chuột phải và di chuyển chọn Delete trong menu. Nếu bạn muốn xoá nhiều dụng cụ trước khi đặt lệnh xoá bạn lựa chọn các dụng cụ cần xoá trước. Bước 4: Chọn hình thức thể hiện thông số của thí nghiệm Sau khi lắp đặt các dụng cụ thí nhiệm bạn cần phải lựa chọn các công cụ hỗ trợ để thể hiện các thông số của thí nghiệm, phần này rất quan trọng của thí nghiệm. Bởi nếu bạn đã thiết lập thí nghiệm thành công nhưng không đưa ra được kết quả thì việc thiết lập thí nghiệm của ban sẽ không mang lại kết quả g ì. Trong Presentation bao gồm các công cụ hỗ trợ như thước đo, đồ thị, tranh vẽ, các nút dừng thí nghiệm hay thực hiện lại thí nghiệm.v.v.. Khi thiết lập thí nghiệm chúng ta cần thiết phải biết cách biểu diễn kết quả thí nghiệm bằng đồ thị hoặc bằng số đo cụ thể. 1. Phương pháp biểu diễn kết quả thí nghiệm bằng đồ thị Di chuyển con trỏ đến biểu tượng của đồ thị (Graph) trong Presentation, giữ chuột và chuyển đến nơi cần đặt, thả chuột rồi thiết lập thông số cho đồ thị bằng cách bấm chuột phải, di chuyển chuột và chọn Properties sẽ hiện lên danh mục các tuỳ chọn của đồ thị trong Properties bao gồm: - Trances (các đường đồ thị): có thể lựa chọn thêm, bớt đi số đường biểu diễn trong đồ thị; kiểu của các đường đồ thị bao gồm: màu sắc, cách vẽ, độ dày nét vẽ và mức độ rộng hẹp. - Y-axis (trục tung 0y): có thể có thể lựa chọn độ rộng (Range) gồm mức thấp nhất và cao nhất, bớt đi số đường biểu diễn đường kẻ (Gridliner) về khoảng cách giữa các đường kẻ. - X-axis (trục hoành 0x): có thể có thể lựa chọn đại lượng đo (Measure) gồm: toàn bộ thông số của thí nghiệm (Golban property), một số thông số của thí nghiệm Local part property), (specific part property) thông số riêng của thí nghiệm. Có thể có thể lựa chọn độ rộng (Range) gồm mức thấp nhất và cao nhất,
  19. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics bớt đi số đường biểu diễn đường kẻ (Gridliner) về khoảng cách giữa các đường kẻ. - Visual settings (thiết lập màu sắc của đồ thị): có thể lựa chọn màu sắc cho các đường kẻ đồ thị (Apperance) gồm: màu của các đường kẻ chính (Major grid), các đường kẻ phụ (Minor grid), trục hoành 0x (X-axis), trục tung 0y (Y-axis) Sau khi tuỳ chọn kiểu các thông số của đồ thị bạn di chuyển chuột vào vùng kẻ của đồ thị sẽ xuất menu gồm: mở rộng kích thước trục hoành, mở rộng kích thước trục tung, phóng to, thu nhỏ đồ thị và khởi động lại đồ thị. 2. Phương pháp biểu diễn kết quả thí nghiệm bằng số Di chuyển con trỏ đến biểu tượng thể hiên bằng số (Number) trong Presentation, giữ chuột và chuyển đến nơi cần đặt rồi thả chuột. Bước 5: Chạy thí nghiệm và chuyển các thông số thí nghiệm ra ngoài Để chạy chương trình trước hết bạn cần thay đổi thông số của đường biểu diễn trên đồ thị và thể hiện bằng số theo cách di chuyển chuột vào vòng tròn kí hiệu, thông số sẽ xuất hiện dòng chữ (Click and drag to choose a part), bạn rê chuột đến dụng cụ cần kết nối để đo, khi đó chữ mờ Property sẽ đậm lên màu đen và có viền đỏ. Bạn tiếp tục di chuyển chuột vào chữ Property con chuột sẽ đổi sang kí hiệu bàn tay và nổi lên chữ Property khi đó bạn bấm chuột vào chữ Property sẽ hiện lên một loạt danh mục các tuỳ chọn ban di chuyển chuột để lựa chon mục thể hiện thích hơp bao gồm: 1 Acceleration (magniude) Độ lớn gia tốc 2 Acceleration (x) Gia tốc theo trục hoành 3 Acceleration (y) Gia tốc theo trục tung 4 Angle of rotation Góc quay 5 Anglar acceleration Gia tốc góc 6 Anglar velocity Vận tốc góc 7 Density Gia tốc trọng trường 8 Displacement (x) Độ lệch theo phương ngang 9 Displacement (y) Độ cao 10 Distance Khoảng cách
  20. Hướng dãn sử dụng Bộ thí ghiệm ảo Vật Lý Crocodile Physics 11 Drag coefficient Hệ số trượt 12 Driving force (magniude) Độ lớn của lực kéo 13 Driving force (x) Lực tác dụng theo phương thẳng đứng 14 Driving force (y) Lực tác dụng theo phương ngang 15 Elasticity Khả năng đàn hồi 16 Gravitatinal potential enery Thế năng trong trường 17 Kinetic enery (rotational) Động năng chuyển động quay 18 Kinetic enery (total) Động năng toàn phần 19 Kinetic enery (translational) Động năng chuyển động tịnh tiến 20 Kinetic fiction Hệ số ma sát trượt 21 Mass Khối lượng 22 Moment of inertia Mô men quán tính 23 Momentum (x) Động lượng theo trục hoành 24 Momentum (y) Động lượng theo trục tung 25 Net force (translational) Độ lớn hợp lực 26 Radius Bán kính 27 Speed Vận tốc 28 Static friction Masát nghỉ 29 Torque Mômen quay 30 Velocity (magniude) Độ lớn vận tốc 31 Velocity (x) Vận tốc theo trục hoành 32 Velocity (y) Vận tốc theo trục tung 33 Volume Âm lượng 34 Weight Trọng lượng Sau khi bạn chọn được thông số của đường biểu diễn trên đồ thị và thể hiện bằng số thích hợp bạn dừng thí nghiệm, khởi động lại đồ thị và chạy lại thí nghiệm với tốc độ được chọn từ 1 10 trong menu ngang ta sẽ quan sát được trình tự của thí nghiệm, các đường biểu diễn của các thông số cần khảo sát trên đồ thị và đọc được các thông số đó trên công cụ hiển thị số. Nếu thấy kết quả chưa hợp lí bạn có thể dừng lại (nút dừng trên menu ngang hoặc lấy ra từ Presentation), thay đổi các thông số, khởi động lại đồ thị và chạy lại thí nghiệm để thu được kết quả thích hợp, bầm nút tạm dừng để qua sát tính toán kế quả hoặc chuyển kết quả thí nghiệm ra môi trường Word hoăc Powerpoint.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2