intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thông Tin Kỹ Thuật AIR BLADE

Chia sẻ: Le Thi Viet Trinh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

156
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Làm việc ở nơi thoáng mát. Không được phép hút thuốc, có lửa hoặc tia lửa điện ở nơi làm việc hoặc ở gần nơi chứa nhiên liệu có thể dẫn đến cháy nổ Trước khi tháo ống xăng phải giảm áp lực xăng từ hệ thống bằng cách tháo đầu nối tắt ở bơm xăng. Cong hoặc xoắn cáp điều khiển sẻ làm kém khả năng vận hành và có thể làm cho cáp bị vướng hay bị bó lại, dẫn đến kết quả làm mất khả năng điều khiển xe. Dùng thiết bị nung nóng bằng điện để nung nóng chất...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thông Tin Kỹ Thuật AIR BLADE

  1. A. THÔNG TIN CHUNG I. THÔNG TIN KỸ THUẬT Làm việc ở nơi thoáng mát. Không được phép hút thuốc, có lửa hoặc tia lửa điện - ở nơi làm việc hoặc ở gần nơi chứa nhiên liệu có thể dẫn đến cháy nổ Trước khi tháo ống xăng phải giảm áp lực xăng từ hệ thống bằng cách tháo đầu - nối tắt ở bơm xăng. Cong hoặc xoắn cáp điều khiển sẻ làm kém khả năng vận hành và có thể làm - cho cáp bị vướng hay bị bó lại, dẫn đến kết quả làm mất khả năng điều khiển xe. Dùng thiết bị nung nóng bằng điện để nung nóng chất làm mát để kiểm tra cảm - biến ECT, giữ vật liệu dễ cháy cách xa thiết bị nung nóng bằng điện. Mang quần áo bảo hộ, găng tay cách điện và kính bảo vệ mắt. Không được dùng chất làm sạch bộ chế hòa khí có trên thị trường để làm sạch - họng ga. Không được mở bướm ga từ đóng hoàn toàn đến mở hoàn toàn sau khi đã tháo - dây ga. Điều này có thể làm sai tốc độ cầm chừng động cơ Bịt kín cổ hút bằng băng keo hay vải sạch để bụi bẩn không lọt vào động cơ sau - khi đã tháo bộ thân bướm ga Không làm hư hỏng bộ thân bướm ga. Điều này có thể làm cho sự vận hành của - bướm ga không chính xác. Ngăn bụi bẩn đi vào trong thân bướm ga và đường ống nạp sau khi thân đã tháo - thân bướm ga. Làm sạch chúng bằng khí nén nều cần Thân bướm ga đã được điều chỉnh ở nhà máy. Không được tháo rời bằng bất kỳ - một cách nào khác với cách đã được minh họa trong sách hướng dẫn này Không được nới lỏng hay xiết đai ốc màu trắng và vít của thân bướm ga. Việc - nới lỏng hay xiết chặt chúng có thể làm cho bướm ga và tốc độ cầm chừng không chính xác. Những bộ phận không được chỉ ra trong sách hướng dẫn thì không được tháo rời. - Luôn thay cả bộ khi tháo bơm xăng. -
  2. Một hư hỏng của hệ thống PGM-FI có thể liên quan đến lỏng mối nối hay giắc - nối bị mòn. Kiểm tra các giắc nối trước khi tiến hành xử lý sự cố. Hệ thống PGM-FI được trang bị hệ thống tự chẩn đoán. Nếu đèn báo sự - cố(MIL) nhấp nháy, tức là hệ thống tự chẩn đoán đã phát hiện hư hỏng. Khi kiểm tra hệ thống PGM-FI phải luôn thực hiện theo các bước trong bảng tìm - kiếm hư hỏng. Hệ thống PGM-FI được cung cấp chức năng an toàn để đạt khả năng vận hành - tối thiểu khi có bất kỳ vấn đề nào trong hệ thống. khi có bất kỳ sự khác thường nào được phát hiện bởi chức năng tự chẩn đoán, khả năng vận hành này đạt được bằng cách dung những giá trị xác định được cài đặt trong chương trình. Tuy nhiên điều này phải được ghi nhớ, khi có bất kỳ sự khác thường nào ở kim phun, chức năng an toàn ngừng động cơ để bảo vệ động cơ không bị hỏng. Xác định vị trí hệ thống PGM-FI - Khi tháo rời những bộ phận của hệ thống nhiên liệu, chú ý các phớt chử O. thay - mới khi ráp lại Sử dụng thiết bị kiểm tra kỹ thuật số để kiểm tra hệ thống PGM-FI. - Tham khảo quá trình kiểm tra cảm biến mức xăng - II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT Mục Thông số kỹ thuật Số nhận biết số bộ thân bướm ga GQR8A Tốc độ cầm chừng 1700 Hành trình tự do tay ga 2 – 6mm (0,1 – 0,2in) Điện trở cảm (40oC/104oF) 1,0 – 1,3kΩ biến ECT (100oC/212oF) 0,1 – 0,2kΩ Điện trở kim phun (20oC/68oF) 9 - 12Ω Áp suất nhiên liệu tốc độ cầm chừng 294 kPa (3,0 kgf/cm2, 43psi) Lưu lượng bơm xăng(12V) 120 cm3(4,1 US oz, 4,2 Imp oz)/10 giây III. DẤU HIỆU SỰ CỐ TRÊN HỆ THỐNG PGM-FI Khi xe có một trong những dấu hiệu sau, đèn MIL nhấp nháy, tham khảo bảng mã lổi và bắt đầu quá trình xử lý sự cố. Nếu lổi hư hỏng không có chứa trong bộ nhớ ECM, tiến
  3. hành quá trình chẩn đoán những dấu hiệu hư hỏng, tuần tự theo danh sách phía dưới cho đến khi tìm ra nguyên nhân. Dấu hiệu Quy trình chẩn đoán Kiểm tra Động cơ quay nhưng không 1. Quay động cơ hơn Không có nhiên liệu đến khởi động (đèn MIL không 10 giây và kiểm tra kim phun nhấp nháy) đèn MIL và tiến Lọc nhiên liệu bị - hành sử lý sự cố tùy ngẹt theo mã lổi Lổ thông hơi lọc bị - 2. Kiểm tra hệ thống ngẹt cung cấp nhiên liệu Ống nhiên liệu bị bó - hay bị ngẹt Bơm xăng hỏng - Mạch bơm xăng - hỏng Khí nạp bị rò rỉ Nhiên liệu bi bẩn hay bị biến chất Kim phun bị hỏng Van IACV bị kẹt Hệ thống đánh lửa hỏng Động cơ quay nhưng không 1. Mạch nguồn/mass Hở mạch cấp nguồn hay khởi động (không có âm ECM trục trặc dây mass của ECM thanh hoạt động của bơm 2. Kiểm tra hệ thống Cầu chì chính đứt (15A) xăng khi bật chìa khóa ON) cung cấp nhiên liệu Chết máy, khó khởi động, 1. Kiểm tra tốc độ cầm Ống nhiên liệu bị co hẹp cầm chừng không êm. chừng Lỗ thông hơi lọc bị ngẹt 2. Kiểm tra van IACV Nhiên liệu bị bẩn hay biến 3. Xem xét hệ thống
  4. cung cấp nhiên liệu chất 4. Xem xét hệ thống Rò rỉ khí nạp nạp accu Lỗ thông hơi nắp thùng xăng bị co hẹp Hệ thống đánh lửa hỏng Cháy trể hay bỏ lửa ở quá Kiểm tra hệ thống đánh lửa trình tăng tốc Tính năng kém (khả năng Kiểm tra hệ thống cung Ống nhiên liệu bị bó hay bị dẫn động) và tiêu hao nhiên cấp nhiên liệu ngẹt liệu Bộ điều áp hỏng (bơm xăng) Kim phun hỏng Hệ thống đánh lửa hỏng Tốc độ cầm chừng thấp 1. Kiểm tra tốc độ cầm Hệ thống cung cấp nhiên hơn thông số kỹ thuật (đèn chừng liệu hỏng MIL không nhấp nháy) 2. Kiểm tra van IACV Hệ thống đánh lửa hỏng Tốc độ cầm chừng cao hơn 1. Kiểm tra tốc độ cầm Hệ thống đánh lửa hỏng thông số kỹ thuật (đèn MIL chừng Rò rỉ khí nạp không nhấp nháy) 2. Kiểm tra sự vận Vấn đề ở đỉnh và đáy động hành bướm ga và cơ hành trình tự do tay ga Tình trạng lọc gió 3. Kiểm tra van IACV Kiểm tra mạch đèn MIL Đèn MIL sáng hay đèn MIL không sáng (động cơ hoạt động bình thường) Đèn MIL sáng (Động cơ Kiểm tra mạch DLC hoạt động bình thường và không có mã lổi nào )
  5. B. HỆ THỐNG PGM-FI I. VỊ TRÍ HỆ THỐNG PGM-FI
  6. II. SƠ ĐÒ HỆ THỐNG PGM-FI C. THÔNG TIN XỬ LÝ SỰ CỐ TRONG HỆ THỐNG PGM-FI I. MÔ TẢ HỆ THỐNG 1. HỆ THỐNG TỰ CHẨN ĐOÁN Hệ thống PGM-FI được trang bị hệ thống tự chẩn đoán. Khi có bất kỳ sự khác thường nào xảy ra trong hệ thống, ECM bật đèn MIL sáng và lưu mã lổi trong bộ nhớ xóa được. 2. MÃ LỔI HIỆN THỜI/MÃ LỔI LƯU TRỬ Mã lổi được hiển thị theo 2 cách tùy theo tình trạng lổi.
  7. Trong trường hợp tại thời điểm ECM phát hiện ra vấn đề, đèn MIL nhấp nháy để chỉ ra mã lổi. Nó có thể đọc mã lổi dưới dạng nhấp nháy của đèn MIL. Trong trường hợp ECM không phát hiện ra bất cứ vấn đề nào khi đang hoạt đông nhưng có vấn đề nào được chứa trong bộ nhớ thì đèn MIL không nhấp nháy. Nếu cần sửa chửa vấn đề củ này, có thể đọc mã lổi lưu trử bằng quy trình đọc mã lổi 3. DẠNG ĐỒ THỊ ĐÈN MIL Mã lổi có thể đọc bởi dạng đồ thị nhấp nháy của đèn MIL. Trong trường hợp ECM không phát hiện ra bất kỳ vấn đề nào trong lúc hoạt động, khi xoay chìa khóa ON, đèn MIL sáng trong vài giây sau đó rồi tắt. Trong trường hợp ECM phát hiện ra vấn đề, khi chìa khóa bật ON thì đèn MIL sáng trong vài giây và tắt, sau đó đèn MIL nhấp nháy để hiển thị mã lổi nào đó. Đèn MIL có 2 loại nhấp nhấy đó là nhấp nháy dài và nhấp nháy ngắn. Nhấp nháy dài khoảng 1,3 giây, nhấp nháy ngắn khoảng 0,3 giây. Một nhấp nháy dài bằng 10 nhấp nháy ngắn. Ví dụ khi có 2 nháy dài kèm theo 5 nháy ngắn thì mã lổi là 25 (2 nháy dài=20 nháy cộng them 5 nháy ngắn) Đèn MIL sẻ nhấp nháy khi chìa khóa bật ON hay tốc độ động cơ dưới 2200 vòng/phút. Trong bất kỳ điều kiện nào khác đèn MIL sẻ sáng và giử ở trạng thái ON. Nếu đèn MIL không sáng hay giử trạng thái sáng khi bật chìa khóa sang ON thì xem xét mạch đèn MIL.
  8. 4. CHỨC NĂNG AN TOÀN Hệ thống PGM-FI được cung cấp chức năng an toàn để đảm bảo khả năng vận hành tối thiểu khi có bất kỳ vấn đề nào trong hệ thống. Khi có bất kỳ sự khác thường nào được phát hiện bởi chức năng tự chẩn đoán, khả năng vận hành được duy trì bởi giá trị được lập trình trước trong chương trình. Khi có bất kỳ sự khác thường nào được phát hiện ở kim phun hay cảm biến vị trí trục khuỷu (CKP) chức năng an toàn sẻ ngừng động cơ để bảo vệ động cơ. II. HIỂN THỊ MÃ LỔI 1. MÃ LỔI HIỆN THỜI Dựng xe bằng chân chống đứng và kiểm tra đèn MIL. Khi chìa kháo bật ON, đèn MIL sẻ sáng trong vài giây sau đó tắt, Nếu đèn MIL sáng hay nhấp nháy thì chú ý đèn MIL nhấp nháy bao nhiêu lần và xác định nguyên nhân của vấn đề. Nếu đèn MIL không nhấp nháy, lúc này hệ thống vẩn hoạt đông bình thường. Nếu bạn muốn đọc mã lổi lưu trử thì thực hiện như sau 2. CÁCH ĐỌC MÃ LỔI LƯU TRỬ Bật công tắc máy OFF. Tháo ốp thân phía trước. Tháo giắc nối DLC và sử dụng dụng cụ đặc biệt để nối tắt các cực DLC Dụng cụ: Giắc nối SCS: 070PZ-ZY30100 Kết nối: brown – green/black Nếu ECM không có mã lổi lưu trử, đèn MIL sẻ sáng khi bạn xoay chìa khóa sang ON.
  9. Nếu ECM có mã lổi lưu trử, đèn MIL sẻ sáng trong 0.3 giây và tắt sau đó đèn MIL nhấp nháy khi bật công tắt máy ON. Chú ý đèn MIL nhấp nháy bao nhiêu lần và xác định nguyên nhân của vấn đề. 3. CÁCH XÓA MÃ LỔI Chú ý mã lổi được lưu trong bộ nhớ không xóa được bằng cách ngắt điện ở bình accu. 1. Xoay chìa khóa sang OFF 2. Tháo ốp thân phía trước. 3. Tháo giắc nối DLC và sử dụng dụng cụ đặc biệt để nối tắt các điện cực của DLC. Giắc nối SCS: 070PZ-ZY30100 Kết nối: brown – green 4. Bật chìa khóa sang ON. 5. Tháo dụng cụ đặc biệt khỏi DLC. Nối đầu ngắn DLC với đầu nối DLC lại trong khi đèn MIL sáng trong 5 giây (đồ thị đang nhận cài đặt) 6. Mã lổi được lưu trong bộ nhớ được xóa nếu đèn MIL tắt và bắt đầu nhấp nháy. (đồ thị xóa thành công)
  10. Giắc DLC phải được nối tắt khi đèn vẩn sáng. Nếu không đèn MIL sẻ tắt và giử - trạng thái sáng (đồ thị xóa không thành công). Trong trường hợp này xoay chìa khóa sang OFF và thực hiện lại từ bước 3. Chú ý đữ liệu trong bộ nhớ tự chẩn đoán không được xóa nếu tắt công tắt máy - trước khi đèn MIL bắt đầu nhấp nháy. III. BẢNG MÃ LỔI Hư hỏng chức năng Dấu hiệu/ Chức năng an toàn MIL Cãm biến MAP hỏng Động cơ hoạt động - 1 bình thường Giắc nối cãm biến MAP tiếp xúc - không tốt hay lỏng Giá trị được cài đặt - trước: Cảm biến MAP hay mạch điên - 481mmHg/614hPa của nó hỏng Cảm biến ECT hỏng Khó khởi động ở nhiệt - 7 độ thấp Giắc nối cảm biến ECT tiếp xúc -
  11. không tốt hay lỏng Giá trị được cài đặt - trước: 83oC/181oF Cảm biến ECT hay mạch điện - của nó hỏng Cảm biến TP hỏng Quá trình tăng tốc kém - 8 Giắc nối cảm biến TP tiếp xúc Giá trị được cài đặt - - không tốt hay lỏng trước: 0o Cảm biến TP hay mạch điện của - nó bị hỏng Cảm biến IAT hỏng Động cơ hoạt động - 9 bình thường Giắc nối cảm biến IAT tiếp xúc - không tốt hay lỏng Giá trị được cài đặt - trước; 35oC/95oF Cảm biến IAT hay mạch điện bị - hỏng Kim phun hỏng Động cơ không khởi - 12 động được Giắc nối kim phun tiếp xúc không - tốt hay lỏng Kim phun, bơm xăng và - boobin ngừng hoạt Kim phun hay mạch điện hỏng - động Cảm biến O2 hỏng Động cơ hoạt động bình 21 thường Giắc nối cảm biến tiếp xúc - không tốt hay lỏng Cảm biến O2 hay mạch điện hỏng - Van IACV hỏng Động cơ chết máy, khó khởi 29 động, cầm chừng không đều Giắc nối van IACV tiếp xúc - không tốt hay lỏng Van IACV hay mạch điện bị hỏng - D. XỬ LÝ SỰ CỐ
  12. I. ĐÈN MIL NHÁY 1 LẦN (CẢM BIẾN MAP) Trước khi bắt đầu kiểm tra nên kiểm tra giắc nối bộ cảm biến 5P (black) và giắc nối ECM 33P (black) và kiểm tra lại đèn MIL. 1. Kiểm tra điện áp nguồn của bộ cảm biến Bật công tắc OFF. Tháo giắc nối 5P bộ cảm biến. bật chìa khóa ON. Đo hiệu điện thế giữa Nối: Y/O – G/O Tiêu chuẩn: 4,75 – 5,25V Hiệu điện thế có từ 4,75 – 5,25V hay không? YES đến bước 3 NO đến bước 2 2. Kiểm tra mạch điện bộ cảm biến Bật chìa khóa sang OFF. Tháo giắc nối 33P ECM Kiểm tra thông mạch giửa đầu nối 5P của bộ cảm biến với đầu nối 33P của ECM Nối: Y/O – Y/O G/O – G/O Tiêu chuẩn: thông mạch Sự kiểm tra trên có bình thường không? YES: thay thế ECM mới và kiểm tra lại NO: Hở mạch dây Y/O
  13. Hở mạch dây G/O 3. Kiểm tra điện áp nguồn cảm biến MAP Bật công tắc máy ON. Đo hiệu điện thế giửa đầu nối 5P với mass Nối: Y/R(+) – mass(-) Tiêu chuẩn: 4,75 -5,25V Hiệu điện thế đo được có từ 4,75 – 5,25V không? YES: thay mới bộ cảm biến và kiểm tra lại (cảm biến MAP hỏng) NO: đến bước 4 4. Kiểm tra dây tín hiệu ngỏ ra của cảm biến MAP Bật công tắc máy OFF. Tháo đầu nối 33P của ECM. Kiểm tra thông mạch giửa đầu nối 33P của ECM với đầu nối 5P của bộ cảm biến. Kiểm tra thông mạch giửa đầu nối 5P của bộ cảm biến với mass. Nối: Y/R – Y/R Tiêu chuẩn: thông mạch Nối: Y/R – mass. Tiêu chuẩn; không thông mạch Kết quả kiểm tra trên có đúng không? YES; thay mới ECM và kiểm tra lại NO: hở mạch hay ngắn mạch dây Y/R
  14. II. ĐÈN MIL NHÁY 7 LẦN (CẢM BIẾN ECT) Trước khi bắt đầu kiểm tra, nên kiểm tra đầu nối 2P của cảm biến ECT và đầu nối 33P của ECM tiếp xúc tốt hay không và kiểm tra lại đèn MIL. 1. Kiểm tra hiệu điện thế đầu vào của cảm biến ECT Bật công tắt máy OFF. Tháo giắc nối 2P của cảm biến ECT. Bật công tắt máy ON. Đo điện áp giửa giắc nối bó dây cảm biến ECT với mass. Nối; P/W(+) – G/O(-) Tiêu chuẩn: 4,75 – 5,25V Hiệu điện thế có từ 4,75 – 5,25V không? YES: Kiểm tra cảm biến ECT nếu cảm biến bình thường thì thay mới ECM và kiểm tra lại NO: đến bước 2 2. Kiểm tra mạch điện cảm biến ECT Bật công tắt máy OFF. Tháo giắc nối 33P của ECM. Kiểm tra thông mạch giửa giắc nối 33P của ECM với giắc nối bó dây của cảm biến ECT Kiểm tra thông mạch giửa giắc nối 2P của cảm biến ECT với mass. Nối: P/W – P/W G/O – G/O Tiêu chuẩn: thông mạch Nối P/W - mass
  15. Tiêu chuẩn: không thông mạch Kết quả kiểm tra trên có bình thường không? YES: thay mới ECM và kiểm tra lại NO: Hở mạch P/W hay G/O Ngắn mạch P/W ĐÈN MIL NHÁY 8 LẦN (CẢM BIẾN TP) III. Trước khi bắt đầu kiểm tra nên kiểm tra giắc nối bộ cảm biến 5P (black) và giắc nối ECM 33P (black) xem tiếp xúc có tốt không và kiểm tra lại đèn MIL. 1. Kiểm tra hiệu điện thế đầu vào của bộ cảm biến Bật công tắt OFF. Ngắt đầu nối 5P của bộ cảm biến. Bật công tắt ON. Đo điện áp ở bó dây cảm biến Nối: Y/O(+) – G/O(-) Tiêu chuẩn: 4,75 - 5,25V Hiệu điện thế có từ 4,75 – 5,25V không? YES: thực hiện bước 3 NO: thực hiện bước 2 2. Kiểm tra mạch điện bộ cảm biến Bật công tắt máy OFF. Tháo đầu nối 33P của ECM. Kiểm tra thông mạch giửa đàu nối 5P của bộ cảm biến với giắc nối bó dây của ECM. Nối: Y/O – Y/O G/O – G/O
  16. Tiêu chuẩn: thông mạch Sự kiểm tra trên có bình thường không? YES: thay ECM mới và kiểm tra lại NO: Hở mạch dây Y/O hay G/O 3. Kiểm tra cảm biến TP Bật công tắt máy OFF Kiểm tra thông mạch giửa các cực của cảm biến. Nối: C – D Tiêu chuẩn: thông mạch Kiểm tra điện trở giửa các cực thay đổi tương ứng với sự vận hành của bướm ga Nối: B – C Kiểm tra bình thường hay không? YES: thực hiện bước 4 NO: thay mới bộ cảm biến và kiểm tra lại 4. Kiểm tra mạch tín hiệu của cảm biến TP Tháo đầu nối 33P của ECM. Kiểm tra thông mạch giửa giắc nối bó dây của bộ cảm biến và giắc nối bó dây của ECM. Kiểm tra thông mạch đầu nối 5P của bộ cảm biến với mass. Nối: W/R – W/R Tiêu chuẩn: thông mạch
  17. Nối: W/R – mass Tiêu chuẩn: không thông mạch YES: thay ECM mới và kiểm tra lại NO: Hở mạch hay ngắn mạch dây W/R IV. ĐÈN MIL NHÁY 9 LẦN (CẢM BIẾN IAT) Trước khi bắt đầu kiểm tra nên kiểm tra giắc nối bộ cảm biến 5P (black) và giắc nối ECM 33P (black) xem tiếp xúc có tốt không và kiểm tra lại đèn MIL. 1. Kiểm tra hiệu điện thế đầu vào của cảm biến IAT Bật công tắt máy OFF. Tháo đầu nối 5P của bộ cảm biến. Bật công tắt máy ON. Đo hiệu điện thế. Nối: W/B(+) – G/O(-) Tiêu chuẩn: 4,75 – 5,25V Hiệu điện thế có từ 4,75 – 5,25V không? YES: thực hiện bước 3 NO: thực hiện bước 2 2. Kiểm tra mạch cảm biến IAT Bật công tắt máy OFF. Tháo đầu nối 33P của ECM. Kiểm tra thông mạch giửa giắc nối bó dây của ECM với giắc nối 5P của cảm biến ECT Kiểm tra thông mạch đầu nối 5P của bộ cảm biến với mass.
  18. Nối: W/B – W/B G/O – G/O Tiêu chuẩn: thông mạch Nối: W/B – mass. Tiêu chuẩn: không thông mạch Bình thường hay không? YES: thay ECM mới và kiểm tra lại NO: hở mạch White/Blue Hở mạch Green/Orange Ngắn mạch White/Blue 3. Kiểm tra điện trở cảm biến IAT Bật công tắt máy OFF. Đo điện trở giửa các cực của đầu nối 5P của bộ cảm biến Nối: C – E Tiêu chuẩn: 1 – 4kΩ (20oC/68oF) Điện trở cảm biến có từ 1 – 4kΩ (20oC/68oF) không? YES: thay ECM mới và kiểm tra lại NO: thay bộ cảm biến mới và kiểm tra lại V. ĐÈN MIL NHÁY 12 LẦN (KIM PHUN) Trước khi bắt đầu kiểm tra nên kiểm tra giắc nối 2P (black) của kim phun và giắc nối ECM 33P (black) xem tiếp xúc có tốt không và kiểm tra lại đèn MIL.
  19. 1. Kiểm tra hiệu điên thế đầu vào của kim phun Bật công tắc máy OFF. Tháo giắc nối 2P của kim phun. Bật công tắc máy ON. Đo hiệu điên thế giửa giắc nối 2P của kim phun với mass. Nối: Black – Ground Tiêu chuẩn: khoảng (hiệu điện thế accu – 1,1)V Có hiệu điện thế tiêu chuẩn hay không? YES: thực hiện bước 2 NO: Hở mạch hay ngắn mạch dây Black 2. Kiểm tra điện trở của kim phun Bật công tắt máy OFF. Đo điện trở giửa các cực của giắc nối 2P của kim phun. Tiêu chuẩn: 9 - 12Ω (20oC/68oF) Điện trở có từ 9 - 12Ω (20oC/68oF) không? YES: thực hiện bước 3 NO: hỏng kim phun 3. Kiểm tra mạch tín hiệu kim phun Tháo giắc 33P của kim phun.
  20. Kiểm tra thông mạch giửa giắc nối 2P của kim phun với giắc nối 33P của ECM. Kiểm tra thông mạch giửa giắc nối 2P của kim phun với mass. Nối: Pink/Blue – Pink/Blue Tiêu chuẩn: thông mạch Nối: Pink/Blue – Ground Tiêu chuẩn: không thông mạch Kiểm tra thấy bình thường hay không? YES: thay ECM mới và kiểm tra lại. NO: Hở mạch dây Pink/Blue Ngắn mạch dây Pink/Blue VI. ĐÈN MIL NHÁY 21 LẦN (CẢM BIẾN O2) Trước khi bắt đầu kiểm tra nên kiểm tra giắc nối 1P (black) của cảm biến O2 và giắc nối ECM 33P (black) xem tiếp xúc có tốt không và kiểm tra lại đèn MIL. 1. Kiêm tra ngắn mạch mạch điện cảm biến O2 Bật công tắt máy OFF. Tháo giắc nối 33P của ECM và nắp cảm biến O2. Kiểm tra thông mạch giửa điện cực của cảm biến O2 với mass. Nối: điện cực cảm biên O2 với mass. Có thông mạch hay không? YES: ngắn mạch dây Black/Orange
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2