intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thông tư số: 03/VBHN-BGTVT

Chia sẻ: Codon_06 Codon_06 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

54
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông tư số 03/VBHN-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới; căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thông tư số: 03/VBHN-BGTVT

  1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 03 /VBHN-BGTVT Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2015 THÔNG TƢ QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƢỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRONG SẢN XUẤT, LẮP RÁP XE CƠ GIỚI Thông tƣ số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011, đƣợc sửa đổi, bổ sung bởi: Thông tƣ số 54/2014/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2014 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:1 Chƣơng I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Thông tƣ này quy định việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng các loại xe cơ giới đƣợc sản xuất, lắp ráp từ các linh kiện hoàn toàn mới hoặc từ ô tô sát xi, xe cơ giới hoàn toàn mới chƣa có biển số đăng ký. 2. Thông tƣ này không áp dụng đối với các đối tƣợng sau đây: a) Mô tô, xe gắn máy; b) Xe cơ giới đƣợc sản xuất, lắp ráp để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. 1 Thông tƣ số 54/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới có căn cứ ban hành nhƣ sau: “Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá; Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài; Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới (sau đây gọi tắt là Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT).” 1
  2. Điều 2. Đối tƣợng áp dụng Các doanh nghiệp sản xuất linh kiện, lắp ráp xe cơ giới và các tổ chức, cơ quan liên quan đến việc quản lý, kiểm tra, thử nghiệm xe cơ giới phải thực hiện Thông tƣ này. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Thông tƣ này các từ ngữ dƣới đây đƣợc hiểu nhƣ sau: 1. Xe cơ giới là loại phƣơng tiện giao thông cơ giới hoạt động trên đƣờng bộ (trừ mô tô, xe gắn máy) đƣợc định nghĩa tại tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211 và TCVN 7271, kể cả ôtô sát xi; 2. Ôtô sát xi là ô tô ở dạng bán thành phẩm, có thể tự di chuyển, có buồng lái hoặc không có buồng lái, không có thùng chở hàng, không có khoang chở khách, không gắn thiết bị chuyên dùng; 3. Tổng thành là động cơ, khung, buồng lái, thân xe hoặc thùng chở hàng hay thiết bị chuyên dùng lắp trên xe; 4. Hệ thống là hệ thống truyền lực, hệ thống chuyển động, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống nhiên liệu, hệ thống điện, hệ thống đèn chiếu sáng và tín hiệu; 5. Linh kiện là các tổng thành, hệ thống và các chi tiết đƣợc sử dụng để lắp ráp xe cơ giới; 6. Sản phẩm là linh kiện hoặc xe cơ giới; 7. Sản phẩm cùng kiểu loại là các sản phẩm có cùng đặc điểm nhƣ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tƣ này; 8.2 Chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm là quá trình kiểm tra, thử nghiệm, xem xét, đánh giá và chứng nhận sự phù hợp của một kiểu loại sản phẩm với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải về chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng; 9. Mẫu điển hình là sản phẩm do Cơ sở sản xuất lựa chọn theo quy định để thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm; 10. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp sản xuất linh kiện, lắp ráp xe cơ giới có đủ điều kiện theo các quy định hiện hành; 11.3 Cơ sở thiết kế là tổ chức đã đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ thiết kế xe cơ giới hoặc cơ sở sản xuất tự thiết kế xe cơ giới do đơn vị mình sản xuất, lắp ráp; 12. Cơ quan quản lý chất lượng (gọi tắt là Cơ quan QLCL) là Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải; 13.4 Cơ sở thử nghiệm là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thử nghiệm linh kiện hoặc xe cơ giới để thực hiện thử nghiệm linh kiện hoặc xe cơ giới theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tƣơng ứng và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan; 14. Sản phẩm bị lỗi kỹ thuật là sản phẩm có lỗi trong quá trình thiết kế, chế tạo, lắp ráp có khả năng gây nguy hiểm đến an toàn tính mạng và tài sản của ngƣời sử dụng cũng nhƣ gây ảnh hƣởng xấu đến an toàn và môi trƣờng của cộng đồng; 15. Triệu hồi sản phẩm là hành động của Cơ sở sản xuất đối với các sản phẩm thuộc lô, kiểu loại sản phẩm bị lỗi kỹ thuật mà họ đã cung cấp ra thị trƣờng nhằm sửa chữa, thay thế phụ tùng hay thay thế bằng sản phẩm khác để ngăn ngừa các nguy hiểm có thể xảy ra do các lỗi trong quá trình thiết kế, chế tạo, lắp ráp sản phẩm. Chƣơng II 2 Khoản này đƣợc sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tƣ số 54/2014/TT- BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. 3 Khoản này đƣợc sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tƣ số 54/2014/TT- BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. 4 Khoản này đƣợc sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 của Thông tƣ số 54/2014/TT- BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. 2
  3. QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƢỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG Điều 4. Hồ sơ thiết kế 1. Hồ sơ thiết kế xe cơ giới bao gồm: a) Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới (bản chính) theo quy định tại mục A của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tƣ này; b) Bản vẽ kỹ thuật (bản chính) theo quy định tại mục B của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tƣ này; c) Bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống nhập khẩu liên quan tới nội dung tính toán thiết kế (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế). 2. Miễn lập hồ sơ thiết kế: Đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp theo thiết kế và mang nhãn hiệu hàng hóa của nƣớc ngoài, Cơ sở sản xuất đƣợc miễn lập hồ sơ thiết kế nếu cung cấp đƣợc các tài liệu thay thế sau đây: 5 a) Bản vẽ kỹ thuật của xe (có xác nhận của cơ sở sản xuất nƣớc ngoài): Bản vẽ kỹ thuật của xe phải thể hiện đƣợc bố trí chung của sản phẩm; các kích thƣớc cơ bản của xe; bố trí và kích thƣớc lắp đặt ghế ngồi, giƣờng nằm; vị trí và kích thƣớc lắp đặt đèn, gƣơng chiếu hậu; chiều rộng toàn bộ ca bin và kích thƣớc lòng thùng xe (đối với xe chở hàng); 6 b) Bản sao (có xác nhận của cơ sở sản xuất nƣớc ngoài) Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm do cơ quan có thẩm quyền nƣớc ngoài cấp; c) Văn bản của bên chuyển giao công nghệ xác nhận sản phẩm đƣợc sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam có chất lƣợng phù hợp với sản phẩm nguyên mẫu. Điều 5. Thẩm định thiết kế 1. Hồ sơ thiết kế xe cơ giới phải đƣợc Cơ quan QLCL thẩm định. 2. Thẩm định thiết kế là việc xem xét, kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế sản phẩm với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải đối với xe cơ giới nhằm đảm bảo cho các sản phẩm đƣợc sản xuất, lắp ráp đáp ứng các yêu cầu về chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng. 3. Đối với các hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu, Cơ quan QLCL thực hiện việc cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tƣ này. 4. Hồ sơ thiết kế sau khi đƣợc cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, sẽ đƣợc chuyển cho mỗi cơ quan tổ chức sau 01 (một) bộ: Cơ sở thiết kế, Cơ sở sản xuất và lƣu trữ tại Cơ quan QLCL. 5. Bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế a) Trong trƣờng hợp có thay đổi, bổ sung thiết kế sản phẩm so với hồ sơ thiết kế đã đƣợc thẩm định thì Cơ sở sản xuất hoặc Cơ sở thiết kế sản phẩm đó phải có văn bản và hồ sơ thiết kế bổ sung, sửa đổi đề nghị Cơ quan QLCL thẩm định nội dung bổ sung, sửa đổi đó. b) Cơ sở thiết kế phải lập hồ sơ thiết kế mới nếu những bổ sung, sửa đổi không đáp ứng đƣợc các yêu cầu về sản phẩm cùng kiểu loại đƣợc quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tƣ này. 6. Thủ tục thẩm định thiết kế a) Trình tự thực hiện: - Cơ sở thiết kế, Cơ sở sản xuất (đối với trƣờng hợp đủ điều kiện tự thiết kế sản phẩm) lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bƣu chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. 5 Điểm này đƣợc sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tƣ số 54/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. 6 Điểm này đƣợc sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tƣ số 54/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. 3
  4. - Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hƣớng dẫn cơ sở hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả thẩm định thiết kế. - Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ thiết kế: Nếu hồ sơ thiết kế chƣa đạt yêu cầu thì tiến hành thông báo bổ sung, sửa đổi; Nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. b) Cách thức thực hiện: Cơ sở nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bƣu chính. c) Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế bao gồm: - 01 văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính); - 03 hồ sơ thiết kế (theo quy định tại khoản 1 Điều 4); - 01 giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Cơ sở thiết kế (đối với trƣờng hợp thẩm định thiết kế lần đầu của Cơ sở thiết kế) trong đó ghi rõ doanh nghiệp có chức năng hành nghề thiết kế xe cơ giới (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của Cơ sở thiết kế). d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn thẩm định hồ sơ thiết kế và cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế: chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định. Điều 6. Thử nghiệm mẫu điển hình 1.7 Cơ sở sản xuất có trách nhiệm chuyển mẫu điển hình tới cơ sở thử nghiệm. Các hạng mục và đối tƣợng phải kiểm tra, thử nghiệm đƣợc quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tƣ này. 2. Cơ sở thử nghiệm tiến hành thử nghiệm mẫu điển hình theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải đối với xe cơ giới; lập báo cáo kết quả thử nghiệm và chịu trách nhiệm về các kết quả thử nghiệm của mình. Trƣờng hợp cần thiết, Cơ quan QLCL có thể trực tiếp giám sát việc thử nghiệm. Điều 7. Hồ sơ kiểm tra sản phẩm8 1. Hồ sơ kiểm tra đối với linh kiện (thuộc đối tƣợng phải kiểm tra quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tƣ này) bao gồm: a) Bản chính báo cáo kết quả thử nghiệm linh kiện; b) Bản vẽ kỹ thuật kèm các thông số của sản phẩm; Bản đăng ký thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tƣơng ứng; c) Ảnh chụp sản phẩm; Bản thuyết minh các ký hiệu, số đóng trên sản phẩm (nếu có); d) Bản mô tả quy trình công nghệ sản xuất và quy trình kiểm tra chất lƣợng sản phẩm (trừ trƣờng hợp xin cấp giấy chứng nhận chất lƣợng kiểu loại linh kiện nhập khẩu theo tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu). Miễn nộp tài liệu quy định tại các điểm a, b và d đối với trƣờng hợp linh kiện nhập khẩu từ nƣớc ngoài có Giấy chứng nhận kiểu loại do cơ quan có thẩm quyền nƣớc ngoài cấp, đính kèm theo báo cáo thử nghiệm (test report) thể hiện kiểu loại linh kiện nhập khẩu thỏa mãn quy định ECE của Liên hiệp quốc phiên bản tƣơng đƣơng hoặc cao hơn so với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tài liệu thể hiện kết quả đánh giá điều kiện kiểm tra chất lƣợng tại cơ sở sản xuất (Conformity of Production, gọi tắt là đánh giá COP) còn hiệu lực theo quy định ECE, EC đƣợc thực hiện bởi cơ quan có thẩm quyền nƣớc ngoài hoặc tổ chức đánh giá độc lập đƣợc cơ quan có thẩm quyền nƣớc ngoài công nhận. 2. Hồ sơ kiểm tra đối với xe cơ giới bao gồm: a) Bản chính báo cáo kết quả thử nghiệm về chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng theo các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành đối với xe cơ giới; 7 Khoản này đƣợc sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tƣ số 54/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. 8 Điều này đƣợc sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tƣ số 54/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. 4
  5. b) Hồ sơ thiết kế đã đƣợc Cơ quan QLCL thẩm định hoặc các tài liệu thay thế quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tƣ này; c) Ảnh chụp kiểu dáng; Bản đăng ký thông số kỹ thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tƣ này; d) Bản thống kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nƣớc và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp sản phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tƣ này; đ) Bản mô tả quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp và quy trình kiểm tra chất lƣợng sản phẩm; e) Bản thuyết minh phƣơng pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ; g) Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng và bảo hành sản phẩm. 3. Hồ sơ kiểm tra sản phẩm phải đƣợc lƣu trữ tại Cơ quan QLCL và Cơ sở sản xuất ít nhất 02 năm, kể từ thời điểm Cơ sở sản xuất thông báo tới Cơ quan QLCL ngừng sản xuất, lắp ráp kiểu loại sản phẩm đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận. 9 Điều 8. Đánh giá điều kiện kiểm tra chất lƣợng tại cơ sở sản xuất 1. Để đảm bảo duy trì chất lƣợng các sản phẩm sản xuất hàng loạt, Cơ sở sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu sau: a) Có quy trình và hƣớng dẫn nghiện vụ kiểm tra chất lƣợng cho từng kiểu loại sản phẩm từ khâu kiểm soát chất lƣợng linh kiện đầu vào, kiểm tra chất lƣợng trên từng công đoạn cho tới khâu kiểm soát việc bảo hành, bảo dƣỡng; b) Có các thiết bị kiểm tra cần thiết cho từng công đoạn sản xuất. Danh mục các thiết bị tối thiểu cần thiết để kiểm tra chất lƣợng xuất xƣởng xe cơ giới quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tƣ này; hàng năm, các thiết bị kiểm tra chất lƣợng xuất xƣởng này phải đƣợc Cơ quan QLCL kiểm tra và xác nhận tình trạng hoạt động; c) Có kỹ thuật viên chịu trách nhiệm về chất lƣợng xuất xƣởng xe cơ giới đƣợc Nhà sản xuất nƣớc ngoài (bên chuyển giao công nghệ) hoặc Cơ quan QLCL bồi dƣỡng nghiệp vụ kiểm tra chất lƣợng phù hợp với loại sản phẩm sản xuất, lắp ráp. 2. Cơ quan QLCL thực hiện việc đánh giá điều kiện kiểm tra chất lƣợng sản phẩm (đánh giá COP) tại Cơ sở sản xuất theo các phƣơng thức sau: a) Đánh giá lần đầu đƣợc thực hiện trƣớc khi cấp Giấy chứng nhận trên cơ sở tiêu chuẩn ISO/TS 16949 “Yêu cầu cụ thể đối với hệ thống quản lý chất lƣợng của các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe cơ giới và linh kiện xe cơ giới”, bao gồm việc xem xét, đánh giá các nội dung: Quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp và quy trình kiểm tra chất lƣợng sản phẩm; Quy định lƣu trữ và kiểm soát hồ sơ chất lƣợng; Nhân lực phục vụ sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lƣợng sản phẩm; trang thiết bị kiểm tra chất lƣợng xuất xƣởng sản phẩm; Hoạt động của hệ thống kiểm soát chất lƣợng trong quá trình sản xuất, lắp ráp sản phẩm, kiểm tra chất lƣợng xuất xƣởng và đƣa sản phẩm ra lƣu thông trên thị trƣờng. b) Đánh giá hàng năm đƣợc thực hiện định kỳ hàng năm để kiểm tra việc duy trì các điều kiện kiểm tra chất lƣợng tại Cơ sở sản xuất. Kiểm tra việc lƣu trữ hồ sơ kiểm tra sản phẩm và sự phù hợp của sản phẩm xuất xƣởng so với các chỉ tiêu chất lƣợng đăng ký trong hồ sơ kiểm tra sản phẩm tại Cơ sở sản xuất đƣợc thực hiện theo phƣơng thức kiểm tra xác suất. Việc mở rộng phạm vi kiểm tra, đánh giá đƣợc thực hiện khi có sự không phù hợp trong quá trình sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lƣợng. c) Đánh giá đột xuất đƣợc thực hiện trong các trƣờng hợp Cơ sở sản xuất có dấu hiệu vi phạm các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lƣợng hoặc có các khiếu nại về chất lƣợng sản phẩm hoặc trƣờng hợp đƣợc miễn đánh giá COP theo quy định tại khoản 3 Điều này. 3. Miễn thực hiện đánh giá COP trong các trƣờng hợp sau: a) Kiểu loại sản phẩm đƣợc sản xuất, lắp ráp theo quy trình công nghệ và quy trình kiểm tra tƣơng tự hoặc không có sự thay đổi cơ bản so với quy trình công nghệ và quy trình kiểm tra của kiểu loại sản phẩm đã đƣợc đánh giá trƣớc đó; b) Linh kiện nhập khẩu sản xuất tại Cơ sở sản xuất linh kiện nƣớc ngoài có tài liệu thể hiện kết quả đánh giá COP (còn hiệu lực) theo quy định ECE, EC tại Cơ sở sản xuất linh kiện đƣợc thực hiện bởi cơ quan có thẩm quyền nƣớc ngoài hoặc tổ chức đánh giá độc lập đƣợc cơ quan có thẩm quyền nƣớc ngoài công nhận. 9 Điều này đƣợc sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tƣ số 54/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. 5
  6. Điều 9. Cấp giấy chứng nhận chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng 10 1. Cơ quan QLCL căn cứ hồ sơ kiểm tra sản phẩm theo quy định tại Điều 7 của Thông tƣ này và báo cáo kết quả đánh giá điều kiện kiểm tra chất lƣợng sản phẩm tại Cơ sở sản xuất theo quy định tại Điều 8 của Thông tƣ này để cấp Giấy chứng nhận chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho kiểu loại sản phẩm theo mẫu tƣơng ứng đƣợc quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tƣ này. Giấy chứng nhận cấp cho kiểu loại linh kiện nhập khẩu chỉ có giá trị đối với các linh kiện cùng kiểu loại thuộc tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu nếu không thực hiện việc đánh giá COP theo quy định tại khoản 2 Điều 8 hoặc không đƣợc miễn đánh giá COP theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tƣ này. 2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận: a) Trình tự thực hiện: - Cơ sở sản xuất lập hồ sơ kiểm tra sản phẩm theo quy định tại Điều 7 của Thông tƣ này và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bƣu chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. - Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ kiểm tra sản phẩm: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hƣớng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất về thời gian và địa điểm thực hiện đánh giá điều kiện kiểm tra chất lƣợng sản phẩm tại Cơ sở sản xuất. - Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra nội dung hồ sơ và thực hiện đánh giá điều kiện kiểm tra chất lƣợng sản phẩm tại Cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tƣ này: Nếu chƣa đạt yêu cầu thì thông báo để Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận. b. Cách thức thực hiện: Cơ sở sản xuất nộp hồ sơ kiểm tra và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bƣu chính; c) Thành phần, số lƣợng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ kiểm tra sản phẩm theo quy định tại khoản 1; khoản 2 Điều 7 của Thông tƣ này. d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn cấp giấy chứng nhận: Trong phạm vi 05 ngày kể từ ngày hồ sơ kiểm tra đầy đủ theo quy định và kết quả đánh giá điều kiện kiểm tra chất lƣợng tại Cơ sở sản xuất đạt yêu cầu. Điều 10. Kiểm tra trong quá trình sản xuất, lắp ráp hàng loạt11 1. Sau khi sản phẩm đƣợc cấp giấy chứng nhận, Cơ sở sản xuất tiến hành sản xuất hàng loạt, kiểm tra chất lƣợng trong suốt quá trình sản xuất, lắp ráp cho từng sản phẩm và phải đảm bảo các sản phẩm này đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nhƣ hồ sơ kiểm tra sản phẩm và mẫu điển hình đã đƣợc chứng nhận. 2. Cơ sở sản xuất phải chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lƣợng các sản phẩm xuất xƣởng. 3. Từng sản phẩm sản xuất hàng loạt phải đƣợc Cơ sở sản xuất kiểm tra chất lƣợng xuất xƣởng (sau đây gọi tắt là kiểm tra xuất xƣởng) theo một trong hai hình thức kiểm tra xuất xƣởng có sự giám sát của Cơ quan QLCL hoặc tự kiểm tra xuất xƣởng: a) Kiểm tra xuất xƣởng có sự giám sát của Cơ quan QLCL Cơ quan QLCL thực hiện giám sát việc kiểm tra xuất xƣởng (sau đây gọi tắt là giám sát) tại các Cơ sở sản xuất, lắp ráp xe cơ giới trong các trƣờng hợp sau: Cơ sở sản xuất lần đầu tiên sản xuất, lắp ráp xe cơ giới; Cơ sở sản xuất có chất lƣợng sản phẩm không ổn định (chất lƣợng sản phẩm đƣợc coi là không ổn định nếu tỷ lệ giữa số sản phẩm không đạt yêu cầu, phải giám sát lại và tổng số sản phẩm đƣợc giám sát lớn hơn 5% tính cho cả đợt giám sát hoặc lớn hơn 10% tính cho một tháng bất kỳ của đợt giám sát); Cơ sở sản xuất xuất xƣởng sản phẩm không phù hợp với hồ sơ kiểm tra sản 10 Khoản này đƣợc sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tƣ số 54/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. 11 Điều này đƣợc sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tƣ số 54/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. 6
  7. phẩm và mẫu điển hình của kiểu loại sản phẩm đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận; Cơ sở sản xuất không có kỹ thuật viên chịu trách nhiệm kiểm tra chất lƣợng xuất xƣởng xe cơ giới theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 của Thông tƣ này hoặc có kỹ thuật viên kiểm tra chất lƣợng xuất xƣởng nhƣng kỹ thuật viên chƣa nắm vững nghiệp vụ kiểm tra chất lƣợng xuất xƣởng xe cơ giới đƣợc đảm nhiệm; Cơ sở sản xuất có các vi phạm liên quan đến việc sử dụng phiếu kiểm tra chất lƣợng xuất xƣởng; Cơ sở sản xuất tự ý tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung (số VIN), số động cơ xe cơ giới sản xuất, lắp ráp. Nội dung giám sát kiểm tra chất lƣợng quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tƣ này. Thời gian của một đợt giám sát là 06 tháng (có sản phẩm xuất xƣởng) hoặc 500 sản phẩm tùy theo yếu tố nào đến trƣớc. Sau đợt giám sát, nếu chất lƣợng sản phẩm ổn định và Cơ sở sản xuất thực hiện đúng quy định liên quan đến kiểm tra chất lƣợng thì sẽ đƣợc áp dụng hình thức tự kiểm tra xuất xƣởng theo quy định tại điểm b khoản này. b) Tự kiểm tra xuất xƣởng Các Cơ sở sản xuất không thuộc diện phải giám sát quy định tại điểm a khoản này đƣợc tự thực hiện việc kiểm tra xuất xƣởng theo các quy định hiện hành. Cơ quan QLCL có thể kiểm tra đột xuất. Nếu kết quả kiểm tra đột xuất cho thấy Cơ sở sản xuất vi phạm các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lƣợng sản phẩm thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị đình chỉ hiệu lực Giấy chứng nhận hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận hoặc phải áp dụng hình thức giám sát nhƣ quy định tại điểm a khoản này. 4. Hồ sơ xuất xƣởng đối với xe cơ giới a) Đối với xe cơ giới đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận và có báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát của lô xe đã thực hiện, Cơ sở sản xuất đƣợc nhận phôi phiếu kiểm tra chất lƣợng xuất xƣởng (theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tƣ này) tƣơng ứng với số lƣợng của lô xe đó. Căn cứ vào kết quả kiểm tra của từng sản phẩm, Cơ sở sản xuất cấp phiếu kiểm tra chất lƣợng xuất xƣởng (sau đây gọi tắt là Phiếu xuất xƣởng) cho xe cơ giới. Phiếu xuất xƣởng phải do ngƣời có thẩm quyền (cấp trƣởng, cấp phó hoặc cấp dƣới trực tiếp đƣợc ủy quyền bằng văn bản của thủ trƣởng Cơ sở sản xuất) ký tên, đóng dấu. Phiếu xuất xƣởng cấp cho xe cơ giới nêu trên dùng để làm thủ tục đăng ký xe cơ giới. b) Cơ sở sản xuất có trách nhiệm lập và cấp cho từng xe cơ giới xuất xƣởng các hồ sơ bao gồm: Phiếu xuất xƣởng (bản chính) theo quy định tại điểm a khoản này để làm thủ tục đăng ký; phiếu xuất xƣởng (bản sao) để làm thủ tục khi kiểm định (lần đầu) tại các Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới; tài liệu hƣớng dẫn sử dụng, trong đó có các thông số kỹ thuật chính và hƣớng dẫn sử dụng các thiết bị an toàn của xe; số bảo hành hoặc phiếu bảo hành sản phẩm, trong đó ghi rõ điều kiện bảo hành và địa chỉ các Cơ sở bảo hành. c) Cơ sở sản xuất có trách nhiệm báo cáo và truyền dữ liệu liên quan đến việc kiểm tra xe xuất xƣởng tới Cơ quan QLCL. Điều 11. Đánh giá kiểu loại sản phẩm đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận; đình chỉ hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận12 1. Cơ quan QLCL tiến hành đánh giá kiểu loại sản phẩm đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận trong các trƣờng hợp sau: a) Đánh giá hàng năm kiểu loại sản phẩm; b) Đánh giá khi có sự thay đổi của sản phẩm so với kiểu loại sản phẩm đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận; c) Đánh giá khi có sự thay đổi các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan. 2. Căn cứ để đánh giá kiểu loại sản phẩm đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận bao gồm: a) Kết quả đánh giá COP tại Cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tƣ này; b) Sự phù hợp của sản phẩm đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận so với quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tƣơng ứng hoặc sự phù hợp của sản phẩm khi có sự thay đổi so với kiểu loại sản phẩm đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận hoặc sự phù hợp của sản phẩm khi có sự thay đổi của các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan. 3. Khi các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến kiểu loại sản phẩm đã đƣợc chứng nhận thay đổi hoặc khi sản phẩm có các thay đổi ảnh hƣởng tới sự phù hợp của kiểu loại sản phẩm đó so với quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tƣơng ứng thì Cơ sở sản 12 Điều này đƣợc sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tƣ số 54/2014/TT- BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. 7
  8. xuất phải tiến hành kiểm tra, thử nghiệm bổ sung tại các Cơ sở thử nghiệm. Trong trƣờng hợp này, Cơ sở sản xuất phải nộp bổ sung cho Cơ quan QLCL các tài liệu sau: a) Tài liệu liên quan tới sự thay đổi của sản phẩm; b) Báo cáo kết quả thử nghiệm sản phẩm theo các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới hoặc Báo cáo kết quả thử nghiệm bổ sung các hạng mục thay đổi của sản phẩm theo các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Cơ quan QLCL sẽ tiếp nhận, kiểm tra các tài liệu bổ sung để xem xét, đánh giá và cấp Giấy chứng nhận. 4. Đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận Cơ quan QLCL sẽ đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm đã cấp trong thời gian 03 tháng và thông báo bằng văn bản cho Cơ sở sản xuất trong các trƣờng hợp sau đây: a) Cơ sở sản xuất có vi phạm các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lƣợng sản phẩm hoặc sử dụng phiếu kiểm tra chất lƣợng xuất xƣởng; b) Sản phẩm xuất xƣởng không phù hợp với hồ sơ kiểm tra sản phẩm và mẫu điển hình của kiểu loại sản phẩm đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận và Cơ sở sản xuất không thực hiện khắc phục các sản phẩm đã xuất xƣởng không phù hợp; c) Cơ sở sản xuất không thực hiện các quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 13 của Thông tƣ này về việc triệu hồi hoặc không có biện pháp khắc phục lỗi kỹ thuật của kiểu loại sản phẩm đối với các sản phẩm đang sản xuất, lắp ráp tại Cơ sở sản xuất; d) Cơ sở sản xuất tự ý tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung (số VIN), số động cơ của xe cơ giới sản xuất, lắp ráp. Trong thời gian Giấy chứng nhận bị đình chỉ hiệu lực, Cơ sở sản xuất phải thực hiện khắc phục các lỗi vi phạm. Cơ quan QLCL sẽ xem xét, kiểm tra sau khi Cơ sở sản xuất thông báo về việc đã khắc phục các lỗi vi phạm; nếu các lỗi vi phạm đã đƣợc khắc phục thì Cơ quan QLCL hủy bỏ việc đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận và thông báo bằng văn bản cho Cơ sở sản xuất; nếu hết thời gian bị đình chỉ mà Cơ sở sản xuất vẫn chƣa khắc phục đƣợc các lỗi vi phạm thì Cơ quan QLCL sẽ tiếp tục đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận với thời gian 03 tháng. Trƣờng hợp Cơ sở sản xuất vẫn không khắc phục lỗi vi phạm sau khi hết hạn đình chỉ 2 lần liên tiếp thì Giấy chứng nhận đã cấp cho kiểu loại sản phẩm sẽ bị thu hồi theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều này. 5. Thu hồi Giấy chứng nhận Cơ quan QLCL sẽ thông báo bằng văn bản về việc thu hồi và chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đã cấp trong các trƣờng hợp sau: a) Khi sản phẩm không còn thỏa mãn các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc sản phẩm có sự thay đổi, không phù hợp với hồ sơ kiểm tra sản phẩm và Giấy chứng nhận đã cấp mà Cơ sở sản xuất không thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm bổ sung theo quy định; b) Kết quả đánh giá COP cho thấy Cơ sở sản xuất vi phạm nghiêm trọng các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lƣợng sản phẩm, sử dụng phiếu kiểm tra chất lƣợng xuất xƣởng; c) Cơ sở sản xuất không thực hiện việc triệu hồi sản phẩm bị lỗi kỹ thuật theo quy định tại Chƣơng III của Thông tƣ này; d) Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm bị đình chỉ hiệu lực 02 lần liên tiếp theo quy định tại khoản 4 Điều này mà Cơ sở sản xuất vẫn không khắc phục lỗi của kiểu loại sản phẩm vi phạm. Chƣơng III QUY ĐỊNH VỀ TRIỆU HỒI CÁC SẢN PHẨM BỊ LỖI KỸ THUẬT Điều 12. Sản phẩm phải triệu hồi Cơ sở sản xuất phải triệu hồi các sản phẩm do mình sản xuất, lắp ráp trong các trƣờng hợp sau: 1. Sản phẩm vi phạm các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành bắt buộc áp dụng cho đối tƣợng sản phẩm đó; 2. Sản phẩm gây ra nguy hiểm về sinh mạng và tài sản do các lỗi kỹ thuật trong quá trình thiết kế, chế tạo; 3. Sản phẩm dù chƣa gây tổn thất về ngƣời và tài sản nhƣng qua quá trình sử dụng có thể gây nguy hiểm trong một số điều kiện nhất định. Cơ quan QLCL sẽ căn cứ theo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, các thông tin, kết quả điều tra để xem xét và đƣa ra quyết định buộc thực hiện triệu hồi sản phẩm. 8
  9. Điều 13. Triệu hồi sản phẩm 1. Đối với Cơ sở sản xuất: Trƣờng hợp phát hiện ra lỗi kỹ thuật của các sản phẩm đã bán ra thị trƣờng, Cơ sở sản xuất cần thực hiện các công việc sau đây: a) Tạm dừng việc cho xuất xƣởng các sản phẩm của kiểu loại sản phẩm bị lỗi kỹ thuật; b) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện ra lỗi kỹ thuật, Cơ sở sản xuất phải thông báo bằng văn bản tới các đại lý bán hàng yêu cầu tạm dừng việc cung cấp sản phẩm cùng loại bị lỗi kỹ thuật ra thị trƣờng; c) Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện ra lỗi kỹ thuật, Cơ sở sản xuất phải gửi tới Cơ quan QLCL báo cáo bằng văn bản thông tin chi tiết về nguyên nhân xảy ra lỗi kỹ thuật, biện pháp khắc phục, số lƣợng sản phẩm phải triệu hồi và kế hoạch triệu hồi cụ thể; d) Trong thời gian không quá 05 ngày kể từ khi Cơ quan QLCL nhận đƣợc kế hoạch về việc triệu hồi, Cơ sở sản xuất sẽ đƣợc thông báo kết quả phê chuẩn kế hoạch này. Việc triệu hồi sản phẩm phải tuân thủ theo yêu cầu của thông báo này; đ) Cơ sở sản xuất phải báo cáo ít nhất là 03 tháng một lần việc thực hiện triệu hồi sản phẩm theo kế hoạch; e) Sau thời gian không quá 30 ngày kể từ khi hoàn tất việc triệu hồi, Cơ sở sản xuất phải báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện việc triệu hồi tới Cơ quan QLCL; g) Cơ sở sản xuất phải chịu mọi phí tổn liên quan đến việc triệu hồi sản phẩm kể cả chi phí vận chuyển. 2. Đối với Cơ quan QLCL Trƣờng hợp phát hiện ra lỗi kỹ thuật của các sản phẩm đã bán ra thị trƣờng, Cơ quan QLCL cần thực hiện các công việc sau đây: a) Yêu cầu Cơ sở sản xuất báo cáo về các thông tin liên quan đến lỗi kỹ thuật; b) Căn cứ vào mức độ nguy hiểm và khẩn cấp của lỗi kỹ thuật để có yêu cầu cụ thể bằng văn bản về kế hoạch khắc phục của Cơ sở sản xuất trong phạm vi không quá 05 ngày; c) Thông tin về sản phẩm bị triệu hồi trên trang thông tin điện tử chính thức của Cơ quan QLCL một cách kịp thời, đầy đủ và khách quan. d) Theo dõi việc thực hiện của Cơ sở sản xuất theo kế hoạch triệu hồi đã thông báo; đ)13 Đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận trong trƣờng hợp Cơ sở sản xuất vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 Điều 11 của Thông tƣ này. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày cuối cùng phải thực hiện việc triệu hồi mà Cơ sở sản xuất không thực hiện triệu hồi sản phẩm theo kế hoạch đã công bố và không có báo cáo về việc thực hiện triệu hồi sản phẩm thì Giấy chứng nhận sẽ bị thu hồi. Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan 1. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm sau: a) Thiết lập hệ thống quản lý chất lƣợng và theo dõi thông tin về các khách hàng mua sản phẩm để có thể thông tin khi cần thiết; b) Thiết lập hệ thống thu thập các thông tin về chất lƣợng sản phẩm, phân tích các lỗi kỹ thuật và lƣu trữ lại các thông tin có liên quan; c) Chủ động báo cáo đầy đủ thông tin liên quan đến lỗi kỹ thuật. Trong quá trình Cơ quan QLCL điều tra phải hợp tác đầy đủ và cung cấp các thông tin cần thiết khi đƣợc yêu cầu; d) Thông báo các thông tin cần thiết liên quan đến việc triệu hồi cho các đại lý, trạm dịch vụ và khách hàng; đ) Thực hiện triệu hồi sản phẩm theo đúng yêu cầu của Thông tƣ này. 2. Các tổ chức, cá nhân sở hữu phƣơng tiện có quyền và trách nhiệm sau: a) Thông báo về lỗi kỹ thuật xuất hiện khi sử dụng cho Cơ sở sản xuất và Cơ quan QLCL; 13 Điểm này đƣợc sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tƣ số 54/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. 9
  10. b) Hợp tác đầy đủ với Cơ quan QLCL trong quá trình điều tra và tạo điều kiện để Cơ sở sản xuất triệu hồi sản phẩm theo quy định. 3. Cơ quan QLCL có trách nhiệm: a) Hƣớng dẫn thực hiện việc triệu hồi sản phẩm theo Thông tƣ này; b) Bắt buộc việc thực hiện các quy định về triệu hồi sản phẩm; c) Thông tin một cách chính xác, đầy đủ và công bằng về các sản phẩm phải triệu hồi theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; d) Thu hồi tạm thời hay vĩnh viễn giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm phải triệu hồi. Điều 15. Các yêu cầu khác 1. Trong trƣờng hợp cần thiết, Cơ quan QLCL có thể trƣng cầu các chuyên gia để đánh giá mức độ nguy hiểm của lỗi kỹ thuật để có thể đƣa ra các quyết định cần thiết. 2. Cơ quan QLCL có quyền yêu cầu Cơ sở sản xuất phải trả các khoản chi phí liên quan đến việc kiểm tra, thử nghiệm hoặc giám định sản phẩm bị lỗi kỹ thuật theo quy định. 3. Các Cơ sở sản xuất vi phạm các quy định này thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị tạm dừng hoặc chấm dứt việc chứng nhận đối với tất cả các sản phẩm. CHƢƠNG III-a XỬ LÝ ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI CÓ SỐ KHUNG, SỐ VIN, SỐ ĐỘNG CƠ BỊ TẨY XÓA, ĐỤC SỬA, ĐÓNG LẠI14 Điều 15a. Xử lý đối với trƣờng hợp xe ô tô sản xuất, lắp ráp từ linh kiện nhập khẩu (khung xe, thân vỏ xe hoặc động cơ) có số khung, mã nhận dạng phƣơng tiện giao thông (số VIN) hoặc số động cơ đóng tại nƣớc ngoài bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại Trong quá trình kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng (sau đây gọi tắt là kiểm tra, chứng nhận), nếu phát hiện xe ô tô sản xuất, lắp ráp từ các linh kiện nhập khẩu có số khung, số VIN hoặc số động cơ đóng tại nƣớc ngoài bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại thì Cơ quan QLCL tiến hành nhƣ sau: 1. Dừng các thủ tục kiểm tra, chứng nhận xe ô tô sản xuất, lắp ráp; 2. Lập Biên bản ghi nhận tình trạng xe cơ giới vi phạm quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CPtheo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tƣ này đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp từ linh kiện nhập khẩu có số khung, số VIN hoặc số động cơ đóng tại nƣớc ngoài bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại; 3. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận vi phạm, Cơ quan QLCL có trách nhiệm thông báo bằng văn bản gửi tới Cơ sở sản xuất và Cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để giải quyết theo quy định. Điều 15b. Xử lý đối với trƣờng hợp xe cơ giới sản xuất, lắp ráp từ các linh kiện có số khung (số VIN) hoặc số động cơ đóng trong nƣớc bị đóng sai, tẩy xóa, đục sửa, đóng lại Trong quá trình kiểm tra, chứng nhận, nếu phát hiện xe cơ giới sản xuất, lắp ráp từ các linh kiện có số khung (số VIN) hoặc số động cơ đóng trong nƣớc bị đóng sai, tẩy xóa, đục sửa, đóng lại thì Cơ quan QLCL sẽ tiến hành nhƣ sau: 1. Dừng các thủ tục kiểm tra, chứng nhận xe cơ giới sản xuất, lắp ráp; 2. Lập Biên bản ghi nhận về tình trạng số khung hoặc số động cơ; 3. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận vi phạm, Cơ quan QLCL có trách nhiệm thông báo bằng văn bản gửi tới Cơ sở sản xuất yêu cầu Cơ sở sản xuất khắc phục lỗi vi phạm hoặc triệu hồi sản phẩm, đồng thời áp dụng hình thức giám sát kiểm tra chất lƣợng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 10 của Thông tƣ này đối với Cơ sở sản xuất có sản phẩm vi phạm và đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận đã cấp đối với kiểu loại sản phẩm đó theo quy định tại khoản 4 Điều 11 của Thông tƣ này. Điều 15c. Xử lý đối với các trƣờng hợp khác 14 Chƣơng này bao gồm các Điều 15a,15b và 15c đƣợc bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tƣ số 54/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 30/2011/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. 10
  11. 1. Trong quá trình thực hiện kiểm tra, chứng nhận nếu có nghi vấn về tình trạng số khung, số VIN hoặc số động cơ của xe cơ giới bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại thì Cơ quan QLCL phải tạm dừng các thủ tục kiểm tra, chứng nhận đối với xe cơ giới đó và tiến hành trƣng cầu giám định tại cơ quan giám định chuyên môn có thẩm quyền. Trƣờng hợp cơ quan giám định kết luận số khung, số VIN hoặc số động cơ bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại thì xử lý theo quy định tại Điều 15a hoặc Điều 15b của Thông tƣ này. 2. Trƣờng hợp xe cơ giới sản xuất, lắp ráp có số khung (số VIN) hoặc số động cơ đóng trong nƣớc nhƣng bị sai do thao tác của nhân viên hoặc bị mờ, khó đọc thì Cơ sở sản xuất phải giữ nguyên trạng số đã đóng sai và thông báo bằng văn bản tới Cơ quan QLCL. Cơ quan QLCL kiểm tra nếu không có dấu hiệu vi phạm thì thông báo bằng văn bản cho Cơ sở sản xuất và thực hiện việc giám sát đóng lại số khung (số VIN) hoặc số động cơ. Chƣơng IV HIỆU LỰC THI HÀNH 15 Điều 16. Hiệu lực thi hành 1. Thông tƣ này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 34/2005/QĐ- BGTVT ngày 21/07/2005 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải. 2. Các giấy chứng nhận, phiếu xuất xƣởng còn hiệu lực đã đƣợc cấp trƣớc ngày Thông tƣ này có hiệu lực vẫn có giá trị đến hết thời hạn sử dụng. Chƣơng V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 17. Trách nhiệm của Cơ quan QLCL 1. Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ đƣợc giao, hƣớng dẫn nghiệp vụ kiểm tra đƣợc quy định tại Thông tƣ này; 2. Thống nhất phát hành, quản lý và hƣớng dẫn sử dụng đối với các giấy chứng nhận và phôi phiếu xuất xƣởng; 3. Thông báo danh sách các Cơ sở thử nghiệm thực hiện việc thử nghiệm linh kiện, xe cơ giới phục vụ cho công tác chứng nhận chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng 4. Tổ chức kiểm tra, thanh tra theo định kỳ hoặc đột xuất đối với việc thực hiện kiểm tra chất lƣợng của Cơ sở sản xuất; 5. Tổ chức thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm các linh kiện nhập khẩu thuộc danh mục phải kiểm tra, thử nghiệm quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tƣ này khi có nghi vấn về chất lƣợng; 6. Tổng hợp kết quả thực hiện công tác kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng xe cơ giới để định kỳ báo cáo Bộ Giao thông vận tải. Điều 18. Trách nhiệm của cơ quan sản xuất 15 Điều 2 và Điều 3 của Thông tƣ số 54/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014 quy định nhƣ sau: “Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp Đối với kiểu loại xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì các linh kiện nhập khẩu sử dụng để lắp ráp kiểu loại xe này thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT sẽ phải thực hiện kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận kiểu loại linh kiện theo lộ trình như sau: 1. Đối với đèn chiếu sáng phía trước: áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2015. 2. Đối với gương chiếu hậu, kính chắn gió phía trước, kính bên, kính sau, kính nóc xe, lốp xe: áp dụng từ ngày 17 tháng 5 năm 2016. 3. Các linh kiện khác: áp dụng theo lộ trình quy định tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. 2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.” 11
  12. 1. Xây dựng hệ thống quản lý chất lƣợng nhằm đảm bảo việc duy trì chất lƣợng các sản phẩm sản xuất hàng loạt; 2. Thực hiện trách nhiệm triệu hồi các sản phẩm bị lỗi kỹ thuật theo quy định của Thông tƣ này; 3. Hợp tác đầy đủ với Cơ quan QLCL trong quá trình thanh tra, kiểm tra về chất lƣợng sản phẩm. 4.16 Cơ sở sản xuất không đƣợc sử dụng linh kiện (khung xe, thân vỏ xe hoặc động cơ) hoặc xe cơ giới có số khung, số VIN hoặc số động cơ bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại để sản xuất, lắp ráp thành xe cơ giới. Điều 19. Phí và lệ phí Cơ quan QLCL và Cơ sở thử nghiệm đƣợc thu các khoản thu theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Điều 20. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trƣởng các Vụ, Cục trƣởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trƣởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tƣ này. XÁC NHẬN VĂN BẢN HỢP NHẤT Nơi nhận: BỘ TRƢỞNG - Nhƣ Điều 20; - Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo); - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Lƣu: VT, PC. Đinh La Thăng FILE ĐƢỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN 16 Khoản này đƣợc bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tƣ số 54/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lƣợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2