intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thông tư số 18-BYT/TTLB về kinh tế thanh toán tiền thuốc chữa bệnh cho cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước do Bộ y tế ban hành, để hướng dẫn bổ sung việc thi hành Quyết định số 91-TTg ngày 25/4/1974 của Thủ tướng Chính phủ về kinh tế thanh toán tiền thuốc chữa bệnh cho cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước

Chia sẻ: Son Pham | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

82
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông tư số 18-BYT/TTLB về kinh tế thanh toán tiền thuốc chữa bệnh cho cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước do Bộ y tế ban hành, để hướng dẫn bổ sung việc thi hành Quyết định số 91-TTg ngày 25/4/1974 của Thủ tướng Chính phủ về kinh tế thanh toán tiền thuốc chữa bệnh cho cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thông tư số 18-BYT/TTLB về kinh tế thanh toán tiền thuốc chữa bệnh cho cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước do Bộ y tế ban hành, để hướng dẫn bổ sung việc thi hành Quyết định số 91-TTg ngày 25/4/1974 của Thủ tướng Chính phủ về kinh tế thanh toán tiền thuốc chữa bệnh cho cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước

  1. B TÀI CHÍNH-B YT VI T NAM DÂN CH C NG HÒA ******** c l p - T do - H nh phúc ******** S : 18-BYT/TTLB Hà N i, ngày 19 tháng 6 năm 1975 THÔNG TƯ LIÊN TNCH C A B Y T - TÀI CHÍNH S 18-BYT/TTLB NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 1975 HƯ NG D N B SUNG VI CTHI HÀNH QUY T NNH S 91/TTG NGÀY 25- 4-1974 C A TH TƯ NG CHÍNH PH V KINH T THANH TOÁN TI N THU C CH A B NH CHO CÁN B , CÔNG NHÂN, VIÊN CH C NHÀ NƯ C Liên B Y t - Tài chính ã ra Thông tư s 32-BYT/TT ngày 24-12-1974 và liên B N i v - Y t - Tài chính ã ra Thông tư s 05/TT-LB ngày 7-2-1975 hư ng d n thi hành Quy t nh s 91-TTg ngày 25-4-1974 c a Th tư ng Chính ph . Dư i ây, liên b Y t - Tài chính hư ng d n thêm m t s v n c th : I- KINH PHÍ THANH TOÁN TI N THU C CH A CÁC B NH THÔNG THƯ NG VÀ C P TÍNH I V I CÁN B , CÔNG NHÂN, VIÊN CH C NHÀ NƯ C. T i Thông tư liên b s 32-BYT/TT ngày 24-12-1974 liên b ã yêu c u các a phương tích c c xúc ti n vi c t ch c m ng lư i phòng khám a khoa trong quýII- 1975 t quý III-1975 tr i có th khám b nh thông thư ng và c p phát thu c t i ch cho cán b , công nhân, viên ch c n khám. Riêng i v i Hà N i, H i Phòng có th ch m hơn nhưng nh t thi t m ng lư i cũng ư c hoàn thành trư c cu i tháng 12 năm 1975. Theo các quy nh trên ây thì v m t kinh phí, t ngày 1 tháng 1 năm 1975 n ngày 30-6-1975 i v i các t nh (và t ngày 1 tháng 1 năm 1975 n ngày 31 tháng 12 năm 1975 i v i Hà N i, H i Phòng), các ơn v ch qu n v n ti p t c t mình qu n lý s kinh phí theo nh m c 24 bình quân u ngư i/năm thanh toán ti n thu c ch a b nh thông thư ng và c p tính cho cán b , công nhân, viên ch c thu c quy n qu n lý c a mình. T ngày 1 tháng 7 năm 1975 tr i i v i các t nh (và t 1-1-1976 i v i Hà N i, H i Phòng), b nh nhân n khám b nh s ư c c p thu c t i qu y bán thu c thu c qu c doanh dư c phNm t bên c nh phòng khám b nh theo ơn c a y sĩ, bác sĩ phòng khám. Vi c thanh toán ơn thu c c a b nh nhân do phòng khám gi i quy t v i qu y hàng dư c theo Thông tư liên b s 32-BYT-TT. V kinh phí thanh toán thu c c p cho b nh nhân nói trên ây thì gi i quy t như sau: Cơ quan tài chính xét c p kinh phí cho cơ quan y t căn c vào s Cán b , công nhân, viên ch c ăng ký có m t cua các cơ quan hành chính s nghi p do a phương qu n lý và theo nh m c kinh phí bình quân u ngư i là 2 /tháng (ho c 1 50/tháng i
  2. v i các cơ quan có y t cơ quan). Cơ quan y t căn c vào s cán b , công nhân, viên ch c thu c ph m vi qu n lý c a m i phòng khám b nh, phân ph i s kinh phí tương ng cho m i phòng khám. Các cơ quan hành chính s nghi p thu c các ngành trung ương qu n lý óng t i a phương nào thì trích kinh phí theo d toán ư c duy t c a cơ quan mình chuy n cho cơ quan tài chính a phương y chuy n cho cơ quan y t như ã nói trên. i v i các ơn v s n xu t, kinh doanh thu c a phương qu n lý cũng như thu c các ngành Trung ương qu n lý thì ăng ký v i cơ quan tài chính và y t a phương s cán b , công nhân, viên ch c và trích k nh phí theo nh m c bình quân u ngư i (2 /tháng ho c 1,50 /tháng) chuy n cho cơ quan tài chính a phương cơ quan này chuy n cho cơ quan y t phân ph i cho phòng khám sơ quan, kho n chi này h ch toán vào giá thành. Cu i m i quý và cu i năm, cơ quan y t quy t toán v i cơ quan tài chính a phương s kinh phí chi vào vi c thanh toán ti n thu c c p t i phòng khám b nh cho cán b , công nhân, viên ch c ch a b nh thông thư ng và c p tính. II- KINH PHÍ THANHTOÁN TI N THU C CH A CÁC B NH XÃ H I VÀ MÃN TÍNH 1- Kinh phí chi tiêu cho vi c khám và ch a b nh xã h i, mãn tính i v i cán b , công nhân, viên ch c Nhà nư c t m th i tính theo nh m c bình quân là 1 /tháng cho m i ngư i trong lúc ngành y t chưa t ch c ư c vi c khám và c p phát thu c t i ch ch a b nh xã h i, mãn tính t i phòng khám b nh vi n. 2- Ch m nhát là t ngày 1 tháng 7 năm 1975 tr i, ph i th c hi n vi c c p thu c t i phòng khám b nh vi n thu c ngành y t a phơng cho các b nh nhân là cán b , công nhân, viên ch c m c các b nh xã h i, mãn tính. Các S Y t c n tích c c xúc ti n n nh t ch c có th th c hi n ư c vi c khám và c p thuôchính sách nói trên. 3- T ngày 1 tháng 1 năm 1975 n lúc t ch c ư c vi c khám và c p thu c t i phòng khám b nh vi n (ch m nh t 1-7-1975), các cơ quan hành chính s nghi p d trù trong d toán c a mình kinh phí theo nh m c bình quân m t ngư i là 1 /tháng thanh toán ti n thu c ch a b nh xã h i, mãn tính cho cán b , công nhân, viên ch c thu c quy n. Các ơn v s n xu t kinh doanh cũng ư c s d ng kinh phí trong ph m vi nh m c bình quân trên chi, thanh toán thu c ch a b nh xã h i, mãn tính, s chi này h ch toán vào giá thành. 4- Khi các phòng khám b nh vi n t ch c ư c vi c c p thu c t i ch thì kinh phí thanh toán ti n thu c ch a b nh trên gi i quy t như sau: - Các ơn v s n xu t kinh doanh thu c quy n qu n lý c a a phương cũng như các ơn v s n xu t - kinh doanh thu c quy n qu n lý c a các ngành trung ương l p danh sách cán b , công nhân, viên ch c thu c quy n ăng ký v i S , Ty tài chính, Y t a phương và trích chuy n cho S , Ty Tài chính s kinh phí theo nh m c bình quân u ngư i/ năm áp d ng a phương cơ quan tài chính chuy n cho S , Ty Y t .
  3. - S Ty tài chính căn c vào s cán b , công nhân, viên ch c thu c khu v c hành chính s nghi p thu c quy n qu n lý c a a phương và s cán b , công nhân, viên ch c các ngành hành chính s nghi p thu c quy n qu n lý c a trung ương và có ăng ký v i a phương, chuy n cho S , Ty y t s kinh phí theo nh m c bình quân u ngư i/ năm áp d ng a phương. - S , Ty y t căn c vào ch tiêu giư ng b nh ngo i trú mà liên B Y t - Tài chính phân b cho a phương, phân b l i cho các b nh vi n tr c thu c và c p cho các b nh vi n ó s kinh phí tương ng thanh toán ti n thu c và ti n b i dư ng ch a b nh xã h i, mãn tính cho các b nh nhân thu c di n mình ph i qu n lý. Cu i m i năm, S , Ty y t quy t toán v i S , Ty tài chính. Ph n chi v ch a b nh xã h i, mãn tính cho cán b , công nhân, viên ch c cơ quan hành chính s nghi p c a Trung ương óng t i a phương, ngân sách Trung ương s c p tr l i ngân sách a phương hàng năm. i v i xí nghi p, công, nông, lâm trư ng, trư ng h c ã có b nh xá, b nh vi n mà quá xa b nh vi n a phương thì vi c ch a b nh xã h i, mãn tính do ơn v t gi i quy t l y trong ph m vi s kinh phí ư c c p theod toán và ch ch g i b nh nhân n tuy n trên khi vư t kh năng chNn oán c a mình nh tuy n trên chNn oán và cho hư ng i u tr , trư ng h p b nh n ng có th gi i thi u vào i u tr nô trú. III- VI C KHÁM VÀ CH A B NH CHO CÁN B , CÔNG NHÂN, VIÊN CH C ANG I CÔNG TÁC BN M Cán b , công nhân, viên ch c trên ư ng i công tác xa ơn v mình mà b m au thì n cơ s y t g n nh t ư c khám và ch a b nh. Có s y t khám và c p phát thu c b nh nhân không ph i thanh toán ti n thu c. N u m n ng ư c gi i thi u n b nh vi n thu n ti n nh t n i trú. Cơ s y t l p ch ng t riêng xác nh n vi c c p thu c này, S , Ty y t t ng h p quy t toán v i S , ty tài chính hàng năm. IV- V CÁC CÁN B , CÔNG NHÂN, VIÊN CH C THU C DI N KHÁM VÀ CH A B NH T I B NH VI N VI T - XÔ T ngày 1 tháng 1 năm 1975 các cơ quan hành chính s nghi p thu c các ngành trung ương qu n lý óng t i Hà N i d trù kinh phí theo m c bình quân u ngư i là 6 /năm chi v thu c thông thư ng c p t i cơ s y t cơ quan cho các cán b thu c di n khám và ch a b nh t i b nh vi n Vi t - Xô, còn s kinh phí 18 /ngư i/năm (trong ph m vi inh m c y dư c phí 24 /ngư i/năm) thì do B Y t tr c ti p c p phát cho b nh vi n chi v thu c c p phòng khám cho nh ng i tư ng nói trên. V các cán b thu c quy n 23 c a a phương có tiêu chuNn tương ương v i tiêu chuNn nh ng ngư i thu c di n khám và ch a b nh b nh vi n Vi t - Xô thì t ngày 1 tháng 1 năm 1975 ư c khám và ch a b nh ngay t i cơ s y t a phương có th gi i thi u n b nh vi n Vi t - Xô khám, chNn oán b nh và cho hư ng i u tr v a phương ch a ho c có th xét ưa vào i u tr n i trú t i b nh vi n Vi t Xô. Các cán b thu c cơ quan trung ương v hưu, m t s c lao ng v cư trú t i Hà N i trư c ây v n khám và ch a b nh t i b nh vi n Vi t - Xô nay v n ti p t c ư c khám
  4. và khám b nh vi n Vi t - Xô như cũ, nh ng ngư i v hưu, m t s c v cư trú t i các a phương khác thì cư trú âu ư c khám và ch a b nh t i nơi ó. Trư ng h p c n thi t, cơ quan y t a phương có th gi i thi u v b nh vi n Vi t - Xô khám chNn oán b nh và cho hư ng i u tr v a phương i u tr ho c ưa vào i u tr n i trú. V- V VI C B Y T TH NG NHÁT QU N LÝ CÁC CƠ S YT thi hành nghiêm ch nh Quy t nh s 91-TTg ngày 25-4-1974 c a Th tư ng Chính ph và Ngh quy t s 15-CP ngày 14-1-1975 c a H i ng Chính ph các ngành có nh ng cơ s y t riêng, c n xúc ti n m i vi c chuNn b có th bàn giao cơ s cho B Y t , B Y t s th ng nh t qu n lý t t c các cơ s y t t trư c n nay v n do các ngành qu n lý (tr cơ s y t thu c các ngành công an và ngành ư ng s t thì v n ti p t c 2 ngành ó qu n lý theo ch hi n hành). Quy t nh s 91-TTg c a Th tư ng Chính ph nêu nhi u v n m i v qu n lý công tác khám và ch a b nh cho cán b , công nhân, viên ch c Nhà nư c, trong quá trình th c hi n các a phương, các ngành g p khó khăn, m c m u gì, ngh ph n ánh k p th i liên b góp ý ki n gi i quy t, ưa công tác qu n lý khám và ch a b nh i vào n n p m i. Nguy n Văn Tín Tr nh Văn Bính ( ã ký) ( ã ký)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2