intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THỰC PHẨM CHỨC NĂNG TỪ NẤM THỰC PHẨM & NẤM DƯỢC PHẨM

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:125

208
lượt xem
54
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sản phẩm polysaccharide có chứa trong nấm thuốc (TP thuốc): Ở một vài loại nấm thuốc có tìm năng kích thích kháng thể, hệ miễn dịch. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nấm thuốc toàn cầu: 5 tỷ USD Nấm đông cô (Shiitake mushroom): khoảng 400 - 500 triệuUSD. Nấm Linh chi (Reishi mushroom): 1,6 tỷ USD, gần đây có nấm thượng hoàng với khả năng kháng ung thư rất mạnh. Chọn nước chiết chứa polysaccharide khi lên men chìm để tạo ra SP Làm tinh sạch và kiểm tra chất lượng tạo nên sản phẩm tốt Sản phẩm giá rẻ được kiểm tra chặt...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THỰC PHẨM CHỨC NĂNG TỪ NẤM THỰC PHẨM & NẤM DƯỢC PHẨM

  1. THỰC PHÂM CHỨC NĂNG ̉ TỪ NẤM THỰC PHẨM & NẤM DƯỢC PHÂM̉ PGS.TS. Dương Thanh Liêm BM. Thức ăn & Dinh dưỡng Trường Đai hoc Nông Lâm ̣ ̣
  2.  Thu thâp mâu nấm hoang dại trong rừng đê  ̣ ̃ ̉ phân loai nâm đôc, nâm thuôc va thưc phâm ̣ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̉
  3. Cac loai nâm vừa là thực phâm, vừa là thuôc ́ ̣ ́ ̉ ́ Shiitake (nấm đông cô) Almond Portabello White Button Nấm thái dương Nấm mỡ trắng Oyster King Oyster Yellow Oyster (nấm bào ngư vàng)
  4. Nấm thực phâm – Nâm thuôc ̉ ́ ́ Mushroom based ingredients for pharma/nutraceuticals • Sản phẩm polysaccharide có chứa trong nấm thuốc (TP thuốc): – Ở một vài loại nấm thuốc có tìm năng kích thích kháng thể, hệ miễn dịch. – Thị trường tiêu thụ sản phẩm nấm thuốc toàn cầu: 5 tỷ USD • Nấm đông cô (Shiitake mushroom): khoảng 400 - 500 triệuUSD. • Nấm Linh chi (Reishi mushroom): 1,6 tỷ USD, gần đây có nấm thượng hoàng với khả năng kháng ung thư rất mạnh. • Chọn nước chiết chứa polysaccharide khi lên men chìm để t ạo ra SP – Làm tinh sạch và kiểm tra chất lượng tạo nên sản phẩm tốt – Sản phẩm giá rẻ được kiểm tra chặt chẽ trước khi ra thị trường. Fresh Shiitake mushrooms Shiitake liquid extract Shiitake powder Lentinan for injection
  5. Giới thiệu các loại nấm vừa làm thực phẩm vừa làm thuốc
  6. Nâm meo, Môc nhĩ ́ ̀ ̣ ̣ Tên khoa hoc: Auricularia polytricha (Mont.) Sacc. Ho: Môc nhĩ (Auriculariaceae). ̣ ̣ Môi trường sông: Phat triên trên cây gỗ muc ở trong cac vung nhiêt ́ ́ ̉ ̣ ́ ̀ ̣ đới, mưa và âm. Có thể trông nhân tao trong cac bich mun cưa có ̉ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ nhiêu cellulose. ̀ ̀ ́ Thanh phân hoa hoc: ̣ - Protein 10,6% - Lipid 0,2% - Glucid 65% - Cellulose 7% - Dich chiêt chứa 2 hoat chât sinh hoc: Auritoxin (I và II) có thanh ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̀ phân câu tao 93,9% polysaccharid và 6,8% protein. Polysaccharid là ̀ ́ ̣ môt heteromanoglucan có chứa 45,1% glucose; 43,9% manose và ̣ 11% xylose. Liên kêt giữa cac đường có 2 dang α- và β-. Ngoai ra ́ ́ ̣ ̀ có chứa khá phong phú chât adenosine có tac dung lam loang mau ́ ́ ̣ ̀ ̃ ́ như aspirine, nhưng không có tac dung phụ như aspirin ́ ̣
  7. Nấm tai mèo: Peziza vesiculosa
  8. Nấm tai mèo Peziza fungus
  9. Nấm tai mèo Peziza repanda
  10. Nấm tai mèo xám (Otidea bufonia)
  11. Nấm tai mèo Aleuria aurantia
  12. Hình thái một số loài nấm tai mèo Peziza violacea Peziza spp. Peziza repanda
  13. Nấm tai mèo trắng và cơ quan sinh sản của nó
  14. Tac dung dược lý và những công ́ ̣ dụng của nấm mèo Theo Hammerschmidt thì có tác dụng lên bệnh tim mạch như sau: 1. Nấm mèo là thực phẩm có giá trị vô cùng lớn để phòng chống bệnh tim mạch với khả năng thay thế các loại thuốc làm loãng máu vốn có nhiều phản ứng phụ hơn so với nấm mèo. 2. Các chuyên gia ở đại học Washington đã ly trích từ nấm mèo một hoạt chất chống đông máu có tên gọi là Adenosine với cơ chế tác động tương đồng với Aspirine. Vì thế nó có tác dụng rất tốt đối với những người bị nhồi máu cơ tim.
  15. Tac dung dược lý và những ́ ̣ công dụng của nấm mèo (tt) 3. Nấm mèo đã được đề cập trong cổ thư dược lý Trung Quốc với tên gọi là mộc nhĩ có tác dụng kéo dài tuổi thọ, dùng để trị thiên đầu thống hoặc ngăn ngừa biến chứng viêm tỉnh mạch hậu sản. 4. Nấm mèo còn là vị thuốc công hiệu trong phụ khoa, đặc biệt để trị đau bụng kinh. 5. Nấm mèo trắng (bạch mộc nhĩ) đang được áp dụng rộng rãi ở Trung Quốc, ngay cả dưới hình thức dịch truyền để điều trị nhồi máu cơ tim và tai biến mạch máu não.
  16. Nấm hầu thủ (Hericium erinaceus) I. Các tên gọi nấm hầu thủ: Tên khoa học: Hericium erinaceus Tên tiếng Anh: Monkey’s Head; Lion’s Mane, Houtou Tên tiếng Nhật: Yamabushi-take. Tên tiếng Trung Hoa: Shishigashida Tên tiếng Việt: Hầu thủ, Đầu khỉ. II. Phân bố trên thế giới: Nấm hầu thủ mọc hoang ở Bắc Mỹ, Trung quốc, Nhật bản. Nấm mọc trên những cây sồi, cây dẻ ở những vùng có khí hậu lạnh. Ở Việt nam đã nhập từ Nhật trồng thử nghiệm ở Đà lạt và TP.HCM.
  17. I. Nấm hầu thủ (Hericium erinaceus) Có giá trị thực phẩm và giá trị phòng chống bệnh tật.
  18. HÌNH THÁI NẤM HẦU THỦ Nhiệt độ thích hợp để nấm hầu thủ ra khỏa thể từ 16-200 C, nhưng cũng có thể ra khỏa thể ở TP. HCM trong điều kiện nhiệt độ 25-330C. Khỏa thể hầu thủ hình cầu hoặc ellip, mọc riêng rẽ hoặc thành chùm có nhiều tua nấm dầy đặc rủ xuống giống như đầu khỉ. Khi non các tua có màu trắng ngà, khi già chuyển sang màu vàng lợt rồi sậm. Các tua nấm chính là bào tầng. Trên bề mặt tua có các đảm màu trắng mang bào tử đảm hình cầu, giữa bào tử có một giọt nội chất tròn.
  19. Hericium erinaceus ở California
  20. Nấm Hericeum erinaceus, Khỏa thể lúc còn non
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2