intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng học khẩu ngữ tiếng trung của sinh viên hệ đào tạo liên kết - Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khẩu ngữ trong tiếng Trung đóng một vai trò rất quan trọng quyết định chất lượng đào tạo đối với sinh viên hệ đào tạo liên kết giữa Đại học Trung Y Dược Thiên Tân và Học viện Y – Dược học cổ truyền Việt Nam. Bài viết trình bày thực trạng học khẩu ngữ tiếng trung của sinh viên hệ đào tạo liên kết - Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng học khẩu ngữ tiếng trung của sinh viên hệ đào tạo liên kết - Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam

  1. BÀI NGHIÊN CỨU Thực trạng học khẩu ngữ tiếng trung của sinh viên hệ đào tạo liên kết - Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam SITUATION OF STUDYING CHINESE ORAL LANGUAGE OF TRANSNATIONAL EDUCATION STUDENTS OF VIETNAM UNIVERSITY OF TRADITIONAL MEDICINE Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 Trần Văn Minh4, Đỗ Thị Nguyệt QuếQuỳnh , Lê Thị Chính 2 PhạmThị Hoa , Đàm Tú 1, Nguyễn Thị Thu Hằng 1 1 1 1 Học viện Y Dược họcĐại học Dược Hà Nội 1 Trường cổ truyền Việt Nam TÓM TẮT Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 2 Khẩu ngữ trong tiếng Trung đóng một vai trò rất quan trọng quyết định chất lượng KST – CT Trung ương 3 Viện Sốt rét – đào tạo đối với sinh viên hệ đào tạo liên kết giữa Đại học Trung Y Dược Thiên Tân và Học viện Y – Dược học cổ truyền Việt 4 Trường Đại học Y Hà Nội Nam. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện để khảo sát về kiến thức – thái độ – thực hành của 112 TÓM TẮT sinhNghiên cứu đượcđối với môn học Khẩu ngữ-tiếng Trung. KếtCôn trùng Trung ương và viên có hứnghọc Y viên hệ liên kết tiến hành tại Viện Sốt rét Ký sinh trùng - quả cho thấy 71,4% sinh Trường Đại thú; 63,4% nhận thức được tầm quan trọng, 96,4% muốn kết hợp nghe-nói, 58,9%, 67% và 68,8% cho rằng từ Hà Nội từ tháng 02 - 05 năm 2021 nhằm đánh giá ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) vựng, các bài tập trong giáo trình cũng như giáo trình phù hợp với mục tiêu; 43,8% chỉ tự hành 10-30 phút/ ngày, 68,8% cảm thấy thiếu từ đến chức năng % chỉcủa thỏ thực nghiệm.trình. Kết luận: Đa số sinh viên nhận propyl] deoxoartemisinin (32) vựng và 96,6 thận cần dạy sách giáo Phương pháp: và nghĩa của môn dẫn của Bộ Y tế và OECD về thử độc tính bán trường quả Hợp chất thức được mục đíchTiếnýhành theo hướngKhẩu ngữ, qua đó đóng góp ý kiến để nâng cao hiệu diễn. môn này. (32) được dùng bằng đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm Từ khóa: Đào tạo liên kết, khẩu ngữ, kiến thức-thái độ-thực hành. tiến hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào các ngày N0, N14 và N29. ABSTRACT Mổ thỏ để quan sát đại thể thận và lấy các mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái vi thể thận thỏ vàolanguage N29 vàaN43. Các chỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất Chinese oral các ngày plays key role in education and trainin quality to transnational education students between Tianjin University of Chinese Medicine and Vietnam University of Traditional Medicine. thường của hình thái đại thể và vi thể thận thỏ (nếu có). This cross-sectional descriptive study investigated knowledge, attitute and practice of those students about Chinesequả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 271,4% students interested in biệt có ý nghĩa thống Kết oral language subject. The results showed that lô uống (32) đều không khác this subject; 63,4% students awared đồng importance, 96,4% biệt có ý wanted to combine listening-speaking, 58,9%, 67% kê so với lô chứng,of the thời không có sự khác students nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá và p > 0,05. trị 68,8% students assumed that vocabulary, exercises and syllabus content meets the objectives; 43,8% students self-practiced forthỏ củaminutes/day; 68,8% student feltvà N43 of vocabulary and 96,6% students Hình thái đại thể thận 10-30 tất cả các lô thí nghiệm tại N29 a lack đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở just wanted to use textbook. Conclusion: A majority of students aware of the importances and meaning of các lô chứng và lô dùng thuốc, ống thận bình thường, tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 Chinese oral language subject; thereby, contributing meaningful ideas to improve the quality of this subject. và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. Key words: transnational education, oral language, knowledge-attitute-skill. Kết luận: Hợp chất (32) ở liều 72 × 28 ngày liên tiếp bằng đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên người) không ảnh hưởng chức năng thận thỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 lần liều tương ĐẶT VẤN ĐỀ Hán). Tuy nhiên, kỹ năng nói thường là kỹ năng đương liều dùng dự kiến trên người), (32) có xu hướng gây tổn thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày chưa được đầu tư đầy đủ ở cả góc độ người học do ngưng dùng thuốc. – đọc – viết, khẩu ngữ (nói) là nhiều nguyên nhân khác nhau [1]. Chính vì vậy, việc Bên cạnh nghe mộtTừ khóa: quan trọng để phát triển hoàn propyl] deoxoartemisinin (32), thỏ, chức năng thận, thông số kỹ năng 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) thiện đánh giá kiến thức và nhu cầu của người học khẩu một ngôn ngữ. Bốn kỹ năng này có mối quan hệ sinh hóa, creatinine, cấu trúc vi thể, hình thái đại thể. ngữ đóng vai trò quyết định trong việc tìm ra giải hữu cơ không thể tách rời với nhau khi học bất cứ pháp để nâng cao hiệu quả dạy và học môn này [2]. một ngôn ngữ nào trong đó có tiếng Trung (tiếng Ngày nhận bài: 7/9/2021 Ngày phản biện: 10/9/2021 Ngàychấp nhận đăng: 24/09/2021 Ngày nhận bài: 8/4/2022 Ngày phản biện: 11/4/2022 Ngày chấp nhận đăng: 3/5/2022 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 38 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022
  2. ABSTRACT của ngành nghề cũng như chương viên ngẫu nhiên và được chỉnh sửa trước khi đưa Với đặc thù trình This study was conducted at the National liên kết of Malariology,cứu. đào tạo bác sỹ Y học cổ truyền của hệ Institute vào nghiên Parasitology and Entomology and Hanoi giữa Học UniversityDược học cổ truyền Việt Nam TheĐối tượng nghiên cứu: Medical viện Y – from February to May, 2021. compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] với Đại học Trung(32) was treated Tân, từ năm thứ deoxoartemisinin Y Dược Thiên orally in experimental rabbits in order to examine whether it affected rabbit’s hai, sinh viên đãor not. Tiêu chuẩn lựa chọn kidney functions bắt đầu học môn Khẩu ngữ để chuẩn bị cho việc sinh sống và học tập tại Thiên Tân - Sinh viên học hệ liên kết Thiên Tân tại Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were – Trung Quốc vào hai năm cuối. Kỹ năng này được Học viện Y-Dược học cổ truyền Việt Nam. đánh giá là rất quan trọng vàwas treatedphải thành different groupsđồng ý tham gia nghiênof 72 and 216 applied. The compound (32) bắt buộc orally in two - Sinh with the dose regimens cứu. thạo đối với đối 28 consecutive days, respectively. vớicontrol group treated orally with solvent was also tested mg/kg/day × tượng này, bởi vì việc giao tiếp A các thầy cô và bệnh nhân Trung Quốc tại bệnh viện out Tiêu chuẩn loại trừ vein on day 0 (before testing), simultaneously. Two milliliters of blood were pulled from each rabbit’s ear chiếm14 (the middle trong quỹ thời day 29 (after stopping taking 32). All of those blood samples were tested for day tỷ lệ khá lớn of testing) and gian học tập của - Sinh viên không đồng ý tham gia nghiên sinh viên. Ngoài ra, Khẩu ngữ còn là kỹ năng hỗ trợ cứu hoặc không hoàn thành bộ câu hỏi. serum creatinine. On day 29 and day 43 (after 15 days stopping taking 32), rabbits were operated to observe the rất nhiều cho các kỹ năng còn lại là nghe-đọc-viết Thời gian và địa điểm nghiên cứu trong chuyên ngành [3]. Chính vìmicrobody tập trung of kidney cells. generally renal observations and vậy, việc structures triển kỹ năng nói là một creatinine concentrations in Đề tài được thực hiện từ 4/2021 not significantly phát Results: The rabbit’s serumtrong những vấn đề the two (32)-treated groups were đến 4/2022 tại cần được cả ngườicontrol group. Besides, these indices on days viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam. Bộ câu different from the dạy và người học quan tâm. Học14 and 29 did not change significantly compared to hỏi được thiết kế dưới dạng google form gửi tới đối Một khảo sát nhỏ của nhóm nghiên cứu cho thấy, tượng nghiên that before taking the compound (32) on day 0 (the p values > 0.05). cứu thông qua hình thức online. kiến The macroscopic morphology ofđiểm của người in all experimental groups observed on days 29 and 43 thức thái độ cũng như quan the rabbit’s kidneys học đối với môn Khẩu ngữ của sinh kidney structures of all the groupsnghiên cứu were normal. Microscopically, rabbits’ viên rất khác Phương pháp had mild glomerular congestions with nhau, trong đó có cả những ý kiến cho rằng khẩu Nghiên cứu mô tả cắt ngang. the ratios of 3/6 (50.00%), 4/6 (66.67%) and 5/6 (83.33%), respectively. In particular, with the dose regimen ngữ không thực sự quan trọng hoặc các phương Cỡ mẫu: Chọn mẫu toà bộ (112 sinh viên hệ liên kết). pháp giảng dạy khẩu ngữconsecutive days, 2/6 ofhiệu (33.33%) had interstitial congestions. of 216 mg/kg/day × 28 hiện tại chưa đem lại rabbits quả tối ưu. Chính Thevậy, chúng (32) at the dose regimens ofPhương pháp hạn chế sai số: Sinh viên sau khi Conclusion: vì compound tôi thực hiện đề tài 72 × 28 consecutive days (human equivalent dose) này với mục tiêu khảo sát thực trạng họccontrast, at the dose of 216 mg/kg/day × cứuconsecutive days, (32) dit not affect rabbit’s kidney functions. In khẩu ngữ đồng ý tham gia nghiên 28 được chia vào các group Zalo. Nghiên cứu viên sẽ giải thích với các của sinhto cause adverse effects on renal cells. Nonetheless, renal cells were normal after 15 days stopping taking drug. tended viên hệ liên kết, và xây dựng tiền đề cho đối tượng nghiên cứu nội dung ý nghĩa từng câu hỏi các biện pháp để tối ưu hóa cũng như đảm bảo sự Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, kidney function, biochemical đồng đều năng lực của sinh viên sau khi hoàn thành trước khi trả lời. các lớp khẩuserum creatinine, macroscopic morphology, microstructure. thu thập và xử lý số liệu parameter, ngữ. Phương pháp CHẤT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Số liệu được nhập liệu, làm sạch và xử lý bằng ĐẶT VẤN ĐỀ Chất liệu nghiên cứu: Bộ câu hỏi khảo sát gồm phần mềm Excel,dihyroartemisinin, tạo ra các biểu trúc lacton của kết quả được tính với tỷ lệ %, dẫn có 25 câu hỏi được chia ra nhiễm nguy hiểm do kí Sốt rét là bệnh truyền làm bốn phần là thông diễn dưới hơn và có hoạt tính cao hơn. Dẫn xuất 32 xuất bền dạng bảng hoặc biểu đồ. tin cá trùng Plasmodium gâykhẩu ngữ, mong lệ mắc KẾT QUẢ khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) sinh nhân, thực trạng học nên, bệnh có tỷ muốn có tên của sinh viên đốiởvới các Hiện naypháp giảng dạy và tử vong cao người. phương lượng thuốc đã propyl] deoxoartemisinin là một trong những dẫn Nhận thức của sinh viên về việc học khẩu ngữ và ý kiến đánh giá về giáo trình đang sử dụng. Bộ được nghiên cứu và sử dụng để điều trị sốt rét tiếng mới chứa dị vòng amin và nhóm thân nước xuất Trung câu hỏi được tiến hành nghiên cứu pilot trên 10 sinh không nhiều, bên cạnh đó tình trạng kháng thuốc của 10-deoxoartemisinin có triển vọng phát triển lại ngày càng gia tăng và lan rộng. Vì vậy yêuhứng thú làm thuốc điều trị sốt rét. Không cầu cấp bách đã được WHO đề ra là phối hợp thuốc Hợp chất 32 đã được Viện Hóa học các hợp 23.2% trong điều trị hoặc nghiên cứu phát triển thuốc chất thiên nhiên tổng hợp và tinh chế, được Viện mới có hiệu lực cao và khả năng chống kháng Sốt rét – KST – CT Trung ương chứng minh hiệu thuốc [6],[9]. Việc tổng hợp các dẫn xuất mới lực in vitro tương đương ART [7], có tác dụng tốt in 71.4% của artemisinin đã được các nhà khoa học trên thế vivo với chủng P. bergei kháng cloroquin trên chuột giới quan tâm nghiên cứu, đặc biệt là thay đổi cấu nhắt trắng [8] và không có độc tính cấp đường Rất hứng thú Không hứng thú lắm Không hứng thú TẠP CHÍ Biểu đồ 1. Sự hứng thú của sinh viên đối với các tiết học Khẩu ngữ SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022 39
  3. BÀI NGHIÊN CỨU Số sinh viên có hứng thú với tiết học Khẩu ngữ chiếm tỷ lệ cao nhất với 71,4%, không hứng thú lắm chiếm 23.2%, còn lại là không có hứng thú. 12.5% 20.5% 63.4% Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 Trần Văn Minh4, Đỗ Thị Nguyệt Quế1, Nguyễn Thị Thu Hằng2 1 Trường Đại học Dược Hà Nội Thi hết môn Vì nó là môn 2 bắt buộc của Hệ ĐTLK học Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam Để hỗ trợ các kỹ năng nghe, đọc, viết Dùng để giao tiếp và làm việc trong cuộc sống 3 Viện Sốt rét – KST – CT Trung ương 4 Trường Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT Biểu đồ 2. Nhận thức về mục đích khi học khẩu ngữ Với nhận thức vềtiến hành tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùngviên cho rằng mục đích dùng để giao tiếp và Nghiên cứu được mục đích môn học Khẩu ngữ, số sinh - Côn trùng Trung ương và Trường Đại học Y làm Nội từ tháng 02 -sống chiếm tỷ lệ cao đánh với ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) Hà việc trong cuộc 05 năm 2021 nhằm nhất giá 63,4%. Tiếp theo là nhóm nhất trí với việc dùng để hỗ trợ các kỹ năng nghe, đọc và viết chức năng thận Nhóm đồng nghiệm. đích là môn học bắt buộc của hệ propyl] deoxoartemisinin (32) đến chiếm 20,5%. của thỏ thực ý với mục đàoPhương pháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Yvà và OECD về thử độc tính bán trường diễn. Hợp chất tạo liên kết và thi hết môn lần lượt chiếm 12,5% tế 3,6%. Phương pháp học – đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm (32) được dùng bằng dạy khẩu ngữ tiến hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào các ngày N0, N14 và N29. Mổ thỏ để quan sát đại thể thận và lấy các mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái vi thể thận thỏ vào các ngày N29 và N43.oCácnchỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất D uyi 0,90% thường của ihìnhnthái rđại g h ằvàgvi thểythận thỏn(nếu 0,90% Nó tiế g T un thể n n g à v ớ i b ạ có). Tự nói chuyện với mình trước gương 0,90% Kết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống kê so với lô chứng, g i a c á c c âkhông có sựi ế n g …biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá Tham đồng thời u l ạ c b ộ t khác 9,80% Học qua internet 44,60% trị p > 0,05. Hình thái m p thể thậncthỏ c h ư ơ n gcảrcác lô thí nghiệm tại N29 và N43 đều bình 58,90% Cấu trúc vi thể: Ở X e đại h i m v à á c của tất t ì n h … thường. các lô chứngK và b ạ dùng n ó i c h ống n v ớ i bình … ế t lô n v à thuốc, u y ệ thận n g ư thường, tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 27,70% và 5/6. Riêngclôt r ê n l ớ p c ù liềuv216gmg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô84,80% N29. Họ uống (32) n g ớ i i ả n g v i ê n kẽ tại Kết luận: Hợp chất (32) ở liều 72 × 28 ngày liên tiếp bằng đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên người) không ảnh hưởng chức năng thận thỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 lần liều tương Biểu đồ 3. Phương pháp học tiếng Trung đương liều dùng dự kiến trên người), (32) có xu hướng gây tổn thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày ngưng dùng thuốc. học môn học Khẩu ngữ, có 84,8% sinh viên chọn học trên lớp cùng với giảng viên, Về phương pháp Từ khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), thỏ, 44,6% chọn phương số 58,9% học bằng cách xem phim và các chương trình truyền hình nói tiếng Trung,chức năng thận, thông án học qua internet. Ngoài ra, vi thể, hình sinh đại thể. khẩu ngữ thông qua việc kết bạn và nói chuyện với sinh hóa, creatinine, cấu trúc có 27,7% thái viên học người Trung Quốc, 9,8% sinh viên tham gia câu lạc bộ tiếng Trung. Khoảng một nửa đối tượng nghiên cứu chưanhậndụng các phương tiện truyền thông để năng cao kỹ năng nói. Ngày sử bài: 7/9/2021 Ngày phản biện: 10/9/2021 Ngày chấp nhận đăng: 24/09/2021 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 40 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022
  4. ABSTRACT This study was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi 16.1% Medical University from February to May, 2021. The compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] 25% deoxoartemisinin (32) was treated orally in experimental rabbits in order to examine whether it affected rabbit’s kidney functions or not. 15.2% 43.8% Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were applied. The compound (32) was treated orally in two different groups with the dose regimens of 72 and 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, respectively. A control group treated orally with solvent was also tested Two milliliters of blood were Dưới out from each rabbit’s ear vein Trên 30 phút simultaneously.Không luyện nói, chỉ học trên lớp pulled10 phút Từ 10 phút đến 30 phút on day 0 (before testing), day 14 (the middle of testing) and day 29 (after stopping taking 32). All of those blood samples were tested for Biểu đồ 4. Thời gian dành cho việc tự luyện khẩu ngữ serum creatinine. On day 29 and day 43 (after 15 days stopping taking 32), rabbits were operated to observe the generally renal về thời gian dànhmicrobodytự luyện khẩu ngữ, số sinh viên tự thực hành từ 10-30 phút chiếm Với câu hỏi observations and cho việc structures of kidney cells. tỷ lệ Results: The rabbit’s serum creatinineviên không tự luyện nói chiếm 25%. Ngoài ra, số not significantly cao nhất (43,8%), tiếp theo số sinh concentrations in the two (32)-treated groups were sinh viên dành dưới 10 phút tự luyện khẩu ngữ là 15,2%. Số sinh viên dành trên 30 phút mỗi ngày chỉ chiếm 16,1%. different from the control group. Besides, these indices on days 14 and 29 did not change significantly compared to that before taking the compound (32) on day 0 (the p values > 0.05). 8.9% The macroscopic morphology of the rabbit’s kidneys in all experimental groups observed on days 29 and 43 17.9% were normal. Microscopically, rabbits’ kidney structures of all the groups had mild glomerular congestions with the ratios of 3/6 (50.00%), 4/6 (66.67%) and 5/6 (83.33%), respectively. In particular, with the dose regimen of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, 2/6 of rabbits (33.33%) had interstitial congestions. 68.8% Conclusion: The compound (32) at the dose regimens of 72 × 28 consecutive days (human equivalent dose) dit not affect rabbit’s kidney functions. In contrast, at the dose of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, (32) tended to cause adverse effects on renal cells. Nonetheless, renal cells were normal after 15 days stopping taking drug. Không dám nói Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol)thể dùng tiếng Hán để biểu đạt suy nghĩrabbit, kidney function, biochemical Lượng từ vựng ít, không propyl] deoxoartemisinin (32), của mình parameter, serum creatinine, macroscopichiểu giảng viên nói gì Nghe kém, không morphology, microstructure. Tất cả ĐẶT VẤN ĐỀ trúc lacton của dihyroartemisinin, tạo ra các dẫn Biểu đồ 5. Một số khó khăn thường gặp khi học khẩu ngữ Sốt rét là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do kí xuất bền hơn và có hoạt tính cao hơn. Dẫn xuất 32 Khảo sát về một số khó khăn thường gặp khi học Khẩu ngữ cho kết quả như sau: số sinh viên cho rằng sinh trùng Plasmodium gây nên, bệnh có tỷ lệ mắc có tên khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) lượng từ vựng ít, không thể dùng tiếng Trung để biểu đạt suy nghĩ của mình chiếm tỷ lệ cao nhất với 68,8%. Số sinhvong cao ở người.nói chiếm tới 17,9%, tiếp theo là số sinh viên cho rằng là một trong nhữngkhẩu và tử viên không dám Hiện nay lượng thuốc đã propyl] deoxoartemisinin khó khăn cho học dẫn được nghiên cứu và sử dụng để điều trị sốt rét xuất mới chứa dị cả ba vấn đề khó khăn kể nước ngữ là nghe kém, không hiểu giảng viên nói gì. Có 4,4% số sinh viên gặp vòng amin và nhóm thântrên. không nhiều, bên cạnh đó tình trạng kháng thuốc của 10-deoxoartemisinin có triển vọng phát triển lại ngày càng gia tăng và lan rộng. Vì vậy yêu cầu làm thuốc điều trị sốt rét. cấp bách đã được WHO đề ra là phối hợp thuốc Hợp chất 32 đã được Viện Hóa học các hợp trong điều trị hoặc nghiên cứu phát triển thuốc chất thiên nhiên tổng hợp và tinh chế, được Viện mới có hiệu lực cao và khả năng chống kháng Sốt rét – KST – CT Trung ương chứng minh hiệu thuốc [6],[9]. Việc tổng hợp các dẫn xuất mới lực in vitro tương đương ART [7], có tác dụng tốt in 96.4% của artemisinin đã được các nhà khoa học trên thế vivo với chủng P. bergei kháng cloroquin trên chuột giới quan tâm nghiên cứu, đặc viên chỉ thay đổi dạy theo nhắt giáo trình củavà không có độc tính cấp đường Giảng biệt là nên giảng cấu đúng trắng [8] trường Biểu đồ 6. Phương pháp CHÍ cao hiệu quả giờ giảng TẠP nâng SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022 41
  5. BÀI NGHIÊN CỨU Biểu đồ 6 cho thấy, hầu hết sinh viên được khảo sát (96.4%) đều mong muốn giảng viên bên cạnh việc bám sát giáo trình của nhà trường cần phải chuẩn bị nội dung giảng dạy phong phú, linh hoạt, có tính ứng dụngbằng việc kết hợp và mở rộng thêm ở các giáo trình khác.Số ít sinh viên cho rằng giảng viên chỉ cần giảng dạy theo giáo trình của nhà trường là đủ (3,6%). 27.7% Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 70.5% Trần Văn Minh4, Đỗ Thị Nguyệt Quế1, Nguyễn Thị Thu Hằng2 Trường Đại học Dược Hà Nội 1 Giảng viên giảng là chủ yếu, sinh viên nghe 2 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam Giảng viên giảng ít, luyện cho sinh viên nói nhiều 3 Viện Sốt rét – KST – CT Trung ương Giảng viên nên giảng ít, luyện cho sinh viên nói nhiều kết hợp dạy bằng các phương tiện truyền thông 4 Trường Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT Nghiên cứu được tiến hành tại Viện7. Tương Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương và Trường Đại học Y Biểu đồ Sốt rét - tác giữa giảng viên và sinh viên HàBiểu từ tháng 02 - 05 năm 2021 nhằm đánh giá ảnh hưởng của hợpnên giảm thời lượng giảng lý thuyết Nội đồ 7 cho thấy, có 70,5% sinh viêncó mong muốn giảng viên chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) và thay deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận củakết hợp với các công cụ hỗ trợ là phương tiện truyền propyl] vào đó là luyện nói cho sinh viên nhiều hơn thỏ thực nghiệm. thông chiếmpháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộcho rằng giảngvề thửnên giảng ít lý thuyết và tăng thời Phương tỷ lệ cao nhất; 27,7% là tỷ lệ sinh viên Y tế và OECD viên độc tính bán trường diễn. Hợp chất lượng luyện nói cho sinh viên. Chỉ có 1,8% số sinh viên đồng ý với phương án giảng viên giảng và sinh (32) được dùng bằng đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm viên nghe trong lớp học Khẩu ngữ. tiến hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào các ngày N0, N14 và N29. Mổ thỏ để quan sát đại thể thận và lấy các mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái vi thể thận thỏ vào các ngày N29 và N43. Các chỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất thường của hình thái đại thể và vi thể thận thỏ (nếu có). Kết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống kê so với lô chứng, đồng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá 96.4% trị p > 0,05. Hình thái đại thể thận thỏ của tất cả các lô thí nghiệm tại N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở các lô chứng và lô dùng thuốc, học cả kỹ năng nghe và luyện khẩu ngữ sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 Muốn ống thận bình thường, tỷ lệ thỏ bị Chỉ học khẩu ngữ và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. Kết luận: Hợp Biểu(32) ởMong muốn ngày liên tiếp nghe đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên chất đồ 8. liều 72 × 28 được học cả bằng và khẩu ngữ của sinh viên người) không ảnhsát từ biểu đồ 9 cho thấy hầu nghiệm. Ở liềuđều mong muốn được học cả nghe lầnkhẩutương Kết quả khảo hưởng chức năng thận thỏ thí hết sinh viên 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 và liều ngữ trong một buổi học kiến trên người),riêng khẩu ngữ. Còn lại 3,6% là số bào thận nhưng ý với phương15 ngày đương liều dùng dự thay vì chỉ học (32) có xu hướng gây tổn thương tế sinh viên đồng hồi phục sau án chỉ ngưng dùng thuốc. học khẩu ngữ. Sự phùkhóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] khẩu ngữ Từ hợp của giáo trình trong chương trình dạy deoxoartemisinin (32), thỏ, chức năng thận, thông số sinh hóa, creatinine, cấu trúc vi thể, hình thái đại thể. Giáo trình “345 câu khẩu ngữ tiếng Hán” (tác giả Trần Hiền Thuần) được bộ môn Ngoại ngữ đưa vào sử dụng để giảng dạy cho sinh viên tại năm thứ hai. Giáo trình gồm 4 tập, tập trung vào giới thiệu, phân Ngày nhận bài: 7/9/2021 tích những câu khẩu ngữ và cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong giao tiếp tiếng Trung. Sinh viên năm thứ hai Ngày phản biện: 10/9/2021 đượcchấp nhận đăng: 24/09/2021 Ngày học quyển 3. 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 42 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022
  6. ABSTRACT This study was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi 12.5% Medical University from February to May,28.6% The compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] 2021. deoxoartemisinin (32) was treated orally in experimental rabbits in order to examine whether it affected rabbit’s kidney functions or not. Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were 58.9% applied. The compound (32) was treated orally in two different groups with the dose regimens of 72 and 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, respectively. A control group treated orally with solvent was also tested Nhiều Vừa đủ Chưa đủ simultaneously. Two milliliters of blood were pulled out from each rabbit’s ear vein on day 0 (before testing), day 14 (the middle of testing) and day 29 (after stoppingtrong giáo trìnhof those blood samples were tested for Biểu đồ 9. Từ vựng taking 32). All serum creatinine. On day 29 and day 43 (after 15 days stopping taking 32), rabbits were operated to observe the Về phần từ vựng, theo biểu đồ 9, số sinh viên hài lòng với lượng từ vựng trong giáo trình chiếm tỷ lệ generally renal observations and microbody structures of kidney cells. cao nhất với 58,9%; 12,5% lựa chọn phương án từ vựng. Tuy nhiên, khảo sát cũng chỉ ra có tới 28,6% vựng Results: The rabbit’s serum creatinine concentrations in the two (32)-treated groups were not significantly different from the control group. Besides, these indices on days 14 and 29 did not change significantly compared to that before taking the compound (32) on day 0 (the p values > 0.05). The macroscopic morphology of the rabbit’s kidneys in all experimental groups observed on days 29 and 43 27.7% were normal. Microscopically, rabbits’ kidney structures of all the groups had mild glomerular congestions with the ratios of 3/6 (50.00%), 4/6 (66.67%) and 5/6 (83.33%), respectively. In particular, with the dose regimen of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, 2/6 of rabbits67% (33.33%) had interstitial congestions. Conclusion: The compound (32) at the dose regimens of 72 × 28 consecutive days (human equivalent dose) dit not affect rabbit’s kidney functions. In contrast, at the dose of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, (32) tended to Quá nhiều Đáp ứng được nhu cầu của người học renalít, chưa đápnormal after 15 daysngười học taking drug. cause adverse effects on renal cells. Nonetheless, Quá cells were ứng được nhu cầu của stopping Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, kidney function, biochemical parameter, serum creatinine, macroscopic morphology, microstructure. giáo trình Biểu đồ 10. Các dạng bài tập luyện nói trong Khảo sát về đánh giá của sinh viên đối với dạng bài tập luyện nói, có 67% người học đánh giá đáp ứng ĐẶT VẤN ĐỀ được nhu cầu của người học, 5,3% cho là quá nhiều. Ngược lại, 27,7% người học cần các dạng bài tập nhiều trúc lacton của dihyroartemisinin, tạo ra các dẫn hơn so với nội bệnh trong giáo trình. Sốt rét là dung truyền nhiễm nguy hiểm do kí xuất bền hơn và có hoạt tính cao hơn. Dẫn xuất 32 sinh trùng Plasmodium gây nên, bệnh có tỷ lệ mắc có tên khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) và tử vong cao ở người. Hiện nay lượng thuốc đã propyl] deoxoartemisinin là một trong những dẫn được nghiên cứu và sử dụng để điều trị25% rét xuất mới chứa dị vòng amin và nhóm thân nước sốt không nhiều, bên cạnh đó tình trạng kháng thuốc của 10-deoxoartemisinin có triển vọng phát triển 68.8% lại ngày càng gia tăng và lan rộng. Vì vậy yêu cầu làm thuốc điều trị sốt rét. cấp bách đã được WHO đề ra là phối hợp thuốc Hợp chất 32 đã được Viện Hóa học các hợp trong điều trị hoặc nghiên cứu phát triển thuốc chất thiên nhiên tổng hợp và tinh chế, được Viện Phù hợp Không phù hợp mới có hiệu lực cao và khả năng chống kháng Sốt rét – KST – CT Trung ương chứng minh hiệu Nên thay đổi giáo trình khác phù hợp hơn Nên đổi giáo trình khác phù hợp hơn thuốc [6],[9]. Việc tổng hợp các dẫn xuất mới lực in vitro tương đương ART [7], có tác dụng tốt in Có thể tham khảo ứng dụng học tiếng Hán Em nghĩ nên kết hợp khẩu ngữ 345 v… của artemisinin đã được các nhà khoa học trên thế vivo với chủng P. bergei kháng cloroquin trên chuột Nên học theo các giáo trình nhiều ví dụ Rất phù hợp vì cần luyện thuần thục c… giới quan tâm nghiên cứu, đặc biệt là thay đổi cấu nhắt trắng [8] và không có độc tính cấp đường Phù hợp với mặt bằng chung Biểu đồ 11. SựTẠP CHÍ của giáo trình phù hợp SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022 43
  7. BÀI NGHIÊN CỨU Đánh giá về sự phù hợp của giáo trình đối với mục tiêu học tập, có 68,8% người được hỏi chọn phương án phù hợp, ngược lại có 25% cho rằng không phù hợp. Số lựa chọn các đáp án khác như nên thay đổi giáo trình, có thể tham khảo ứng dụng học tiếng Hán...chiếm tỉ lệ tương đương nhau và không đáng kể. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ tập nói chiếm tỷ lệ cao, trong đó có cả nhóm sinh viên không tự luyện nói. Tuy nhiên, yêu cầu của Nhận thức của sinh viên về việc học khẩu ngữ sinh viên đối với việc làm tăng nội dung cũng như tiếng Trung phương pháp trong tiết học khẩu ngữ lại chiếm tỷ lệ Đại đa số sinh viên được hỏi ý kiến đều cho rằng khá lớn. Điều này chứng tỏ người giảng viên có vai môn Khẩu ngữ là quan trọng đối với yêu cầu đầu ra Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minhhọc 2, Trần Thanh Dương3 Nguyễn trò rất lớn đối với kết quả Thutập, nhất là với sinh của chương trình và có hứng thú đối với việc học Văn Minh4, Đỗ Thị Nguyệt Quế1, Nguyễn Thị Thu Hằng2 Trần viên mới bắt đầu học. giao tiếp. Đây là một tín hiệu đáng mừng, bởi vì khi Chính vì vậy, ngoàiTrường Đại học Dược Hà Nội 1 nội dung trong sách giáo nhận thức được tầm quan trọng của Khẩu ngữ, sinh trình, giảng Học viện Y lồng ghépcổ truyền Việt Nam 2 viên cần Dược học các phương tiện viên sẽ chủ động và tự giác hơn trong việc học tập. học tập khẩu ngữ sẵn córét – KST – CT Trung ương 3 Viện Sốt trên mạng Internet, app Tuy nhiên, vẫn có một số ít sinh viên chưa nhận điện thoại, phim ảnh... để sinh viên nhận thức được 4 Trường Đại học Y Hà Nội thức đúng đắn được tầm quan trọng của môn Khẩu giá trị ứng dụng, xây dựng thói quen sử dụng [5][6]. TÓM TẮT ngữ, chính vì vậy mà kém hứng thú và kết quả Ngoài ra, các hình thức chia nhóm học tập, sinh Nghiên cứu được tiến hành tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương và Trường Đại học Y thường không cao. Với vấn đề này, người dạy cần hoạt câu lạc bộ Khẩu ngữ định kỳ cũng là phương Hà Nội từcặn kẽ tầm- quan trọng củanhằm học trướcảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) giải thích tháng 02 05 năm 2021 môn đánh giá pháp hiệu quả cần được nghiên cứu áp dụng khi khi giảng dạy, đồng thời(32) địnhchức năng thận của thỏ thựcdạy môn Khẩu ngữ. propyl] deoxoartemisinin xác đến được nhóm đối giảng nghiệm. Phương pháp: Tiến hành theo hướng hỗ của Bộ tượng này trong quá trình học để có thể dẫntrợ kịp Y tế và OECD về thử độc tính bán trường diễn. Hợp chất Sự phù hợp của giáo trình trong chương trình thời [4]. Nhóm nghiên cứu sẽ uốnghành thỏ ở 2 nghiên 72 và 216 mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm (32) được dùng bằng đường tiến trên những mức liều dạy khẩu ngữ cứu hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào các ngày N0, N14 và N29. tiến sâu hơn để tìm được giải pháp hiệu quả nhất. Thông qua sự đánh giá của sinh viên, các nội Mổ thỏ đểpháp học-dạy khẩu ngữ các mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái Phương quan sát đại thể thận và lấy dung về từ vựng, các bài tập luyện nói cũng như sự vi thể thận thỏ vào cácviên học Khẩu ngữ chủ yếu đánh giá gồm: creatinine huyết đạt tỷ lệ đồngbiến đổi bất Phần đông sinh ngày N29 và N43. Các chỉ tiêu phù hợp của giáo trình đều thanh, những thuận cao. dựa vào việc học trên lớp và vigiảng viên, chỉ có Điều này chứng tỏ, với nhu cầu của sinh viên, giáo thường của hình thái đại thể với thể thận thỏ (nếu có). mộtKết quả: động nâng cao kỹ năng này dựa của thỏ ở 2 lô uống (32) đều để giảng dạy hiện ý nghĩatương nửa chủ Hàm lượng creatinin huyết thanh bằng trình được sử dụng không khác biệt có nay là thống việc sử dụng các công cụ trên mạng Internet, app đối phù hợp. kê so với lô chứng, đồng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá điện thoại, phim ảnh... Bên cạnh đó, số sinh viên tự trị p > 0,05. TÀI LIỆU THAM KHẢO của tất cả các lô thí nghiệm tại N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở Hình thái đại thể thận thỏ các lô chứng và lô dùng thuốc, ống thận bình thường, tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 1. Selcuk Koran (2015), the role of teachers in developing learners’ speaking skill, 6th International Visible và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. Conference on Educational Studies and Applied Linguistics. Kết luận: Hợp chất (32) ở liều 72 × 28 ngày liên tiếp bằng đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên 2. Mai Thị Ngọc Anh . “ Cải tiến và phát triển môi trường học ngoại ngữ thông qua phương pháp tích hợp người) không ảnh hưởng chức năng thận thỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 lần liều tương nhằm nâng cao năng lực Tiếng Hán cho sinh viên chuyên ngành Hán ngữ tại Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên” . Đề kiến trên học và công nghệ cấp Đại học năm 2019. bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày đương liều dùng dự tài khoa người), (32) có xu hướng gây tổn thương tế ngưng dùng thuốc. 3.段雅齐《情景教学法在对外汉语中级口语教学中的应用研究》,硕士论文,2020 Từ khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), thỏ, chức năng thận, thông số 4. Trần Thị Liên. “Nghiên cứu phương pháp giảng dạy khẩu ngữ Tiếng Hán du lịch cho các lớp hướng dẫn sinh hóa, creatinine, cấu trúc vi thể, hình thái đại thể. viên du lịch khu vực Hạ Long - Quảng Ninh - Luận văn Thạc sỹ 5. Nguyễn Thị Bảo Ngân “ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học kỹ năng nghe nói cho Ngày nhận bài: 7/9/2021 sinh phản biện: 10/9/2021 Ngày viên chuyên ngành Tiếng Trung Quốc ở Việt Nam” – Luận án tiến sỹ 2019 Ngày chấp nhận đăng: 24/09/2021 6. 刘影《对外汉语基础口语教学模式的新思路》中国华文教育网,2010年4月 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 44 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2