intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng kiến thức về chăm sóc sau sinh ở sản phụ và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

12
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả về kiến thức chăm sóc sau sinh và xác định một số yếu tố liên quan ở sản phụ tại bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng năm 2022. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 188 sản phụ tại 3 khoa sản 1, sản 2 và sản 3 tại bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng kiến thức về chăm sóc sau sinh ở sản phụ và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2022

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè CHUYÊN ĐỀ - 2023 THỰC TRẠNG KIẾN THỨC VỀ CHĂM SÓC SAU SINH Ở SẢN PHỤ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG NĂM 2022 Nguyễn Thị Hòa1, Đỗ Thị Lan Anh1 TÓM TẮT 46 Objective: To determine knowledge about Mục tiêu: Mô tả về kiến thức chăm sóc sau postpartum care and some related factors in sinh và xác định một số yếu tố liên quan ở sản women at Hai Phong obstetrics and gynecology phụ tại bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng năm 2022. hospital 2022. Method: a cross-sectional Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả descriptive study was implemented on 188 cắt ngang được tiến hành trên 188 sản phụ tại 3 women at 3 departments: obstetric 1, 2 and 3 at khoa sản 1, sản 2 và sản 3 tại bệnh viện Phụ Sản Hai Phong obstetrics and gynecology hospital Hải Phòng. Kết quả: nghiên cứu cho thấy tỷ lệ 2022. Results: Research shows that the về kiến thức chăm sóc sức khỏe, phát hiện dấu proportion of knowledge about health care, hiệu bệnh, chế độ vệ sinh lao động, chế độ dinh dưỡng đạt tương đối cao lần lượt là 84.6%, detecting signs of disease, occupational hygiene 87.8%, 89.4%, kiến thức về kế hoạch hóa gia regime, and nutrition is relatively high, đình tỷ lệ chưa đạt còn cao 80.9%. : Kiến thức về respectively 84,6%, 87,8%, 89,4%, knowledge nhận biết các dấu hiệu nguy hiểm sau sinh do about family planning, the rate of unsatisfied rate được nhân viên y tế cung cấp cao gấp 2,7 lần so is still high 80,9%; knowledge about recognizing với cách tiếp cận phương tiện thông tin, (p< danger signs after birth provied by health 0,05), OR = 2,7 CI (1,3-5,7). Kết luận: Bệnh workers is 2,7 times higher than the media viện cần tăng cường tổ chức các lớp học tiền sản, approach, p
  2. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 đến những hậu quả không mong muốn. Ở - Đồng ý tham gia nghiên cứu Việt Nam, theo số liệu của Bộ Y tế năm Tiêu chuẩn loại trừ: 2009, tỷ lệ tử vong sản phụ (MMR) là - Những sản phụ không có khả năng trả 69/100.000 trẻ đẻ sống và tỷ lệ tử vong sơ lời: những người câm điếc, tâm thần. sinh (IMR) là 16/1000 trẻ đẻ sống [3]. Hai 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu tuần đầu sau sinh là khoảng thời gian mà tần Thời gian: từ 01/06/2022 đến 01/09/2022 suất xuất hiện của các biến chứng sau sinh Địa điểm: Khoa sản 1, 2 và 3, BV Phụ phổ biến nhất. Các biến chứng sau sinh có Sản Hải Phòng thể xảy ra đối với sản phụ bao gồm: chảy 2.3. Phương pháp nghiên cứu: máu, bế sản dịch, nhiễm khuẩn sinh dục và tiết niệu, các tổn thương ở vú, tầng sinh môn, - Nghiên cứu: mô tả cắt ngang. hoặc rối loạn tâm thần sau sinh.... Trẻ sơ sinh - Cỡ mẫu: có thể có những vấn đề sức khỏe như nhiễm Z2 1- α/2 p (1-p) n= khuẩn đường hô hấp, nhiễm trùng rốn, vàng d2 da bệnh lý....[4]. Ở Việt Nam, đã có nhiều đề Trong đó: n là số sản phụ sau đẻ tham gia tài nghiên cứu về kiến thức chăm sóc sau nghiên cứu. sinh của sản phụ, tuy nhiên tại Hải Phòng - Ước tính cỡ mẫu với p= 0,8. Sử dụng p các nghiên cứu về vấn đề chăm sóc sau sinh là tỷ lệ sản phụ có kiến thức đạt 80% dựa còn chưa phổ biến. Với mục đích nâng cao trên nghiên cứu của Vũ Đình Hùng ở bệnh chất lượng chăm sóc và giáo dục sức khỏe viện Bạch Mai (2016) [6] sản phụ sau đẻ toàn diện, không chỉ dừng lại - Z: Hệ số tin cậy, tương ứng với α = 0,05 ở việc chăm sóc tại bệnh viện mà còn chăm - Cộng thêm 10 % sai số khi lấy thông sóc khi sản phụ về nhà. Chúng tôi đã thực tin. hiện nghiên cứu: Thực trạng kiến thức về - Qua tính toán: Cỡ mẫu NC là 188 sản chăm sóc sau sinh ở sản phụ và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện phụ sản Hải Phòng phụ năm 2022 với mục tiêu: - Cách lấy mẫu: Lấy mẫu theo phương - Mô tả về kiến thức chăm sóc sau sinh ở pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn các sản phụ sản phụ tại bệnh viện phụ sản Hải Phòng sau sinh tại 3 khoa: Sản 1, Sản 2 và Sản 3 năm 2022 bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng - Xác định một số yếu tố liên quan đến - Biến số nghiên cứu: kiến thức chăm sóc sau sinh ở những sản phụ + Các biến số về nhân khẩu học: tuổi, này trình độ học vấn, nghề nghiệp… + Các biến số về kiến thức chăm sóc sau II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sinh: kiến thức phát hiện dấu hiệu nguy hiểm 2.1. Đối tượng nghiên cứu sau sinh, chế độ nghỉ ngơi, vệ sinh, chế độ Các sản phụ sau sinh tại Khoa sản1, sản dinh dưỡng và kế hoạch hóa gia đình 2 và sản 3- Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng từ 2.4. Xử lý số liệu: Xử lý và phân tích số 01/06/2022 đến 01/09/2022 liệu bằng phần mềm SPSS 16.0 Tiêu chuẩn lựa chọn: - Tất cả các sản phụ sau đẻ 334
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè CHUYÊN ĐỀ - 2023 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (n= 188) Thông tin Số lượng Tỷ lệ (%) ≤ 20 13 6,8 Nhóm tuổi 20-29 90 47,9 ≥ 30 85 45,3 THCS 3 1,6 TĐHV THPT 107 56,9 Cao đẳng, đại học, sau ĐH 78.0 41,5 Con so 13 6,8 Sinh con lần này Con rạ 175 93,2 Nội thành 33 17,6 Địa chỉ Ngoại thành 155 82,4 Nhận xét: Các sản phụ nằm trong độ tuổi từ 20-29 tuổi chiếm tỉ lệ 47,9%, với trình độ học vấn THPT 56,9%, sinh con rạ chiếm đa số 175 sản phụ (93,2%) và đa phần sinh sống tại ngoại thành (82,4%). 3.2. Thực trạng kiến thức của đối tượng nghiên cứu Bảng 2. Kiến thức của các sản phụ về dấu hiệu nguy hiểm sau sinh (n= 188) Đạt Chưa đạt Dấu hiệu n % n (%) Chảy máu kéo dài 168 89,8 20 10,2 Sốt 153 81,0 35 19,0 Ra dịch âm đạo bất thường 136 72,2 52 27,8 Đau bụng kéo dài và tăng lên 167 88,9 21 11,1 Sản dịch có mùi 40 21,3 148 78,7 Nhận xét: Các sản phụ có kiến thức về nhận biết dấu hiệu nguy hiểm sau sinh khá cao, đặc biệt là nhận biết các dấu hiệu chảy máu kéo dài, đau bụng kéo dài và tăng lên hay ra dịch âm đạo bất thường với tỷ lệ lần lượt là 89,8%; 88,9% và 72,2%. Đặc biệt thấy tỷ lệ các sản phụ chưa biết sản dịch có mùi là dấu hiệu nguy hiểm còn tương đối cao chiếm 78,7%. Bảng 3. Kiến thức của sản phụ về chế độ nghỉ ngơi, vệ sinh (n=188) Kiến thức n % Lao động như bình thường 3 1,6 Chế độ nghỉ Vận động nhẹ nhàng 178 94,7 ngơi Không vận động, nằm yên 4 2,1 Nên ngủ nhiều 3 1,6 Tắm giặt như bình thường 29 15,4 Chế độ vệ sinh Tắm nhanh với nước ấm, vệ sinh vú và âm hộ hàng ngày 117 62,2 của mẹ Kiêng tắm trong một thời gian 42 22,3 Chế độ vệ sinh Vệ sinh cho trẻ hàng ngày 160 85,1 cho bé Giữ ấm cho trẻ, hạn chế tắm 28 14,9 335
  4. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 Nhận xét: 94,7% các sản phụ biết sau sinh cần vận động nhẹ nhàng, các sản phụ có kiến thức đạt về chế độ vệ sinh là tắm nhanh với nước ấm và vệ sinh vú, âm hộ hàng ngày chiếm 62,2%. 160 sản phụ (85,1%) biết rằng cần vệ sinh tắm cho trẻ hàng ngày. Bảng 4. Kiến thức chung về các vấn đề sau sinh của sản phụ (n=188) Đạt Chưa đạt Đặc điểm n % n % Chăm sóc sức khỏe, phát hiện dấu hiệu bệnh 159 84,6 29 15,4 Chế độ vệ sinh lao động 165 87,8 23 12,3 Chế độ dinh dưỡng 168 89,4 20 10,6 Kế hoạch hóa gia đình 36 19,1 152 80,9 Nhận xét: Bảng trên cho thấy tỷ lệ về kiến thức về chăm sóc sức khỏe, phát hiện dấu hiệu bệnh, chế độ vệ sinh lao động, chế độ dinh dưỡng tương đối cao lần lượt là 81.6%, 87.8%, 89.4%. Tuy nhiên, kiến thức về kế hoạch hóa gia đình tỷ lệ chưa đạt còn cao 80.9%. 3.3. Mối liên quan giữa kiến thức chăm sóc sức khỏe sau sinh và một số yếu tố Bảng 5. Cách tiếp cận thông tin và kiến thức về phát hiện dấu hiệu nguy hiểm sau sinh Phát hiện dấu hiệu nguy OR Nội dung hiểm sau sinh p (95%CI) Biết Không biết Cách tiếp Người thân 29 (59,2%) 20 (40,8%) 1,7 (0,8-3,5) 0,13 cận thông Cán bộ y tế 68 (72,3%) 26 (27,7%) 2,7 (1,3-5,7) 0,006 tin Phương tiện thông tin khác 21 (47,7%) 23 (52,3%) 1,0 - Nhận xét: Kiến thức về nhận biết các thức chung sau sinh về các vấn đề như nhận dấu hiệu nguy hiểm sau sinh do được nhân biết dấu hiệu nguy hiểm sau sinh, chế độ vệ viên y tế cung cấp cao gấp 2,7 lần so với sinh lao động, chế độ dinh dưỡng lần lượt là cách tiếp cận phương tiện thông tin khác với 84,6%; 87,8%; 89,4% cao hơn kết quả OR = 2,7, CI (1,3-5,7). nghiên cứu của tác giả Bùi Minh Tiến khi nghiên cứu tại bệnh viện Phụ Sản Thái Bình IV. BÀN LUẬN năm 2016 [1]. Tuy nhiên, kiến thức đạt về kế Dựa trên kết quả nghiên cứu cho thấy, hoạch hóa gia đình của các sản phụ còn thấp đối tượng nghiên cứu chủ yếu nằm trong độ 19,1%. Điều này có thể thấy, các sản phụ tuổi sinh đẻ (47,9%); đa số là sinh con rạ còn chưa chú trọng nhiều đến các biện pháp chiếm 93,2% và sinh sống chủ yếu tại ngoại tránh thai cụ thể và chưa biết chính xác thời thành (82,4%). Kết quả này cao hơn với kết điểm giao hợp sau sinh. Hơn nữa, đối tượng quả nghiên cứu của tác giả Hồ Hoàng Thu nghiên cứu của chúng tôi sinh sống chủ yếu Phương (2021) [5]. Các sản phụ trong nghiên tại ngoại thành Hải Phòng, vì thế việc tiếp có kiến thức về nhận biết dấu hiệu nguy cận thông tin với các nhân viên y tế có thể bị hiểm sau sinh khá cao, đặc biệt là nhận biết hạn chế, đôi khi họ cũng cảm thấy ngại các dấu hiệu chảy máu kéo dài, đau bụng kéo ngùng khi hỏi về vấn đề kế hoạch hóa gia dài và tăng lên hay ra dịch âm đạo bất đình. thường với tỷ lệ lần lượt là 89,8%; 88,9% và Nghiên cứu cũng tìm thấy mối liên quan 72,2%. Từ kết quả bảng 4 cũng cho thấy kiến có ý nghĩa thống kê giữa cách tiếp cận thông 336
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè CHUYÊN ĐỀ - 2023 tin với kiến thức chăm sóc sau sinh của các VII. LỜI CẢM ƠN sản phụ. So với cách tiếp cận phương tiện Một phần kinh phí thực hiện nghiên cứu thông tin, kiến thức về nhận biết các dấu hiệu này được tài trợ bởi Trường Đại học Y Dược nguy hiểm sơ sinh do được nhân viên y tế Hải Phòng, mã số đề tài HPMU.ĐT.22.151. cung cấp cao gấp 2,7 lần (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2