intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực vật ngập mặn khu vực sông Thạch Hãn và Bến Hải, tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: Huyền Phạm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

43
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết được thực hiện vào tháng 12/2019 và tháng 8/2020 để đánh giá hiện trạng phân bố thực vật ngập mặn tại khu vực sông Thạch Hãn và sông Bến Hải, tỉnh Quảng Trị. Kết quả nghiên cứu đã ghi nhận được 16 loài thuộc 13 họ, 3 lớp của 2 ngành thực vật (ngành dương xỉ và ngành hạt kín).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực vật ngập mặn khu vực sông Thạch Hãn và Bến Hải, tỉnh Quảng Trị

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2021, Vol. 19, No. 7: 913-922 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2021, 19(7): 913-922 www.vnua.edu.vn THỰC VẬT NGẬP MẶN KHU VỰC SÔNG THẠCH HÃN VÀ BẾN HẢI, TỈNH QUẢNG TRỊ Nguyễn Kim Thoa*, Đỗ Anh Duy, Bùi Minh Tuấn, Trần Văn Hướng, Phùng Văn Giỏi Viện Nghiên cứu Hải sản * Tác giả liên hệ: baoton.vhs@gmail.com Ngày nhận bài: 03.03.2021 Ngày chấp nhận đăng: 23.04.2021 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện vào tháng 12/2019 và tháng 8/2020 để đánh giá hiện trạng phân bố thực vật ngập mặn tại khu vực sông Thạch Hãn và sông Bến Hải, tỉnh Quảng Trị. Kết quả nghiên cứu đã ghi nhận được 16 loài thuộc 13 họ, 3 lớp của 2 ngành thực vật (ngành dương xỉ và ngành hạt kín). Trong đó, bần chua (Sonneratia caseolaris) là loài phân bố chính tại các khu vực này, chiếm diện tích phân bố trên 60%. Tại khu vực sông Bến Hải, chủ đạo là rừng bần tự nhiên, mọc rải rác tạo thành những dải hẹp ven sông. Tại khu vực sông Thạch Hãn là những rừng bần trồng tại vùng triều lầy thụt và trong các đầm nuôi trồng thuỷ sản được Nhà nước thu lại để phát triển rừng. Diện tích phân bố rừng ngập mặn tại khu vực sông Thạch Hãn lớn, phân bố tập trung hơn so với khu vực sông Bến Hải. Độ tán che phủ của rừng trung bình đạt 84,0%; mật độ trung bình đạt 72,4 cây/100 m2. Kết quả nghiên cứu đã cung cấp bức tranh tổng quan nhất về hiện trạng thực vật ngập mặn phân bố tại hai khu vực này. Từ khóa: Phân bố, thành phần loài, thực vật ngập mặn, sông Bến Hải, sông Thạch Hãn The Mangrove Flora in Thach Han and Ben Hai Rivers, Quang Tri Province ABSTRACT The study was conducted in December 2019 and August 2020 to assess the status of mangrove flora distribution in the Thach Han and Ben Hai Rivers, Quang Tri Province. As a result, 16 species belonging to 13 families, 3 classes of 2 phyla (ferns and angiosperm) were recorded. The mangrove apple, Sonneratia caseolaris is the main species distributing in these areas, accounting for over 60% of the distribution. In Ben Hai, the majority of the area was occupied by natural mangrove apples that formed narrow strips along the river. In Thach Han, mangrove apples which were grown in the swampy tidal areas and aquaculture ponds were collected by the State for forest development. The distribution area of mangrove in Thach Han River was larger and higher in density compared with Ben Hai River. The average coverage rate was 84.0%. The average density was 72.4 individuals/100 m2. The results in this study have provided a general picture of the current status of mangrove distribution in these two areas. Keywords: Distribution, species composition, mangrove flora, Ben Hai River, Thach Han River. hän chế xói lć và bâo vệ môi trþąng, do đò đåy là 1. ĐẶT VẤN ĐỀ nĄi có nguồn tài nguyên thûy sinh vêt phong Sông Thäch Hãn và sông Bến Hâi là hai con phú và đa däng; nĄi bãi đẻ, bãi þĄng giống, phát sông lĆn thuộc tînh Quâng Trð, chây tiếp giáp triển con non cûa nhiều nhóm loài thûy hâi sân. giĂa các huyện Triệu Phong và Gio Linh, huyện Theo báo cáo Kế hoäch hành động đa däng Gio Linh và Vïnh Linh; và đổ ra biển ć khu văc sinh học tînh Quâng Trð đến nëm 2015, đðnh Cāa Việt và Cāa Tùng. Khu văc cāa sông là nĄi hþĆng đến nëm 2020, trþĆc nëm 2000, rÿng giao thoa cûa nguồn nþĆc mặn - lĉ - ngọt; hai ngêp mặn phân bố phổ biến ć khu văc Cāa bên bą sông là khu văc phân bố cûa các dãy Tùng và Cāa Việt. Tuy nhiên, đến thąi điểm rÿng ngêp mặn phát triển tă nhiên và rÿng điều tra nëm 2000, chî còn sót läi một vài mâng ngêp mặn do con ngþąi trồng để bâo vệ bą sông, rÿng ngêp mặn. Cý thể, dọc sông Bến Hâi, täi 913
  2. Thực vật ngập mặn khu vực sông Thạch Hãn và Bến Hải, tỉnh Quảng Trị Xuân Tùng (thôn Cổ Ngþ, xã Vïnh Giang), cách các xã thuộc hai huyện Gio Linh và Triệu biển 2km, có mâng rÿng mêp mặn vĆi diện tích Phong, tînh Quâng Trð. khoâng 6,4ha; dọc sông Thäch Hãn, täi Trþąng Nhþ vêy, nhên thçy tæm quan trọng cûa hệ Vân Làng (xã Triệu An), cách biển 1km, có diện sinh thái rÿng ngêp mặn đối vĆi môi trþąng tích 4,3 ha và ć Hà Lộc (Triệu Phong), cách biển sinh thái và đąi sống cûa ngþąi dån mà hĄn 15 3km, có diện tích 8,4ha... TrþĆc nëm 2000, dþĆi nëm qua, nhiều dă án trồng phýc hồi rÿng ngêp áp lăc cûa việc phát triển kinh tế xã hội mà mặn täi các xã ven sông Thäch Hãn và Bến Hâi nhiều vùng rÿng ngêp mặn tă nhiên täi khu văc thuộc các huyện Gio Linh và Triệu Phong đã này đã bð chặt phá để lçy đçt làm đæm nuôi đþĉc triển khai thăc hiện. Theo đánh giá kết trồng thûy sân, chuyển đổi mýc đích sā dýng quâ thăc hiện cûa các dă án, các khu rÿng ngêp rÿng không theo quy hoäch, đã dén đến tình träng rÿng ngêp mặn bð thu hẹp về diện tích, mặn trồng đã phát triển xanh tốt, täo thành suy thoái về đa däng sinh học thûy sinh vêt. vành bâo vệ tuyến đê biển và nâng cao cuộc HĄn nĂa, sau một thąi gian dài sā dýng, đçt bð sống cûa ngþąi dân täi đåy. Nhþ vêy sau hĄn 20 thoái hòa, môi trþąng bð ô nhiễm đã dén đến nëm, cçu trúc hệ sinh thái rÿng ngêp mặn ven nhiều đæm nuôi trồng ven sông bð bó hoang. sông Thäch Hãn và Bến Hâi đã cò rçt nhiều Nhên thĀc đþĉc vai trò cûa rÿng ngêp mặn đối thay đổi, phæn lĆn các dâi rÿng ngêp mặn đa vĆi môi trþąng sinh thái và sinh kế cûa ngþąi loài phát triển tă nhiên trþĆc đåy đã bð thay thế dân, kể tÿ nëm 2005 đến nay, UBND tînh bìng các dâi rÿng bæn trồng đĄn loài hiện nay. Quâng Trð đã xåy dăng nhiều phþĄng án để lçy Tuy nhiên, trong giai đoän này läi có rçt ít läi đçt, phát triển trồng rÿng ngêp mặn, phýc nghiên cĀu đánh giá về să thay đổi cûa rÿng hồi läi nguồn lĉi tă nhiên, góp phæn ổn đðnh ngêp mặn nĄi đåy. Chính vì lẽ đò rçt cæn nghiên sinh kế cûa ngþąi dân. Một số chþĄng trình cĀu này để đánh giá läi hiện träng thành phæn phýc hồi rÿng ngêp mặn đã đþĉc thăc hiện loài, các däng sống, đặc điểm phân bố, mêt độ trong giai đoän này nhþ: (1) ChþĄng trình mýc phân bố và độ tán che phû cûa thăc vêt ngêp tiêu Quốc gia về nâng cçp và bâo vệ đê điều cûa mặn täi khu văc sông Thäch Hãn và Bến Hâi. Nhà nþĆc đã hỗ trĉ ngþąi dân xã Triệu PhþĆc, Bài báo này sẽ cung cçp bĀc tranh mĆi nhçt về huyện Triệu Phong trồng trên 40ha rÿng ngêp hiện träng thăc vêt ngêp mặn phân bố täi hai mặn, chû yếu là cây bæn chua (Sonneratia khu văc này. caseolaris) bao quanh tuyến đê biển dài 5km; (2) Dă án: “Câi täo, phýc hồi môi trþąng và phát triển bền vĂng hệ sinh thái rÿng ngêp mặn täi 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thôn Tân Xuân, xã Gio Việt, huyện Gio Linh, 2.1. Thời gian, địa điểm và số trạm tînh Quâng Trð” đã trồng mĆi 2,5ha bæn chua (Sonneratia caseolaris) quanh các ao nuôi tôm * Thời gian nghiên cứu: Đäi diện cho hai kém hiệu quâ; (3) Dă án: “Phýc hồi và phát mùa giò Đông Bíc và Tây Nam. triển bền vĂng hệ sinh thái rÿng ngêp mặn gín Điều tra khâo sát thăc đða vào mùa gió liền vĆi sinh kế bền vĂng täi khu văc hä lþu Đông Bíc (mùa mþa) đþĉc thăc hiện tÿ ngày sông Bến Hâi, sông Thäch Hãn nhìm Āng phó 07/12/2019 đến ngày 10/12/2019 để xác đðnh vĆi biến đổi khí hêu” vĆi diện tích trồng mĆi là thành phæn loài và kiểm đðnh kết quâ giâi đoán 65ha cây bæn chua täi xã Triệu Độ, Triệu PhþĆc, (ground truthing) tÿ ânh vệ tinh về phân bố cûa Triệu An (huyện Triệu Phong) và xã Gio Mai, hệ sinh thái rÿng ngêp mặn. Trung Hâi (huyện Gio Linh); (4) Dă án: “Xåy dăng mô hình rÿng ngêp mặn tînh Quâng Trð” Điều tra khâo sát thăc đða vào mùa gió Tây đã trồng phýc hồi 1ha rÿng ngêp mặn täi xã Nam (mùa khô) đþĉc thăc hiện tÿ ngày Triệu PhþĆc (huyện Triệu Phong); (5) Dă án 02/8/2020 đến ngày 05/8/2020 để xác đðnh thành “Hiện đäi hóa ngành lâm nghiệp và tëng cþąng phæn loài, đặc điểm phân bố, mêt độ phân bố, tính chống chðu vùng ven biển tînh Quâng Trð” kích thþĆc cåy và độ tán che phû cûa thăc vêt dă kiến sẽ trồng mĆi 24ha rÿng ngêp mặn täi ngêp mặn. 914
  3. Nguyễn Kim Thoa, Đỗ Anh Duy, Bùi Minh Tuấn, Trần Văn Hướng, Phùng Văn Giỏi Hình 1. Mười trạm nghiên cứu rừng ngập mặn khu vực sông Thạch Hãn (trái) và Bến Hâi (phâi) * Địa điểm và số trạm nghiên cứu: Đþĉc thể pháp điều tra rÿng ngêp mặn và theo phþĄng hiện ć hình 1, cý thể nhþ sau: pháp cûa Aksornkoae (1987) - PhþĄng pháp Tÿ kết quâ kiểm đðnh kết quâ giâi đoán tÿ điều tra theo tuyến. Cý thể nhþ sau: Phæn lĆn ânh vệ tinh về phân bố cûa hệ sinh thái rÿng ngêp các dâi rÿng ngêp mặn phân bố dọc sông Thäch mặn, đða điểm và số träm nghiên cĀu đþĉc thiết Hãn và Bến Hâi có diện tích phân bố không lĆn, kế đäi diện cho các khu văc phân bố têp trung cûa thþąng là các dâi rÿng hẹp, phân bố không liên rÿng ngêp mặn täi khu văc sông Thäch Hãn và týc và đĀt quãng, dò đò mỗi träm nghiên cĀu Bến Hâi, cý thể đþĉc thể hiện ć hình 1. đþĉc thiết kế một tuyến điều tra, trÿ träm Đða điểm và số träm nghiên cĀu rÿng ngêp CCR2 và CCR3 täi sông Thäch Hãn, cây ngêp mặn täi khu văc sông Thäch Hãn (Cāa Việt): 05 mặn phân bố täo thành các mâng rÿng lĆn lên träm (tÿ CCR1 đến CCR5), đäi diện cho các đþĉc kế 3 tuyến điều tra/träm nghiên cĀu. Tổng rÿng ngêp mặn täi xã Triệu An và Triệu PhþĆc số tuyến điều tra cûa 2 khu văc là 14 tuyến (huyện Triệu Phong). Diện tích rÿng ngêp mặn (rÿng ngêp mặn sông Thäch Hãn 9 tuyến; sông nghiên cĀu täi khu văc này vào khoâng 46 ha. Bến Hâi 5 tuyến). Việc thiết kế các tuyến điều Đða điểm và số träm nghiên cĀu rÿng ngêp tra song song hoặc vuông góc vĆi đþąng bą tùy mặn täi khu văc sông Bến Hâi (Cāa Tùng): 05 thuộc vào hình thái phân bố cûa vùng rÿng träm (tÿ CCR6 đến CCR10), đäi diện cho các ngêp mặn. Các dâi rÿng ngêp mặn phân bố ven rÿng ngêp mặn täi xã Vïnh Giang (huyện Vïnh sông Bến Hâi chû yếu là các dâi rÿng hẹp phân Linh) và xã Trung Hâi (huyện Gio Linh). Diện bố ven sông, do đò các tuyến điều tra täi đåy tích rÿng ngêp mặn nghiên cĀu täi khu văc này đþĉc xác đðnh song song vĆi đþąng bą đê và chäy khoâng 10,5ha. dài đến hết dâi rÿng ngêp mặn đò. Đối vĆi rÿng ngêp mặn phân bố ven sông Thäch Hãn, các 2.2. Đối tượng nghiên cứu träm khâo sát CCR1, CCR4 và CCR5 chû yếu là Đối tþĉng nghiên cĀu gồm thành phæn loài các dâi rÿng hẹp phân bố ven sông và täi các cây ngêp mặn, mêt độ chung và tÿng nhóm loài đæm nuôi trồng thuỷ sân ngoài đê đþĉc Nhà cây ngêp mặn thăc thý, tham gia (cây/100m2), nþĆc lçy läi để phát triển rÿng, do đò các tuyến độ tán che phû trung bình (%), chiều cao trung điều tra rÿng ngêp mặn täi đåy đþĉc thiết kế bình (m), đþąng kính thân trung bình (cm). song song vĆi đþąng bą. Còn läi các träm khâo sát CCR2 và CCR3, cây ngêp mặn phân bố täo 2.3. Phương pháp nghiên cứu thành các mâng rÿng lĆn, do đò mỗi träm đþĉc PhþĄng pháp thu méu cây ngêp mặn dăa thiết kế 3 tuyến điều tra song song nhau, cách theo tài liệu cûa WWF (2003) - phæn PhþĄng nhau 80-100m, các tuyến khâo sát vuông góc vĆi 915
  4. Thực vật ngập mặn khu vực sông Thạch Hãn và Bến Hải, tỉnh Quảng Trị đþąng bą, bít đæu tÿ chån đê chäy qua rÿng có thể đo tÿ trên chỗ xuçt phát cûa rễ hay bäch ngêp mặn đến bìa rÿng ven sông. gốc. Đối vĆi cây nhó, có thể đo đþąng kính gốc Trên mỗi tuyến khâo sát täi mỗi träm, tiến thån thay cho đo ngang ngăc. hành khâo sát täi 3 ô tiêu chuèn đäi diện täi các vð trí khác nhau cûa tuyến khâo sát (kích thþĆc 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU mỗi ô tiêu chuèn: chiều dài x chiều rộng = 10m  3.1. Thành phần loài 10m = 100m2) vào thąi điểm nþĆc rñng để thuên tiện cho thu méu. Sā dýng thþĆc dây täo thành Kết quâ thu thêp và phân tích các méu vêt ô tiêu chuèn để đánh giá phån bố cûa thăc vêt thăc vêt ngêp mặn thu đþĉc trong chuyến điều ngêp mặn và thu méu. Thu nhĂng loài cåy đäi tra, khâo sát vào mùa mþa nëm 2019 và mùa diện, khác nhau, đâm bâo về chî tiêu và kỹ khô nëm 2020 täi hai vùng rÿng ngêp mặn khu thuêt. Méu vêt thu đþĉc làm tiêu bân khô, đánh văc sông Thäch Hãn và Bến Hâi, tînh Quâng số, đþa về phòng thí nghiệm phân tích. Trð đã xác đðnh đþĉc 16 loài thăc vêt ngêp mặn PhþĄng pháp phån loäi thăc vêt ngêp mặn thuộc 13 họ, 3 lĆp cûa 2 ngành thăc vêt (ngành theo phþĄng pháp hình thái so sánh, dăa theo dþĄng xî và ngành hät kín). Trong 16 loài thăc các tài liệu cûa Tomlison (1986); Nguyễn Hoàng vêt ngêp mặn đã đþĉc xác đðnh, các loài cây Trí (1996); Phan Nguyên Hồng (1999). Sau khi ngêp mặn thăc thý ghi nhên có 7 loài thuộc 6 đðnh danh đþĉc loài, tiến hành lêp khoá đðnh họ, 3 lĆp cûa 2 ngành thăc vêt (chiếm 43,75% loäi cho các taxon bao gồm: ngành, lĆp, họ, loài tổng số loài); các loài cây ngêp mặn tham gia theo kiểu khoá lþĈng phân. Trêt tă các taxon ghi nhên có 9 loài thuộc 8 họ, 2 lĆp cûa 2 ngành đþĉc síp xếp theo hệ thống phân loäi thăc vêt có thăc vêt (chiếm 56,25% tổng số loài). Trong các hoa (Cronquist, 1981, 1988). loài cây ngêp mặn thăc thý đþĉc ghi nhên, bæn PhþĄng pháp đánh giá mêt độ, độ tán che chua (Sonneratia caseolaris) là loài phân bố phû, chiều cao cåy và đþąng kính thân (ngang chû đäo täi các khu văc này. ngăc) trung bình cây ngêp mặn dăa theo tài liệu Trong các ngành thăc vêt, ngành dþĄng xî Sổ tay HþĆng dén điều tra và giám sát đa däng (Polypodiophyta) ghi nhên đþĉc 1 loài, đò là loài sinh học - phæn PhþĄng pháp điều tra rÿng ráng biển hay ráng đäi (Acrostichum aureum L., ngêp mặn WWF (2003), cý thể nhþ sau: 1753). Ngành hät kín (Angiospermae) ghi nhên đþĉc 15 loài thuộc 2 lĆp; lĆp một lá mæm Đánh giá mêt độ cây: Sau khi nhên däng (Liliopsida) ghi nhên đþĉc 3 họ, 4 loài; lĆp hai lá đþĉc các loài cây ngêp mặn, đếm tçt câ số lþĉng mæm (Magnoliopsida) ghi nhên đþĉc 10 họ, 11 cây trong ô tiêu chuèn theo tÿng loài. NhĂng loài. Thành phæn loài thăc vêt ngêp mặn (thăc cây nìm ć đþąng biên ô tiêu chuèn vén tính nếu thý và tham gia) đþĉc ghi nhên thể hiện chi tiết quá 1/2 số cây có trong ô. täi bâng 1. Đánh giá độ tán che phû cûa cây: Tiến hành Täi hai khu văc nghiên cĀu, khu văc sông tính số lþĉng các cá thể cåy trþćng thành và cây Bến Hâi xác đðnh đþĉc 10 loài, trong đò ngành non, sau đò þĆc tính độ tán che phû cûa tán cây dþĄng xî có 1 loài, ngành hät kín có 9 loài. Số loài trong ô tiêu chuèn. Có thể chia ô tiêu chuèn thành cây ngêp mặn thăc thý đþĉc xác đðnh täi đåy là 4 nhiều ô nhó để việc xác đðnh đþĉc dễ dàng hĄn. loài, trong đò bæn chua (Sonneratia caseolaris) là Xác đðnh chiều cao cåy: Đo chiều cao cây tÿ chû yếu, còn läi là các loài ráng biển gốc đến ngọn bìng thþĆc dây hoặc có thể sā dýng (Acrostichum aureum), ô rô hoa tríng (Acanthus thþĆc gêy dài để đo. Đối vĆi nhĂng cây quá cao, ebracteatus), vẹt dù (Bruguiera gymnorrhiza). không đo đþĉc bìng thþĆc, tiến hành chýp ânh, Các loài cây tham gia ngêp mặn xác đðnh đþĉc 6 lçy mốc nhĂng cåy đo đþĉc để so sánh về chiều loài đều thuộc ngành hät kín nhþ còi (Cyperus dài. Tÿ đò suy ra chiều cao tþĄng đối cûa cây. malaccensis), chân nhện (Digitaria ciliaris), sêy Xác đðnh đþąng kính thân (ngang ngăc) cây (Phragmitea karka), dĀa däi (Pandanus ngêp mặn (tĀc 1,3m tính tÿ mặt đçt) bìng thþĆc odorifer), muống biển (Ipomoea pes-caprae) và dåy. Đối vĆi nhĂng cây có rễ chống hay bäch gốc tra làm chiếu (Hibiscus tiliaceus). 916
  5. Nguyễn Kim Thoa, Đỗ Anh Duy, Bùi Minh Tuấn, Trần Văn Hướng, Phùng Văn Giỏi Bâng 1. Danh mục loài thực vật ngập mặn tại khu vực sông Thạch Hãn và Bến Hâi Phân bố Dạng TT Tên khoa học Tên tiếng Việt Thạch Bến sống Hãn Hải I. Các loài cây ngập mặn thực thụ Polypodiophyta Ngành dương xỉ Polypodiopsida Lớp dương xỉ Pteridaceae Họ gạc nai/ chân xỉ/ sẹo gà 1 Acrostichum aureum L., 1753 Ráng biển/ ráng đại √ √ Dương xỉ Angiospermae Ngành hạt kín Magnoliopsida Lớp hai lá mầm Acanthaceae Họ ô rô 2 Acanthus ebracteatus Vahl., 1791 Ô rô hoa trắng/ ô rô biển/ ô rô hoa nhỏ √ √ Thân bụi Myrsinaceae Họ đơn nem 3 Aegiceras corniculatum (L.) Blanco, 1837 Sú/ trú/ mui biển/ cát √ Thân bụi Rhizophoraceae Họ đước 4 Bruguiera gymnorrhiza (L.) Lam., 1798 Vẹt dù/ vẹt rễ lồi √ √ Thân gỗ Lythraceae Họ bằng lăng/ tử vi/ thiên khuất 5 Sonneratia caseolaris (L.) Engler, 1897 Bần chua/ bần sẻ √ √ Thân gỗ 6 Sonneratia apetala Buch.-Ham., 1800 Bần không cánh √ Thân gỗ Euphorbiaceae Họ thầu dầu/ đại kích 7 Excoecaria agallocha L., 1759 Giá/ trà mủ/ ngái √ Thân gỗ II. Các loài cây ngập mặn tham gia Angiospermae Ngành hạt kín Liliopsida Lớp một lá mầm Cyperaceae Họ cói 8 Cyperus malaccensis Lam., 1791 Cói, lác √ √ Thân cỏ Poaceae Họ lúa 9 Digitaria ciliaris (Retz.) Koeler., 1802 Chân nhện √ √ Thân cỏ 10 Phragmitea karka (Retz.) Trin. ex Steud., 1841 Sậy/ sậy lớn/ sậy núi √ √ Thân cỏ Pandanaceae Họ dứa dại 11 Pandanus odorifer (Forssk.) Kuntze, 1891 Dứa dại/ dứa gỗ √ √ Thân cột Magnoliopsida Lớp hai lá mầm Convolvulaceae Họ bìm bịp/ khoai lang/ rau muống 12 Ipomoea pes-caprae (L.) R. Br., 1818 Muống biển √ √ Thân bò Malvaceae Họ cẩm quỳ/ bông/ bông bụt/ dâm bụt 13 Hibiscus tiliaceus L., 1753 Tra làm chiếu √ √ Thân gỗ Lamiaceae Họ hoa môi 14 Clerodendrum inerme (L.) Gaertn., 1788 Ngọc nữ biển/ trùm gọng/ vạng hôi/ mò biển √ Thân bụi Euphorbiaceae Họ thầu dầu/ đại kích 15 Euphorbia thymifolia L., 1753 Cỏ sữa lá nhỏ √ Thân cỏ Fabaceae Họ đậu/ cánh bướm 16 Sesbania cannabina (Retz.) Piers, 1806 Điên điển sợi/ điền thanh hoa vàng/ điền √ Thân bụi thanh thân xanh Tổng cộng: 16 10 917
  6. Thực vật ngập mặn khu vực sông Thạch Hãn và Bến Hải, tỉnh Quảng Trị Khu văc sông Thäch Hãn có thành phæn loài pes-caprae), tra làm chiếu (Hibiscus tiliaceus), thăc vêt ngêp mặn nhiều hĄn so vĆi khu văc sông ngọc nĂ biển (Clerodendrum inerme), có sĂa lá Bến Hâi. Kết quâ điều tra, khâo sát đã xác đðnh nhó (Euphorbia thymifolia), điên điển sĉi đþĉc ć đåy cò 16 loài thăc vêt ngêp mặn, thuộc 2 (Sesbania cannabina). ngành. Trong đò, ngành dþĄng xî có 1 loài, ngành Mặc dù số lþĉng loài thăc vêt ngêp mặn täi hät kín có 15 loài. Thành phæn thăc vêt ngêp khu văc sông Thäch Hãn đa däng hĄn so vĆi khu mặn thăc thý xác đðnh đþĉc 7 loài, điển hình là văc sông Bến Hâi nhþng cò să khác nhau không bæn chua (Sonneratia caseolaris), bæn không nhiều do có să tþĄng đồng về vð trí đða lý. Täi hai cánh (Sonneratia apetala), vẹt dù (Bruguiera khu văc này, bæn chua (Sonneratia caseolaris) gymnorrhiza) và ô rô hoa tríng (Acanthus vén là cây ngêp mặn chû đäo; chî có să khác biệt, ebracteatus), còn läi là sú (Aegiceras täi khu văc sông Bến Hâi, bæn chua mọc tă nhiên corniculatum), giá (Excoecaria agallocha), ráng thành các dâi hẹp ven sông, không có trong các biển (Acrostichum aureum). Các loài cây tham đæm nuôi trồng thûy sân (Hình 2); trong khi đò gia ngêp mặn cò 9 loài và đều thuộc ngành hät täi khu văc sông Thäch Hãn, bæn chua chû yếu là kín nhþ còi (Cyperus malaccensis), chân nhện rÿng trồng ven sông hoặc trong các ao đæm nuôi (Digitaria ciliaris), sêy (Phragmitea karka), dĀa trồng thûy sân đþĉc Nhà nþĆc lçy läi để trồng, däi (Pandanus odorifer), muống biển (Ipomoea phát triển rÿng ngêp mặn (Hình 3). Hình 2. Rừng ngập mặn tự nhiên mọc ven sông Bến Hâi Hình 3. Rừng ngập mặn trồng ven sông và trong đầm khu vực sông Thạch Hãn 918
  7. Nguyễn Kim Thoa, Đỗ Anh Duy, Bùi Minh Tuấn, Trần Văn Hướng, Phùng Văn Giỏi Bâng 2. Các dạng sống của thực vật ngập mặn khu vực sông Thạch Hãn và sông Bến Hâi Số lượng loài Stt Các dạng sống Tỷ lệ (%) Thạch Hãn Bến Hải Tổng 1 Thân gỗ 5 3 5 31,25 2 Thân cỏ 4 3 4 25,0 3 Thân bụi 4 1 4 25,0 4 Thân bò 1 1 1 6,25 5 Thân cột 1 1 1 6,25 6 Dương xỉ 1 1 1 6,25 Tổng cộng 16 10 16 100,0 So sánh thành phæn loài thăc vêt ngêp mặn bố ć nhĂng khu văc chðu tác động cûa thûy ghi nhên täi khu văc sông Thäch Hãn và sông triều, sát ven sông và có vai trò rçt quan trọng Bến Hâi vĆi thành phæn loài thăc vêt ngêp mặn trong việc bâo vệ đê biển và là phæn chính cûa đþĉc ghi nhên täi cāa sông Gianh, tînh Quâng hệ sinh thái rÿng ngêp mặn. Trong nhóm này, Bình (DþĄng Viết Tình & Nguyễn Trung Thành, bæn chua (Sonneratia caseolaris) là cây chû đäo, 2012) cho thçy, mặc dù số loài thăc vêt ngêp phân bố têp trung, có diện tích phân bố và độ mặn ghi nhên täi khu văc sông Thäch Hãn và tán che phû cao. sông Bến Hâi (16 loài), thçp hĄn số loài thăc vêt Nhóm cây thân có có 4 loài, chiếm tỷ lệ ngêp mặn ghi nhên täi khu văc cāa sông Gianh 25,0% tổng số loài cây ngêp mặn đþĉc xác đðnh (23 loài), tuy nhiên về cçu trúc thành phæn loài, täi khu văc sông Thäch Hãn và Bến Hâi, nhþ cüng giống nhþ täi khu văc cāa sông Gianh đều cói (Cyperus malaccensis), chân nhện (Digitaria ghi nhên có câ nhóm loài thăc vêt ngêp mặn ciliaris), sêy (Phragmitea karka), có sĂa lá nhó thăc thý và tham gia, cüng nhþ không ghi nhên (Euphorbia thymifolia). Nhóm cây này phân bố một họ nào có quá 3 loài phân bố täi đåy. Điều rộng khíp ć các vùng đçt cao không chðu tác này cho thçy, hệ thăc vêt ngêp mặn täi khu văc động cûa thûy triều, hoặc ć nhĂng bãi đçt trống sông Thäch Hãn và sông Bến Hâi cò tính đa nĄi ít nhiều cò tác động cûa thûy triều. Đåy là däng và tính đặc trþng cûa các loài thăc vêt nhóm cây có vai trò giâm tác động xòi mñn đçt ngêp mặn. do mþa và sòng. Nhóm cây thân býi cüng cò 4 loài, chiếm tî 3.2. Các dạng sống của thực vật ngập mặn lệ 25,0%. Nhóm cây thân býi gồm các loài là ô rô Thăc vêt ngêp mặn khu văc sông Thäch Hãn hoa tríng (Acanthus ebracteatus), sú (Aegiceras và sông Bến Hâi không phong phú về thành corniculata), ngọc nĂ biển (Clerodendrum phæn loài nên các däng sống chî têp trung vào (1) inerme), điên điển sĉi (Sesbania cannabina). däng thân gỗ, (2) thân có, (3) thân býi, (4) thân Nhòm này thþąng phân bố ć các vùng đçt cao, bò, (5) thân cột và (6) dþĄng xî (Bâng 2). khô, ít bð ngêp mặn. Các loài cây thân gỗ, tổng có 5 loài, chiếm tỷ Nhóm cây thân bò có 1 loài muống biển lệ 31,25% tổng số loài cây ngêp mặn đþĉc xác (Ipomoea pes-caprae), thân cột có 1 loài là dĀa đðnh täi khu văc sông Thäch Hãn và sông Bến däi (Pandanus odorifer), dþĄng xî có 1 loài là Hâi. Các loài cây thân gỗ này chû yếu là các loài ráng biển (Acrostichum aureum) thþąng phân thuộc nhóm cây ngêp mặn thăc thý nhþ: Vẹt dù bố ć nhĂng kênh räch trên däng đçt bùn cĀng (Bruguiera gymnorrhiza), bæn chua (Sonneratia ven đê, ít ngêp triều, có vai trò bâo vệ chống xói caseolaris), bæn không cánh (Sonneratia mñn đçt ven đê và cân gió, bâo vệ cho các khu apetala), giá (Excoecaria agallocha) và 1 loài tra văc nuôi trồng thûy sân phía sâu hĄn. làm chiếu (Hibiscus tiliaceus) thuộc nhóm cây Là cåy þa sáng, mọc hoang ć bą kênh räch ngêp mặn tham gia. Các loài này thþąng phân trên däng đçt bùn cĀng, ít ngêp triều. 919
  8. Thực vật ngập mặn khu vực sông Thạch Hãn và Bến Hải, tỉnh Quảng Trị So sánh các däng sống cûa thăc vêt ngêp loài thuộc lĆp một lá mæm thuộc họ lúa mặn khu văc sông Thäch Hãn và sông Bến Hâi (Poaceae), họ còi (Cyperaceae). Đôi khi thçy vĆi khu văc cāa sông Gianh (DþĄng Viết Tình muống biển (Ipomaea pes-carpae) phân bố trên và Nguyễn Trung Thành, 2012), ngoài các däng các kiểu quæn xã này. Đåy là kiểu quæn xã có sống đþĉc ghi nhên giống nhau nhþ däng thân vai trò quan trọng trong việc giâm xòi mñn đçt gỗ, thân có và thân býi, thăc vêt ngêp mặn khu ven các bą đê. văc sông Thäch Hãn và sông Bến Hâi còn có các Täi khu văc sông Thäch Hãn, cüng giống däng sống khác nhþ thån bñ, thån cột và dþĄng nhþ khu văc sông Bến Hâi, kiểu quæn xã nổi bêt xî. Điều này cho thçy, khu văc sông Thäch Hãn nhçt ć đåy cüng chính là quæn xã bæn chua và sông Bến Hâi có các däng sống cûa thăc vêt (Sonneratia caseolaris). Tuy nhiên, quæn xã bæn ngêp mặn đa däng hĄn so vĆi khu văc cāa sông chua khu văc này chû yếu là rÿng trồng ven Gianh. Mặc dù vêy, trong nghiên cĀu này chþa sông và trong các đæm nuôi trồng thuỷ sân ghi nhên có däng sống dây leo täi hai khu văc ngoài đê ven sông Thäch Hãn đþĉc Nhà nþĆc này, có thể do phæn lĆn diện tích rÿng ngêp mặn lçy läi để phát triển rÿng. Quæn xã rÿng bæn täi khu văc sông Thäch Hãn và Bến Hâi là rÿng chua trồng chiếm diện tích trên 80% tổng số bæn trồng, do đò să phát triển cûa däng sống diện tích rÿng ngêp mặn täi khu văc này và này chþa xuçt hiện täi đåy. theo đánh giá cò diện tích rÿng ngêp mặn phân bố têp trung và lĆn hĄn nhiều so vĆi khu văc 3.3. Phân bố của thực vật ngập mặn sông Bến Hâi. Diện tích rÿng ngêp mặn trồng Thăc vêt ngêp mặn täi khu văc sông Thäch têp trung täi xã Triệu PhþĆc, huyện Triệu Hãn và sông Bến Hâi có số loài không nhiều, Phong vĆi diện tích trồng rÿng ngêp mặn lĆn đặc trþng chû yếu là quæn xã bæn chua nhçt täi khu văc bãi triều, bãi læy thýt cāa (Sonneratia caseolaris) rÿng tă nhiên và rÿng sông. Quæn xã rÿng bæn chua trồng này có mêt trồng. Diện tích phân bố rÿng ngêp mặn täi khu độ và kích thþĆc cåy tþĄng đối đồng đều. Các văc sông Thäch Hãn lĆn, phân bố têp trung hĄn loài vẹt dù (Bruguiera gymnorrhiza), sú so vĆi khu văc sông Bến Hâi, đþĉc thể hiện: (Aegiceras corniculatum) cüng thînh thoâng Täi khu văc sông Bến Hâi, kiểu quæn xã nổi thçy xuçt hiện trong khu văc này. Phía trong bêt nhçt ć đåy chính là quæn xã bæn chua cûa quæn xã bæn chua, nĄi giáp vĆi bą đê cò thçy (Sonneratia caseolaris) rÿng tă nhiên mọc râi xuçt hiện nhiều loài tham gia rÿng ngêp mặn rác hai bên sông, täo thành các dâi rÿng hẹp hoặc nhĂng loài ngêp mặn thích nghi vĆi nĄi cò ven sông ngít quãng, độ rộng chî vào khoâng thể nền rín, chî chðu tác động cûa triều cao nhþ 5-10m. Kiểu quæn xã này chiếm diện tích tra làm chiếu (Hisbicus tiliaceus). Khu văc khoâng trên 60% tổng số diện tích rÿng ngêp trong các đæm nuôi thuỷ sân đþĉc nhà nþĆc lçy mặn täi khu văc này. Täi nhĂng khu văc có läi để trồng rÿng, bæn chua cüng phát triển tuy rÿng ngêp mặn, ć phía ngoài giáp sông là tæng nhiên không tốt bìng rÿng bæn chua trồng täi cây gỗ bæn chua, có chiều cao trung bình trên khu văc bãi triều, bãi læy thýt cāa sông do khu 10-12m, sâu vào trong là tæng cây býi và cây văc này nþĆc ít lþu thông, ngêp thþąng xuyên, thân có. Tæng này chû yếu là ô rô hoa tríng độ phèn cao, bæn chua vĆi hệ thống rễ chống (Acanthus ebracteatus) và râi rác một số sú phát triển mänh, là cĄ quan cò thể giúp vþĉt (Aegiceras corniculata). Một kiểu quæn xã thĀ qua đþĉc điều kiện ngêp nþĆc nhiều ngày, nên hai ć đåy thînh thoâng bít gặp là kiểu quæn xã mĆi có thể giúp cho chúng tồn täi trong các đæm thăc vêt ven các bą đæm, bą đê đò là quæn xã nuôi thûy sân, tuy nhiên khâ nëng tái sinh tă ngọc nĂ biển - tra làm chiếu (Clerodendron nhiên yếu. Khu văc ven các bą đê và bą đæm, inerme - Hibiscus tiliaceus). Đåy là kiểu quæn khu văc không chðu tác động cûa thûy triều xã bao gồm các loài cây thân gỗ nhó và cây býi. hoặc chî chî chðu tác động cûa thûy triều cao. Ở nhĂng khu văc có thûy triều lên xuống, có thể Đặc trþng cûa các quæn xã thăc vêt chû yếu là tìm thçy ráng biển (Acrosstichum aureum) các cây gỗ nhó hoặc cây thân býi nhþ dĀa däi phân bố ven các quæn xã này. Kiểu quæn xã thăc (Pandanus odorifer), tra làm chiếu (Hibiscus vêt trên đçt trống ít ngêp triều chû yếu là các tiliaceus), ráng biển (Acrostichum aureum). Ở 920
  9. Nguyễn Kim Thoa, Đỗ Anh Duy, Bùi Minh Tuấn, Trần Văn Hướng, Phùng Văn Giỏi nhĂng vùng đê cao, nĄi hæu nhþ không chðu tác rÿng. TþĄng tă khu văc sông Bến Hâi, loài bæn động cûa thûy triều, xen lén các loài kể trên có chua (Sonneratia caseolaris) cüng là loài chû thể thçy có các loài điên điển sĉi (Sesbania đäo täi đåy vĆi độ tán che phû rÿng þĆc đät cannabina), chân nhện (Digitaria ciliaris), có 67,2%; chiều cao cåy trung bình đät 13,7m; sĂa lá nhó (Euphorbia thymifolia), muống biển đþąng kính thån trung bình đät 22,6cm. Quæn (Ipomoea pes-caprae). Kiểu quæn xã này có vai xã rÿng bæn chua trồng có mêt độ và kích thþĆc trò bâo vệ chống xòi mñn đçt ven đê, bâo vệ cho cåy tþĄng đối đồng đều, tuổi cây khoâng đþĉc tÿ các khu văc nuôi trồng thûy sân phía såu hĄn. 5-6 nëm trồng, khác vĆi loài bæn chua phân bố tă nhiên täi sông Bến Hâi có tuổi cây lĆn hĄn (> 3.4. Mật độ, độ tán che phủ của thực vật 10 nëm), do đò chiều cao và đþąng kính thân ngập mặn cåy cüng sẽ lĆn hĄn bæn chua trồng täi khu văc sông Thäch Hãn. Kết quâ đánh giá mêt độ (cây/100m2), độ tán che phû (%), chiều cao (m), đþąng kính thân 3.5. Thực trạng và hiệu quâ công tác phục (cm) trung bình cûa các loài thăc vêt ngêp mặn hồi rừng ngập mặn phân bố täi khu văc sông Thäch Hãn và sông Bến Hâi cho thçy, ô rô hoa tríng (Acanthus Thách thĀc lĆn nhçt đối vĆi việc bâo vệ ebracteatus) có mêt độ cây trung bình cao nhçt, rÿng ngêp mặn ć Quâng Trð, hay nói rộng hĄn đät 30,2 cây/100 m2; bæn chua (Sonneratia là các vùng rÿng ngêp mặn ven biển phía Bíc caseolaris) có độ tán che phû rÿng, chiều cao và vén là nän phá rÿng cho mýc đích nuôi trồng đþąng kính thân cây trung bình cao nhçt, læn thûy sân. Phong trào nuôi trồng thuỷ sân bít lþĉt đät 62,2%; 15,3m và 27,8cm. Mêt độ chung đæu täi khu văc ven sông Thäch Hãn và Bến cho các loài cây ngêp mặn đät 72,4 cây/100m2 Hâi tÿ khoâng nhĂng nëm 1994-1995. Lúc đæu (không kể một số loài thuộc nhóm thân có, thân chî lẻ tẻ vài hộ khoanh đçt để nuôi cua và tôm býi và dþĄng xî); độ tán che phû đät 84%. Các tă nhiên, diện tích khoanh nuôi này chî khoâng loài thân gỗ nhþ bæn chua (Sonneratia 45-50ha. NhĂng nëm tiếp theo, phong trào nuôi caseolaris), bæn không cánh (Sonneratia tôm và cua này phát triển mänh, một phæn apetala), vẹt dù (Bruguiera gymnorrhiza), giá đáng kể khu văc rÿng ngêp mặn ven sông đã bð (Excoecaria agallocha), tra làm chiếu (Hibiscus khoanh, chuyển đổi thành đæm nuôi thûy sân. tiliaceus) hay thân cột nhþ dĀa däi (Pandanus Việc đíp đæm nuôi tôm và cua, giĂ nþĆc liên týc đã gåy chết hàng loät các quæn xã bæn chua và odorifer) có chiều cao và đþąng kính thân trung vẹt dù, vốn là loài þu thế täi các khu văc này. Ứ bình cao hĄn các loài thăc vêt ngêp mặn khác đọng nþĆc, không chî làm giâm đa däng thăc phân bố täi các khu văc này. Đặc biệt là bæn vêt rÿng ngêp mặn, giâm đa däng sinh học mà chua (Sonneratia caseolaris) và bæn không cánh còn làm mçt diễn thế tă nhiên, gây hêu quâ (Sonneratia apetala) có chiều cao và đþąng kính nhiễm độc cho chính các đæm nuôi trồng thûy thån cåy vþĉt trội hĄn hîn. sân này, kết quâ là việc nuôi trồng thûy sân Täi khu văc sông Bến Hâi: Độ tán che phû thçt bäi mà rÿng thì đã mçt, đæm bð bó hoang cûa rÿng þĆc đät 77,4%. Rÿng ngêp mặn ć đåy và không còn cây ngêp mặn phân bố. chû yếu là rÿng tă nhiên mọc thành các dâi hẹp Mặc dù so vĆi nhĂng cánh rÿng ngêp mặn ven sông. Kết quâ khâo sát ghi nhên, bæn chua phía nam Việt Nam, cây ngêp mặn miền Bíc (Sonneratia caseolaris) là loài chû đäo vĆi độ thþąng cò kích thþĆc nhó hĄn, sinh trþćng chêm tán che phû rÿng þĆc đät 57,1%; chiều cao cây hĄn, nhþng vai trñ phñng hộ cûa chúng läi rçt trung bình đät 16,9m; đþąng kính thân trung lĆn, bći vùng ven biển miền Bíc và miền Trung bình đät 33,0cm. là nĄi hĀng chðu cûa hæu hết các trên bão hàng Täi khu văc sông Thäch Hãn: Độ tán che nëm đổ bộ vào đçt liền. Khi còn các cánh rÿng phû cûa rÿng þĆc đät 90,3%. Rÿng ngêp mặn ć ngêp mặn ven biển bâo vệ, thiệt häi về cĄ sć vêt đåy chû yếu là rÿng trồng täi các bãi triều læy chçt và con ngþąi do các trên bão lĆn gåy ra đã thýt ven sông và trong đæm nuôi trồng thûy sân giâm đi rçt đáng kể. Nhên thĀc đþĉc tæm quan phía ngoài đê đþĉc Nhà nþĆc lçy läi để trồng trọng này mà hĄn 15 nëm trć läi đåy, UBND tînh 921
  10. Thực vật ngập mặn khu vực sông Thạch Hãn và Bến Hải, tỉnh Quảng Trị Quâng Trð đã xåy dăng nhiều giâi pháp để tuyên phân bố rÿng ngêp mặn täi khu văc sông Thäch truyền, nâng cao nhên thĀc cûa ngþąi dân về vai Hãn lĆn, phân bố têp trung hĄn so vĆi khu văc trò và giá trð cûa hệ sinh thái rÿng ngêp mặn; sông Bến Hâi. xây dăng nhiều phþĄng án để lçy läi đçt, phát Độ tán che phû cûa rÿng trung bình đät triển trồng rÿng ngêp mặn täi các ao đæm bó 84,0%; mêt độ trung bình đät 72,4 cây/100m2. hoang, trong các ao đæm phía ngoài đê, trên các Khu văc sông Bến Hâi, độ tán che phû cûa rÿng bãi bồi læy thýt cāa sông và về phía biển. þĆc đät 77,4%; trong đò bæn chua là loài chû Nguồn kinh phí sā dýng để phát triển rÿng đäo, cò độ tán che phû rÿng þĆc đät 57,1%; ngêp mặn, một mặt đþĉc lçy tÿ nguồn kinh phí chiều cao cåy trung bình đät 16,9m; đþąng kính nhà nþĆc, tÿ ChþĄng trình mýc tiêu Quốc gia về thân trung bình đät 33,0cm. Täi khu văc sông nâng cçp và bâo vệ đê điều, mặt khác UBND Thäch Hãn, độ tán che phû cûa rÿng þĆc đät tînh Quâng Trð cüng nhên đþĉc să hỗ trĉ cûa 90,3%; trong đò bæn chua cüng là loài chû đäo các tổ chĀc phi chính phû nhþ Quỹ Rÿng ngêp vĆi độ tán che phû rÿng þĆc đät 67,2%; chiều mặn cho tþĄng lai (MFF-SGF), Tổ chĀc phi cao cåy trung bình đät 13,7m; đþąng kính thân chính phû Global Civic Sharing (GCS), ChþĄng trung bình đät 22,6cm. trình Hỗ trĉ Āng phó vĆi biến đổi khí hêu (SP- Cæn tiếp týc các chþĄng trình nghiên cĀu, RCC)„ Kết quâ là sau hĄn 15 nëm triển khai, trồng phýc hồi rÿng ngêp mặn täi khu văc sông rÿng ngêp mặn täi khu văc sông Thäch Hãn và Thäch Hãn và Bến Hâi. Nâng cao vai trò cûa Bến Hâi đã dæn đþĉc phýc hồi. HĄn 100ha rÿng cộng đồng trong tham gia xây dăng quân lý và bæn chua thuæn loäi đã đþĉc trồng và phát triển phát triển bền vĂng hệ sinh thái rÿng ngêp mặn xanh tốt. Theo đánh giá kết quâ cûa các dă án, täi các khu văc này. nhên thĀc cûa ngþąi dân về giá trð và tæm quan trọng cûa trồng rÿng bâo vệ, rÿng ngêp mặn đã đþĉc nâng lên. Các cánh rÿng ngêp mặn trồng TÀI LIỆU THAM KHẢO một mặt đã làm phong phú thêm nguồn lĉi thuỷ Aksornkoae S. (1987). Mangroves of Asia and the sân trong hệ sinh thái rÿng ngêp mặn, mặt Pacific: Status and Management. Country report: khác góp phæn bâo vệ đê biển, ổn đðnh bãi bồi, Thailand. pp: 231-262. giâm thiểu thiên tai, sät lć, xâm nhêp mặn, bâo Cronquist A. (1981). An integrated system of classification of flowering plants. New York: vệ sân xuçt vùng bãi bồi ngoài đê và vùng nuôi Columbia University Press. 1262p. trồng thuỷ sân trong đê täi khu văc ven sông Cronquist A. (1988). The evolution and classification Thäch Hãn và Bến Hâi, nâng cao hiệu quâ sân of flowering plants (2nd eds). Bronx N.Y., USA: xuçt cûa ngþąi dån đða phþĄng. New York Botanical Garden. 555p. Dương Viết Tình, Nguyễn Trung Thành (2012). Rừng ngập mặn tại cửa sông Gianh, tỉnh Quảng Bình và 4. KẾT LUẬN giải pháp phát triển bền vững đất ngập nước. Tạp Có 16 loài thăc vêt ngêp mặn đþĉc ghi nhên chí Khoa học, Đại học Huế, 75A(6): 187-195. thuộc 13 họ, 3 lĆp cûa 2 ngành thăc vêt (ngành Nguyễn Hoàng Trí (1996). Thực vật rừng ngập mặn Việt Nam. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. 79tr. dþĄng xî và ngành hät kín) phân bố täi khu văc sông Thäch Hãn (16 loài) và sông Bến Hâi (10 Phan Nguyên Hồng (1999). Rừng ngập mặn Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 205tr. loài), tînh Quâng Trð. Trong đò, các loài cåy Tomlison P.B. (1986). The botany of mangroves. ngêp mặn thăc thý có 7 loài; các loài cây ngêp Cambridge University Press, Cambridge, United mặn tham gia có 9 loài. Loài bæn chua Kingdom. 419p. (Sonneratia caseolaris) là loài phân bố chính, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị (2013). Quyết định số chiếm diện tích phân bố trên 60%. 1567/QĐ-UBND ngày 03/9/2013 của Chủ tịch Khu văc sông Bến Hâi chû đäo là rÿng bæn UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Quảng Trị đến tă nhiên, mọc râi rác täo thành nhĂng dâi hẹp năm 2015, định hướng đến năm 2020. ven sông. Khu văc sông Thäch Hãn chû đäo là WWF Chương trình Đông Dương (2003). Sổ tay nhĂng rÿng bæn chua trồng täi vùng triều læy Hướng dẫn điều tra và giám sát đa dạng sinh học - thýt và trong các đæm nuôi trồng thuỷ sân đþĉc Phương pháp điều tra rừng ngập mặn. Nhà xuất Nhà nþĆc thu läi để phát triển rÿng. Diện tích bản Giao thông vận tải, Hà Nội. tr. 315-331. 922
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2