
THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG – PHẦN 2
lượt xem 14
download

Thuốc đối kháng thụ thể H2 Tác dụng: Cạnh tranh với histamin trên thụ thể H2 làm tiết HCl. Bảng 15.1. Danh mục thuốc kháng thụi thể H2 Tên thuốc/ Thế hệ Đường dùng LD trị loét dạ dày Cimetidine (Th. I) U, tiêm IV 0,3-0,6 g/lần 2 lần/24 h Famotidine (Th. II) U, tiêm IV 20-40 mg/lần/24 h Nizatidine U, truyền 0,3 g/lần/24 h Ranitidine Uống 0,3 g/lần/24 h Bảng 7-d day. t hóa/dh Tác dụng KMM: Cimetidin (chất đầu): Ức chế mạnh enzym chuyển hóa ở gan. Thuốc thế hệ sau dùng liều thấp hơn và ít ảnh hưởng tới gan hơn. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG – PHẦN 2
- THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG – PHẦN 2 II. THUỐC HẠN CHẾ TIẾT ACID DẠ DÀY 1. Thuốc đối kháng thụ thể H2 Tác dụng: Cạnh tranh với histamin trên thụ thể H2 làm tiết HCl. Bảng 15.1. Danh mục thuốc kháng thụi thể H2 Tên thuốc/ Thế hệ Đường dùng LD trị loét dạ dày Cimetidine (Th. I) U, tiêm IV 0,3-0,6 g/lần 2 lần/24 h 20-40 mg/lần/24 h Famotidine (Th. II) U, tiêm IV U, truyền 0,3 g/lần/24 h Nizatidine
- Uống 0,3 g/lần/24 h Ranitidine Bảng 7-d day. t hóa/dh Tác dụng KMM: Cimetidin (chất đầu): Ức chế mạnh enzym chuyển hóa ở gan. Thuốc thế hệ sau dùng liều thấp hơn và ít ảnh hưởng tới gan hơn. 2. Bơm proton: Enzym H+/K+-ATPase (Hydrogen/Kali Adenosin triphosphat) Chức năng: Điều hòa trao đổi ion ở tế bào bìa niêm mạc ở cuối dạ dày, điều tiết lượng HCl / dịch dạ dày. Thuốc ức chế bơm proton: Làm giảm tiết HCl của tế bào bìa. O H N S Công thức chung: 1 7 6 2 3 5 N 4 R2 R1 N D/c benzimidazol R3 R4 Tác dụng KMM:
- Omeprazole: Chất đầu tiên được sử dụng. Liên kết cytocrom P 450 gan, giảm chức năng chuyển hóa của gan. Kháng androgen (đàn ông vú to khi dùng kéo dài). Thuốc thế hệ sau omeprazol cải thiện tác dụng KMM n ày. Bảng 15.2. Danh mục thuốc ức chế bơm proton Tên thuốc/Thế hệ Đường dùng LD trị loét dạ dày Uống (tối) 20-40 mg/lần/24 h Omeprazole (Th. I) Esomeprazole(*)-Mg Uống 20-40 mg/lần/24 h Uống 30 mg/lần/24 h Lansoprazole Uống 40 mg/lần/24 h Pantoprazole Uống (sáng) 20 mg/lần/24 h Rabeprazole natri
- Ghi chú: (*) : Esomeprazole là đồng phân của omeprazole. CIMETIDIN Biệt dược: Tagamet; Peptol H N CH 3 Công thức: N CN N CH 2 S CH 2CH 2 NH CNH CH 3 Bảng 8-d day. t hóa/dh Cimetidin-tiếp Tên KH: 2-Cyano-1-methyl-3-[2-[[(5-methylimidazol-4-yl)-methyl] thio] ethyl] guanidin Điều chế: Xem HD II. Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, mùi khó chịu; không bền/KK. Tan/acid loãng, alcol; Khó tan/nước, cloroform, ether... Định tính: Hấp thụ UV: MAX 218 nm (0,001%/acid sulfuric loãng) Tính base: D.d./HCl: kết tủa với thuốc thử chung alcaloid;
- Phổ IR hoặc SKLM, so với cimetidin chuẩn. Định lượng: Acid-base/CH3COOH khan; HClO4 0,1 M; đo thế. Tác dụng: Đối kháng thụ thể H2, giảm tiết HCl dạ dày. Chỉ định: - Loét dạ dày cấp và mạn: Phối hợp antacid + diệt H. pylori. NL, uống 300-600 mg/lần 2 lần/24 h (sáng; lúc đi ngủ). Có thể tiêm IV 300 mg/6-8 h. - Trào ngược thực quản: NL, uống 800 mg/lần; 2 l/24 h; < 8 tuần. Bảo quản: Tránh ánh sáng. RANITIDIN HYDROCLORID Biệt dược: Nu-Ranit; Zantac Công thức: CH NO 2 . H Cl O (H3C)2N CH2 CH 2 S CH2CH 2 NH CNH CH 3 Tên KH: N,N-Dimethyl-5-[2-(1-methylamino-2-nitrovinylamino)
- ethylthiomethyl]furfurylamine Tính chất: Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng nhạt. Dễ tan trong nước, methanol; khó tan/ethanol. Hóa tính: Tính base; không bền/không khí. Định tính: Hấp thụ UV: MAX 229 và 315 nm (0,001%/nước). D.d.nước cho kết tủa với TT chung alcaloid; Phản ứng ion Cl-. Phổ IR hoặc SKLM, so với ranitidin .HCl chuẩn. Định lượng: Acid-base/ethanol 96%; NaOH 0,1 M; đo điện thế. Tác dụng: Kháng thụ thể H2 ; thế hệ II. So với cimetidin: - Hiệu lực > cimetidin liều dùng thấp hơn. - Độc tính với gan < cimetidin. Hấp thu tốt khi uống, skd: 50%; t1/2 2 h; thải trừ qua nước tiểu. Bảng 9-daday tiêuhoa/dh Ranitidin-tiếp Chỉ định, cách dùng và liều lượng: - Loét dạ dày-tá tràng; trào lưu thực quản-dạ dày.
- NL, uống: 150 mg/lần 2 lần/24 h (sáng và lúc đi ngủ), hoặc uống buổi tối liều đơn 300 mg. Tiêm bắp IM, IV: 50 mg/lần/6-8 h (pha loãng thành 20 ml). - Chứng ợ nóng, khó tiêu: Uống 75 mg/24 h. Dạng bào chế: Viên 150 và 300 mg; Dung dịch uống 75 mg/5 ml; Thuốc tiêm 50 mg/2 ml. Thận trọng: Phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú. Bảo quản: Tránh ánh sáng. Đọc thêm: FAMOTIDIN Biệt dược: Dispep HB; Pepcid Tính chất: Bột kết tinh màu trắng ánh vàng. Khó tan trong nước, ethanol; dễ tan trong acid acetic đặc và các dung dịch acid vô cơ loãng. Tác dụng: Thuốc phong bế thụ thể H2, hiệu lực cao hơn ranitidin; tác dụng phụ không đáng kể. Dược động học: Sinh khả dụng uống: 40%; t1/2 = 2,5-4 h.
- Chỉ định, cách dùng và liều lượng: - Loét dạ dà-tá tràng: Phối hợp với thuốc diệt H. pylori. Người lớn, uống lúc đi ngủ 20-40 mg; trong 4-8 tuần. - Chứng ợ nóng, khó tiêu, trào ngược thực quản: Người lớn, uống 20 mg/lần/6 h. tiêm tĩnh mạch 20 mg/2 phút. Dạng bào chế: Viên 20 và 40 mg; Hỗn dịch uống 400 mg/50 ml; Lọ 20 mg bột đông khô, kèm ống dung môi 5 ml để pha tiêm. Tác dụng không mong muốn: Không đáng kể so với cimetidin. Bảo quản: Tránh ánh sáng. Biệt dược: Losec; Prilosec OMEPRAZOL O H N S Công thức: 1 7 3 5 N CH 3 4 H3CO N O CH3 CH 3
- Tên KH: 5-Methoxy-2-[[(4-methoxy-3,5-dimethylpyridin-2-yl)methyl] sulfinyl]-1H-benzimidin Bảng 10-daday tiêuhoa/dh omeprazol-tiếp Tính chất: Bột kết tinh màu trắng; biến màu/ánh sáng. Khó tan/ nước; dễ tan/ alcol. Muối natri dễ tan, bền. Hóa tính: Lưỡng tính; Phân hủy nhanh/H+, bền vững/OH-. Định tính: Tan được trong acid và kiềm hydroxyd. Hấp thụ UV: MAX 276 và 305 nm (NaOH 0,1 M). Phổ IR hoặc SKLM, so với omeprazol chuẩn. Định lượng: Acid-base/ethanol 96%; NaOH 0,1 M; đo điện thế. Tác dụng: Ức chế bơm proton làm giảm tiết acid dịch dạ dày. Hấp thu hoàn toàn ở ruột non, sinh khả dụng khoảng 60%. Tác dụng kéo dài nên chỉ cần dùng 1 lần trong ngày. Chỉ định và liều lượng:
- - Trào lưu thực quản: NL, uống 20-40 mg/lần/24 h. - Điều trị loét dạ dày-tá tràng nhiễm H. pylori: Uống cùng liều trên vào buổi tối, phối hợp với kháng sinh; đợt 14-21 ngày. TE, uống 0,7-1,4 mg/kg/24 h. Có thể tiêm tĩnh mạch dạng muối natri (lọ bột pha tiêm). Dạng bào chế: Viên bao tan trong ruột 10; 20 và 40 mg; Lọ 40 mg thuốc bột để pha tiêm, kèm ống dung môi 10 ml. Tác dụng KMM: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi. Bảo quản: Tránh ánh sáng. LANSOPRAZOL Biệt dược: Lanzor; Prevacid O H N S Công thức: 1 7 3 5 N CH3 4 N O CH2 CF3
- Tên KH: 2-[[[3-Methyl-4-(2,2,2-trifluoethoxy)pyridin-2-yl]methyl]sulfinyl]- -1H-benzimidazol Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, không mùi; biến màu/ánh sáng. Tan ít trong nước; tan trong methanol. Tác dụng: Tương tự omeprazol, So với omeprazol: Hiệu lực cao; ít ảnh hưởng gan hơn. Bảng 11-daday tiêuhoa/dh lansoprazol-tiếp Hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa, sinh khả dụng 80%. Không bền/pH acid (dùng dạng viên bao tan trong ruột). t1/2 2 h; thời hạn tác dụng > 24 h. Chỉ định: Tương tự omeprazol. NL, uống trước bữa ăn 30 phút 15-30 mg/lần/24 h. Dạng bào chế: Viên bao tan trong ruột 15 và 30 mg. Tác dụng KMM: Tương tự omeprazol, mức độ thấp hơn. Bảo quản: Tránh ánh sáng.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CÁC NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY, TÁ TRÀNG
7 p |
1573 |
216
-
Điều trị loét dạ dày - tá tràng cần chú ý tới sự tương tác thuốc
5 p |
277 |
63
-
Bài giảng Loét dạ dày tá tràng - TS. Nguyễn Thành Hải
31 p |
220 |
34
-
Bài giảng Loét dạ dày tá tràng (Petic ulcer disease)
68 p |
219 |
34
-
Tài liệu: Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng
7 p |
171 |
31
-
Bài giảng Điều trị loét dạ dày/loét tá tràng - Võ Thị Mỹ Dung
62 p |
188 |
31
-
Khi dùng thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng cần chú ý
4 p |
141 |
25
-
Lưu ý khi sử dụng bismuth trong điều trị loét dạ dày - tá tràng
5 p |
258 |
24
-
Sử dụng thuốc điều trị viêm dạ dày - tá tràng ở phụ nữ có thai
3 p |
176 |
21
-
Bài giảng Dược lý học: Dạ dày - Tá: Thuốc điều trị loét tràng
141 p |
58 |
13
-
Bài giảng chương 15: Thuốc ảnh hưởng chức năng dạ dày – ruột
94 p |
107 |
11
-
Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng (Kỳ I)
5 p |
157 |
11
-
Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng
3 p |
132 |
9
-
Bài giảng Thuốc trị loét dạ dày
22 p |
69 |
6
-
Bài giảng Thuốc ảnh hưởng đến chức năng dạ dày, ruột - CĐ Y tế Hà Nội
55 p |
25 |
5
-
Đánh giá kết quả điều trị loét dạ dày tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori bằng phác đồ bốn thuốc có Bismuth tại khoa Nội tiêu hoá Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
10 p |
2 |
1
-
Hiệu quả của phác đồ bốn thuốc có Bismuth trong điều trị loét dạ dày, tá tràng có nhiễm H.pylori tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
6 p |
3 |
1
-
Bài giảng Sử dụng thuốc trong điều trị loét dạ dày tá tràng - ThS. Nguyễn Thị Mai Hoàng
35 p |
10 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
