intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết minh tổng hợp: QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: Minh Quang | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:75

61
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu trình bày Thuyết minh tổng hợp về QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh bao gồm lý do thiết kế và sự cần thiết lập quy hoạch; các căn cứ lập quy hoạch; tổng quan về dự án quy hoạch; vị trí và giới hạn khu đất; các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của dự án; cơ cấu tổ chức không gian và các chức năng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết minh tổng hợp: QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

  1. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp 1
  2. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp CHƯƠNG I PHẦN MỞ ĐẦU I. LÝ DO THIẾT KẾ VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH 1. Lý do và sự cần thiết lập thiết kế quy hoạch: - Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Nhân Hòa – Phương Liễu được Sở xây dựng tỉnh Bắc Ninh   phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 tại Quyết định số 388/QĐ­SXD ngày   25/09/2007; Quyết định số  53/QĐ­SXD ngày 26/02/2008 và Quyết định số  31/QĐ­SXD   ngày 29/01/2011; UBND tỉnh Bắc Ninh cấp Giấy chứng đầu từ số 21.1.2.1000.067 lần đầu  ngày 23/5/2008, chứng nhận thay đổi lần 02 ngày 25/6/2012 cho Công ty cổ phần Đầu tư  Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Nhân Hòa; - Ngày   06/11/2015   tại   văn   bản   số   2007/TTg­KTN,   Thủ   tướng   Chính   phủ   đã   cho   phép   chuyển   đổi   Cụm   công   nghiệp  vừa   và   nhỏ   Nhân  Hòa­   Phương  Liễu   thành   Khu  công  nghiệp (KCN) An Việt ­ Quế Võ 6 và bổ  sung vào Danh mục quy hoạch phát triển các   KCN đến năm 2020 của tỉnh Bắc Ninh; - KCN An Việt ­   Quế  Võ 6 có tổng diện tích là 78,6ha, trong đó có khoảng 33,314ha là   phần các doanh nghiệp khác đã đầu tư, ngoài phạm vi quy hoạch CCN; phần diện tích   còn lại khoảng 44,9ha đã được Chủ đầu tư tiến hành giải phóng mặt bằng, xây dựng nhà   điều hành, tuyến đường trục chính KCN và một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật khác; - Thực tế trong quá trình phát triển, KCN nằm  ở vị trí cách xa đường Quốc lộ 18, quy mô   diện tích nhỏ, khó cạnh tranh trực tiếp với các KCN khác trong huyện như KCN Quế Võ  II, III do đó phần diện tích 44,9ha còn lại chưa thu hút được các doanh nghiệp. - Ngày 7/7/2017, UBND tỉnh Bắc Ninh đã có Quyết định số  939/QĐ­UBND về  việc phê   duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Phố mới và phụ cận, huyện Quế Võ đến   năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, theo đó KCN An Việt – Quế Võ 6 được định hướng  chuyển đổi dần sang chức năng đô thị, hướng đến mục tiêu đưa đô thị Phố Mới trở thành  trung tâm hành chính – chính trị, văn hóa, giáo dục... của huyện Quế Võ, là đô thị vệ tính   của thành phố  Bắc Ninh, đáp ứng tiêu chí của đô thị  loại IV, tiến tới nâng cấp thành thị  xã; - Nhằm khai thác hiệu quả quỹ đất, đáp ứng định hướng Quy hoạch chung, hạn chế việc   phát triển KCN vào quỹ đất đô thị trong tương lai, ảnh hưởng đến môi trường, xã hội và   áp lực giao thông, Công ty cổ  phần Đầu tư  Phát triển Đô thị  và KCN Nhân Hòa đã đề  xuất chuyển đổi KCN An Việt – Quế Võ 6 thành Khu đô thị Capella Grand City Quế Võ   và đã được UBND tỉnh Bắc Ninh chấp thuận tại văn bản số  2162/UBND­XDCB ngày   19/6/2018; Thực hiện theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản nêu trên, việc lập đồ án Quy hoạch tỷ  lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh, huyện Quế Võ với các định hướng phát   triển cho khu đô thị bền vững, hiện đại, văn minh là hết sức cần thiết và cấp bách. 2
  3. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp 2. Mục tiêu và nhiệm vụ đồ án: a. Mục tiêu: - Cụ  thể  hóa quy hoạch chung đô thị  Phố  Mới và phụ  cận huyện Quế  Võ đến năm 2030   tầm nhìn đến năm 2050 đã được Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt tại Quyết định   số 939/ QĐ­UBND ngày 7/7/2017;  - Đấu nối các dự  án đã và đang triển khai trong khu vực đảm bảo đồng bộ  về  tổ  chức   không gian kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật; - Hình thành Khu đô thị đảm bảo phù hợp với chiến lược và cấu trúc phát triển chung của   toàn đô thị, đảm bảo khớp nối về mặt tổ chức không gian và hạ  tầng kỹ thuật giữa khu   vực lập quy hoạch và khu vực lân cận; - Khu vực giải quyết nhu cầu đất ở cho nhân dân khu vực, khai thác tối đa các điều kiện tự  nhiên để  tạo không gian quy hoạch phong phú, đóng góp vào cảnh quan chung của toàn   khu vực; - Nhanh chóng hình thành khu dân cư, dịch vụ văn minh, hiện đại, đồng bộ, tạo môi trường   sống ổn định, lâu dài; - Khu vực được hình thành cung cấp thêm nguồn nhà  ở, dịch vụ  cho thị  trường, đa dạng  hóa loại hình, trong đó hướng đến các tầng lớp dân cư; - Làm cơ sở để triển khai lập dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật; - Tạo cơ sở pháp lý để thực hiện đầu tư xây dựng khu đô thị  theo đúng các quy định hiện  hành; - Là công cụ để quản lý và phát triển đô thị. b. Nhiệm vụ: - Xác định ranh giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết; - Phân tích đánh giá các điều kiện tự  nhiên, hiện trạng về  kinh tế  ­ xã hội; dân số, lao   động, sử dụng đất đai, hiện trạng về xây dựng; cơ  sở hạ tầng xã hội, hạ  tầng kỹ thuật   và vệ sinh môi trường để giải pháp quy hoạch đề xuất phù hợp nhất; - Xác định tổng thể  phân khu chức năng phát triển dài hạn của khu đô thị, dịch vụ  công   cộng; - Đề xuất các không gian hoạt động chủ yếu của khu vực; - Định hướng tổ  chức không gian kiến trúc cảnh quan có tính thẩm mỹ  cao, hài hoà với  cảnh quan khu vực; - Lựa chọn các tiêu chuẩn áp dụng phù hợp cho từng lô đất quy hoạch; - Lập kế hoạch khai thác sử dụng đất đai hợp lý đến từng lô đất theo quy hoạch phát triển  không gian; - Đề  xuất không gian công năng các khối nhà  ở  trong khu vực cho phù hợp với từng đối   tượng sử dụng; - Định hướng các nội dung về thiết kế đô thị; - Đảm bảo tiêu chuẩn môi trường về cây xanh, không khí, mặt nước. Tạo cảm giác trong   lành, gần gũi với cảnh quan hiện trạng; 3
  4. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp - Quy hoạch hệ  thống hạ  tầng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, khớp nối  đồng bộ giữa khu vực xây dựng mới với khu dân cư hiện trạng và dự án xung quanh theo   quy hoạch; - Thiết lập quy định quản lý xây dựng, làm cơ  sở  cho việc quản lý đầu tư  xây dựng theo   quy hoạch. II. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH 1. Các cơ sở pháp lý: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/6/2014 của Quốc hội khóa XIII; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17//2009 của Quốc hội khóa XII; - Nghị  định số  44/2015/NĐ­CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ  về  Quy định chi tiết một số  nội dung về quy hoạch xây dựng; - Nghị  định số  37/2010/NĐ­CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ  về  lập, thẩm  định, phê  duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; - Quyết định số  04/2008/QĐ­BXD ngày 03/04/2008 của Bộ  xây dựng về  việc Ban hành  “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”­ (QCVN: 01/2008/BXD); - Thông tư số 05/2017/TT­BXD ngày 05/04/2017 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn xác   định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; - Thông tư số 12/2016/TT­BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây Dựng  Quy định về hồ  sơ của   nhiệm vụ  và đồ  án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị  và quy hoạch xây dựng  khu chức năng đặc thù; - Thông tư số 06/2013/TT­BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung   Thiết kế đô thị; - Các quyết định phê duyệt quy hoạch: Quyết định số  388/QĐ­SXD ngày 25/09/2007 của  Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000   CCN vừa và nhỏ Nhân Hòa – Phương Liễu; Quyết định số 53/QĐ­SXD ngày 26/02/2008  và Quyết định số 31/QĐ­SXD ngày 29/01/2011. - Văn bản số  2007/TTg­KTN ngày 06/11/2015 của Thủ  tướng Chính phủ  về  việc chuyển  đổi CCN vừa và nhỏ Nhân Hòa – Phương Liễu thành KCN An Việt – Quế Võ 6, tỉnh Bắc   Ninh; - Kết luận số  287­TB/TU ngày 31/05/2018 của Ban thường vụ  Tỉnh  ủy và ý kiến tại hội  nghị Ban Thường vụ Tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết KCN An Việt – Quế Võ  6; - Văn bản số  2162/UBND­XDCB ngày 19/06/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc điều  chỉnh Khu công nghiệp An Việt – Quế Võ 6; - Văn bản số 48/UBND­XD ngày 18/09/2018 về việc tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư  xã Đại Xuân cho đồ  án Lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ  lệ  1/500 Khu đô thị  Capella  Grand City Bắc Ninh, huyện Quế Võ; 4
  5. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp - Văn bản số 69/UBND­XD ngày 18/09/2018 về việc tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư  xã Phương Liễu cho đồ  án Lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ  lệ  1/500 Khu  đô thị  Capella Grand City Bắc Ninh, huyện Quế Võ; - Văn bản số 24/UBND­XD ngày 24/09/2018 về việc tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư  xã Nhân Hòa cho đồ  án Lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ  lệ  1/500 Khu đô thị  Capella   Grand City Bắc Ninh, huyện Quế Võ; - Căn cứ  các phiếu lấy ý kiến cộng đồng dân cư  cho đồ  án Lập quy hoạch chi tiết xây   dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh, huyện Quế Võ; - Văn bản số 637/TB­SXD ngày 19/10/2018 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh về việc thông   báo kết quả  thẩm định Nhiệm vụ  Quy hoạch chi tiết Khu đô thị  tại các xã Nhân Hòa,  Phương Liễu và Đại Xuân, huyện Quế Võ. - Quyết định số …. Ngày …. Của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy  hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 2. Tiêu chuẩn và quy chuẩn thiết kế - Quy chuẩn xây xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD - ̉ ̣ Quy chuân ky thuât quôc gia v ̃ ́ ề “các công trinh ha tâng ky thuât (QCVN 07:2016/BXD); ̀ ̣ ̀ ̃ ̣ - Các quy chuẩn xây dựng Việt nam và các tiêu chuẩn Quốc tế đã được Bộ Xây dựng cho   phép vận dụng; - Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259­ 2001; - Tiêu chuẩn chiếu sáng bên ngoài nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật   hạ tầng đô thị TCXDVN 333­2005; - Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị, quảng trường TCXDVN 104­2007; - Các tiêu chuẩn xây dựng khác có liên quan; 3. Các nguồn tài liệu, số liệu: - Hồ  sơ  Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050  đã phê duyệt; - Hồ sơ Quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận, huyện Quế Võ đến năm 2030, tầm  nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt; - Hồ sơ thiết kế hạ tầng kỹ thuật liên quan đến dự án; - Các tài liệu về  đo đạc địa hình, về  địa chất, thuỷ  văn theo tiêu chuẩn hiện hành tại khu   vực nghiên cứu. - Các văn bản pháp lý có liên quan; III. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN QUY HOẠCH 1. Tên dự án: - Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị  Capella Grand City Bắc Ninh, huyện Quế Võ,   tỉnh Bắc Ninh 5
  6. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp 2. Vị trí: - Khu vực thuộc xã Nhân Hòa, xã Phương Liễu và xã Đại Xuân, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc  Ninh.Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch: - Quy mô diện tích lập quy hoạch: 45,05ha - Quy mô dân số khoảng: 9.000 người  3. Tính chất và chức năng:  - Khu vực định hướng là Khu đô thị  hiện đại, đô thị  thông minh với đầy đủ  các dịch vụ,   tiện ích thân thiện với thiên nhiên, đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật. - Các khu chức năng: + Khu   công   trình   công   cộng:  Văn hóa, giáo dục, thể  thao, y  tế, thương mại… + Khu cây xanh, công viên mặt  nước, thể dục thể thao... + Khu nhà  ở: Nhà ở thấp tầng,  nhà  ở  kết hợp dịch vụ, thương  mại, nhà ở xã hội... 4. Chủ đầu tư lập quy hoạch:  Công ty cổ  phần đầu tư  phát triển đô  thị và KCN Nhân Hòa. 5. Tư vấn lập quy hoạch: Công   ty   cổ   phần   Tư   vấn   Xây   dựng  Thành Nam 6. Cơ quan thẩm định: Sở xây dựng Tỉnh Bắc Ninh. 7. Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Bắc Ninh CHƯƠNG II VỊ TRÍ, GIỚI HẠN VÀ ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG I. VỊ TRÍ VÀ GIỚI HẠN KHU ĐẤT 1. Vị trí khu vực nghiên cứu Quy hoạch:  - Vị  trí: Khu vực thuộc xã Nhân Hòa, xã Phương Liễu và xã Đại Xuân, huyện Quế  Võ,   tỉnh Bắc Ninh. - Trong đó phạm vi thuộc xã Nhân Hòa 32,26ha, xã Đại Xuân 5,1ha; xã Phương Liễu   7,68ha. 2. Giới hạn khu vực nghiên cứu Quy hoạch:  Ranh giới quy hoạch được giới hạn như sau: 6
  7. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp - Phía Bắc: Giáp cánh đồng thôn Bất Phí; - Phía Nam: Giáp khu thôn Hà Liễu và nhà xưởng hiện trạng; - Phía Đông: Giáp Tỉnh lộ 279; - Phía Tây : Giáp cánh đồng thôn Hà Liễu. II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG 1. Đặc điểm tự nhiên: 1.1. Địa hình, địa mạo: - Khu vực nghiên cứu có địa hình bằng phẳng. Cao độ  tự  nhiên khoảng từ  2,2m đến   5,3m. Tuyến đường nhựa cắt ngang dự  án nói đường tỉnh 278 cao độ  từu 4,1m – 4,8m.   Khu vực dân cư lân cận và tuyến đường tỉnh lộ 279 cao độ từ 4,6 – 5,5m cao hơn 1­1,5m   so với các khu nông nghiệp lân cận. Cụ thể như sau: + Cao độ nền khu vực ao, hồ: 2,3m­3,5m + Cao độ nền khu vực ruộng canh tác: 2,9­4,9m + Cao độ nền công trình nhà điều hành hiện trạng: 2,9­4,9m + Cao độ nền khu vực xây dựng lân cận dự án: 4,6m­5,3m 1.2. Khí hậu: - Khu vực nghiên cứu cùng chung với khí hậu của tỉnh Bắc Ninh. Trong vùng khí hậu   cận nhiệt đới.  + Nhiệt độ trung bình là: 23,3oC. + Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 33oC. + Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 13,2oC. + Độ ẩm không khí trung bình năm: 79%. + Lượng mưa trung bình hàng năm là: 1.500mm. + Số giờ nắng trung bình năm: 1600 giờ. - Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt: + Mùa nóng: từ  tháng 4 đến tháng 10, gió chủ  yếu là gió Đông Nam, nhiệt độ  cao nhất   38oC. + Mùa lạnh: từ tháng 11 đến hết tháng 3, gió chủ yếu là gió Đông Bắc; trời rét, khô, nhiệt  độ thấp nhất là 8oC. - Mùa mưa, độ   ẩm có lúc đạt 100%, độ  ẩm trung bình hàng năm là 84,5%; bão thường   xuất hiện trong tháng 7 & 8, cấp gió từ 8 – 10, có khi giật đến cấp 12. 1.3. Đặc điểm thủy văn: - Khu vực nghiên cứu chịu chế độ thủy văn của sông Đuống; sông Cầu và sông Thái Bình.  Trong khu vực nghiên cứu không có con sông nào chảy qua, chủ yếu là các mương nước   tưới tiêu nông nghiệp và ao, đầm nhỏ độ sâu từ 1­1,5m so với khu vực đồng ruộng xung   quanh. 7
  8. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp 2. Đặc điểm hiện trạng: 2.1 Hiện trạng cảnh quan tự nhiên - Cảnh quan tự  nhiên nổi bật trong khu vực là cảnh quan nông nghiệp, cỏ  và các kênh   mương tưới tiêu nội đồng. Trong quá trình phát triển đô thị, cần thiết phải nhận diện rõ   giá trị  để  có các tác động nhằm bảo vệ và nâng cao chất lượng cảnh quan môi trường   thiên nhiên, tạo điều kiện phát huy ý nghĩa và vai trò chức năng của khu vực này. 2.2  Hiện trạng sử dụng đất - Hiện trạng sử dụng đất trong khu vực chủ yếu là đất nông nghiệp trồng lúa và cỏ, toàn  bộ khu vực đã được tiến hành giải phóng mặt bằng.  - Hệ thống mặt nước kênh mương trong ranh giới lập quy hoạch có chức năng tưới, tiêu   nông nghiệp. Khi khu vực chuyển đổi thành đất  ở  một số  tuyến kênh quan trọng sẽ  được xây dựng hoàn trả đáp ứng yêu cầu sử dụng đối với nông nghiệp. Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất Stt Chức năng đất Diện tích(m2) Tỷ lệ (%) Tổng diện tích đất  lập quy hoạch 450.482,28 100,00 1 Đất nhà điều hành ­ Dịch vụ 2.391,13 0,53 2 Đất nông nghiệp 407.778,05 90,52 2.1 Đất trồng lúa 88.420,57 19,63 2.2 Đất cỏ 319.357,48 70,89 3 Đất mặt nước 17.318,92 3,84 4 Giao thông 22.994,18 5,10 4.1 Đường nhựa 14.268,32 3,17 4.2 Đường đất nội đồng 8.725,86 1,94 2.3 Hiện   trạng dân cư, nhà ở   và lao động - Trong khu vực  lập quy hoạch không  có   dân  cư,   tuy  nhiên có tiếp giáp với  các   thôn,   xóm  hiện trạng phía Nam  dự   án.   Việc  đánh   giá   hiện   trạng,  mô hình  ở  khu  dân   cư   hiện   trạng  này   cũng   hết  sức cần thiết cho đồ  án   trong   việc  triển   khai   ý   tưởng  quy   hoạch  được   phù   hợp   với  nhu cầu và văn  hóa địa phương.  8
  9. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp 3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng đô thị  3.1. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật a. Nền xây dựng và hệ thống thoát nước mưa: - Hiện tại trong khu vực dự  án là phần lớn đồng ruộng, bên cạnh đó là hệ  thống kênh   tưới T7 phục vụ đồng ruộng xung quanh. - Đang tồn tại hệ  thống rãnh dọc thoát nước dọc đường tỉnh 278 trong ranh giới dự  án.   Hệ thống rãnh này đang xả ra đất ruộng xung quanh. - Phía nam gần ranh giới dự án có ao hồ nhỏ thu nước mặt. b. Hệ thống giao thông: - Đường bộ: trong ranh giới dự án có tuyến đường tỉnh 278 mặt đường nhựa có mặt cắt   trung bình 24m đến 24,5m. Hệ thống đường giao thông chưa phát triển, có một số tuyến  đường đất phục vụ sản xuất nông nghiệp. c. Hệ thống cấp nước: - Khu đất lập quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước. d. Hệ thống cấp điện - Hiện trạng có đường điện 35kV chạy qua dự án. e. Hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường - Khu đất lập quy hoạch có phần lớn là đất ruộng canh tác, cỏ, mặt nước, đất giao thông.  Nhìn chung hiện trạng môi trường chưa bị ô nhiễm lớn, các nguồn gây ô nhiễm hiện có   chủ yếu do các hoạt động sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra phía Đông dự án có   khu nhà xưởng hiện trạng sẽ ảnh hưởng đến chất lượng không khí, đất và tiếng ồn đối   với khu vực xung quanh. 9
  10. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp 4. Các dự án có liên quan a. Quy hoạch chung đô thị Phố Mới:  - Phân vùng phát triển Đô thị Phố Mới và phụ cận:  Với mục tiêu đưa Đô thị Bắc Ninh trở  thành đô thị  loại I trực thuộc Trung  ương, do vậy các phân vùng phát triển Đô thị  Phố  Mới và phụ cận hướng tới trở thành các vùng không gian phát triển độc lập, đồng bộ hạ  tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và được phân thành 6 phân vùng. - Vị trí đô thị thuộc phân vùng 2 (Phía tây bắc đường tỉnh ĐT.279 ­ Đại Xuân ­ Nhân Hòa):  Phát triển dân cư  tập trung cung cấp dịch vụ  đô thị, du lịch sinh thái với quy mô dân  số khoảng 10.601,0 người, diện tích khoảng 1.334,0 ha. - Tuân thủ các mặt cắt và hướng tuyến giao thông chính theo QHC. b. Quy hoạch KCN Nhân Hòa – Phương Liễu đã được phê duyệt: - Tuyến đường giao thông chính (ĐT 278) đã được thi công theo định hướng quy hoạch.  Nghiên cứu các vị trí đấu nối HTKT, giải pháp hoàn trả công trình thủy lợi từ đồ án. 5. Đánh giá tổng hợp hiện trạng: a. Điểm mạnh: - Khu vực có điều kiện tự  nhiên, điều kiện hiện trạng hết sức thuận lợi cho việc phát   triển khu đô thị. - Các định hướng về  QH vùng tỉnh, QHC đều phù hợp cho việc chuyển đổi KCN thành   KĐT. Với tầm vóc của đô thị Phố Mới theo quy hoạch, vị trí dự án có đủ lợi thế để phát  triển theo hướng văn minh, hiện đại, đô thị thông minh. - Hệ thống giao thông đối ngoại, đấu nối HTKT thuật kỹ thuật thuận lợi. - Khu vực đã tiến hành GPMB khoanh vùng dự  án, đã có được sự  đồng thuận của cộng   đồng. b. Điểm yếu:  - Vị trí tiếp giáp nhà xưởng hiện trạng cần có giải pháp cách ly, hạn chế ảnh hưởng khi   nhà xưởng chưa được di chuyển. - Tuyến ĐT 278 mới chỉ dừng ở đoạn đi qua dự án, chưa kết nối đối ngoại. - Thoát nước là một trong những vấn đề lớn của dự án, cần có giải pháp xử lý cả  phạm  vi bên ngoài dự án. - Trong giai đoạn đầu, vị  trí dự  án chưa thực sự  thu hút được người dân, do đó cần có   định hướng tao thị như tổ chức cảnh quan, sự kiện định kỳ… - Cần có giải pháp khi các tuyến đối ngoại tiếp giáp dự án chưa được đầu tư xây dựng. 10
  11. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp CHƯƠNG III CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA DỰ ÁN 1. Quy hoạch kiến trúc: - Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đề xuất của đồ  án được xác định dựa vào “Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”­ (QCVN : 01/2008/BXD); Điều kiện thực tế khu   vực lập quy hoạch và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam khác cụ  thể  như  sau: - Loại đô thị: Thuộc đô thị loại I. - Bảng chỉ tiêu tính toán cân đối sử dụng đất 11
  12. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp Chỉ tiêu theo  Chỉ tiêu  tiêu chí phân  Chỉ tiêu đồ  theo tiêu  Stt Hạng mục loại đô thị (NQ  án đạt  Đơn vị chuẩn và  1210/2016/UBT được NVTK VQH13) Tổng diện tích quy  I 45,05 ha hoạch II Quy mô dân số dự kiến 9.000 9.000 người III Chỉ tiêu đất Diện tích sàn nhà ở bình  m2 sàn nhà  1 25 ≥26,5 50 quân ở/người 500 ngoài ra các  khu y tế tư  m2/trạm 2 Trạm y tế ≥500 ≥500 nhân bố trí   trong khối   TMDV 3 Giáo dục chỗ /1000   ≥50 50 3.1 Nhà trẻ, mẫu giáo người ≥15 20 m2/1 chỗ chỗ /1000   ≥65 65 3.2 Trường tiểu học người ≥15 20 m2/1 chỗ chỗ /1000   ≥55 55 3.3 Trường THCS người ≥15 20 m2/1 chỗ 4 Đất cây xanh, vườn hoa ≥2 ≥2 6 m2/người ≥3.000 ≥3.000 3.583,23 m2/công trình 5 Sân tập luyện ≥0,5 ≥0,5 ≥0,5 m2/người Công trình thương mại  ≥2.000 6.982,77 m2/công trình 6 dịch vụ ≥1 ≥1 1 m2/người IV Tầng cao 1 Công trình nhà ở liền kề ≤6 ≤6 tầng Công trình nhà ở biệt thự ≤3 ≤3 tầng 2 Công trình nhà ở xã hội ­ ≤7 tầng 3 Công trình TMDV ­ ≤11 tầng 4 Công trình công cộng ­ ≤4 tầng Mật độ xây dựng thuẩn  V (net­tô) tối đa theo diện  tích lô đất Theo diện  1 Công trình nhà ở riêng lẻ 60­85 % tích lô đất Theo diện  2 Công trình nhà ở xã hội 50 % tích lô đất 12
  13. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp Chỉ tiêu theo  Chỉ tiêu  tiêu chí phân  Chỉ tiêu đồ  theo tiêu  Stt Hạng mục loại đô thị (NQ  án đạt  Đơn vị chuẩn và  1210/2016/UBT được NVTK VQH13) 3 Công trình TMDV ­ 60 % 4 Công trình công cộng 40 40 % Khoảng lùi xây dựng so  V với đường giao thông  (Tối thiểu) 1 Công trình nhà ở riêng lẻ 0­3 0­3 m 2 Công trình nhà ở xã hội 0­3 0­6 m 3 Công trình TMDV 0­6 0­6 m 4 Công trình công cộng 0­3 0­3 m VI Hạ tầng kĩ thuật đô thị 6.1 Giao thông Mật độ giao thông khu  1 4­13,3 ≥13 19,8 km/km2 vực 2 Tỷ lệ giao thông ≥18 ≥16 36 % 3 Chiều rộng một làn xe 3­3,75 3­3,75 m/làn 4 Chiều rộng làn đi bộ 0,75 0,75 m/làn 6.2 Cấp nước Lít/m2­ngày,  1 Cấp nước sinh hoạt 150­200 ≥120 150 đêm Lưu lượng cấp  2 Công trình công cộng 10 10 nước sinh hoạt Lít/m2­ngày,  3 Nước tưới cây ≥3 3 đêm Lít/m2­ngày,  4 Nước rửa đường ≥0,5 0,5 đêm 6.3 Cấp điện Cấp điện khu nhà ở riêng  1 3­5 5 KW/1hộ lẻ 2 Công trình nhà ở xã hội 3­5 4 KW/1hộ 3 Công trình TMDV 0,02­0,03 0,03 KW/m2 sàn 4 Công trình công cộng 0,02­0,03 0,03 KW/m2 sàn 6.4 Thông tin liên lạc Số thuê  1 Chỉ tiêu bình quân 250 250 bao/1000 dân 2 Công trình công cộng 1 1 Máy/300m2 sàn 3 Nhà ở 1­2 1 Số/hộ Thoát nước bẩn và vệ  6.5 sinh môi trường 13
  14. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp Chỉ tiêu theo  Chỉ tiêu  tiêu chí phân  Chỉ tiêu đồ  theo tiêu  Stt Hạng mục loại đô thị (NQ  án đạt  Đơn vị chuẩn và  1210/2016/UBT được NVTK VQH13) % chỉ tiêu cấp  1 Nước thải sinh hoạt 80 80 nước 2 Rác thải 1 kg/người/ngày CHƯƠNG IV ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH I. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG Mối liên hệ vùng Liên hệ với các đô thị tập trung và KCN - Khu vực dự án cách TP. Bắc Ninh 11 km về phía Đông, cách trung tâm Phố Mới 2,5 km   về  phía Bắc với hệ  thống giao thông đối ngoại thuận tiện như  ĐT 279,  kết nối với  đường QL 18, hiện trạng phát triển của khu vực nằm ngoài trục phát triển hiện hữu của  đô thị Bắc Ninh. Các KCN lớn đều đã có định hướng khu nhà ở công nhân liền kề KCN.   Các khu nhà ở, thương mại dịch vụ mới mới chỉ tập trung ở ngã tư Phố Mới.  14
  15. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp - Tuy nhiên, thị  trấn Phố  Mới với dân số  khoảng 7.500 người, khu vực định hướng cho  mở  rộng đô thị  Phố  Mới khoảng 44.000 người, tỷ lệ tăng cơ  học lớn là tiềm năng cho  việc hình thành khu đô thị tại vị trí nghiên cứu quy hoạch. - Quy hoạch vùng tỉnh Bắc Ninh định hướng đô thị  Phố  Mới, trong đó có vị  trí dự  án là  khu vực lõi trung tâm thuộc đô thị Bắc Ninh với các động lực phát riển kinh tế, văn hóa,   xã hội, kết nối giao thông liên vùng sẽ  thúc đẩy kinh tế  khu vực, thu hút dân cư  từ  đó   tăng nguồn cung về nhà ở và dịch vụ đi kèm. - Quy hoạch cần xác định viễn cảnh phù hợp với năng lực phát triển của khu vực, từ đó  định hướng thiết kế để hiện thực hóa viễn cảnh. Tầm nhìn ­ viễn cảnh tương lai đối với khu vực: - Khu đô thị mới với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội đồng bộ, hiện đại, đáp ứng bán  kính phục vụ, nhu cầu của dân cư. - Phục vụ cư dân ở tầm trung, loại nhà ở đa dạng, ưu tiên cho việc phát triển thương mại   dọc trục ĐT 279. - Ưu tiên việc phát triển các không gian công viên, cảnh quan trục phố, tăng khoảng xanh. - Khu vực mang tính mở, kết nối với không gian dân cư hiện hữu. Dự báo quy mô dân số - Quy mô dân số khu nhà ở thấp tầng: khoảng 5.000 người. - Quy mô dân số khu nhà ở xã hội khoảng: 4.000 người. Hướng tiếp cận - Hướng tiếp cận chính: là ĐT 279 kết nối với trung tâm Phố  Mới và QL 18. Chiều dài   ranh giới dự án tiếp cận đường khoảng 700m. Bề rộng đường đang được nâng cấp cải   15
  16. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp tạo lên 15m, bề rộng theo quy hoạch là 25m. Do đây là hướng tiếp cận chính, hình ảnh   đô thi dọc trục đường cần đặc biệt được quan tâm trong thiết kế  đô thị, tổ  chức điểm  nhấn ở vị trí lối vào đô thị. - Hướng tiếp cận sau khi ĐT 285B được hình thành: kết nối với các khu đô thị, KCN trên  địa bàn huyện và tỉnh. Đoạn đi qua dự  án đã được xây dựng, tuy nhiên chưa có hướng  kết nối, nên trong giai đoạn đầu mang tính chất là trục chính cảnh quan của dự án, giai   đoạn sau có tính chất đối ngoại.  II. CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN VÀ CÁC CHỨC NĂNG: 1. Quan điểm thiết kế: - Khu vực cần có sự kết nối về giao thông, không gian chức năng với các khu hiện trạng   cũng như định hướng quy hoạch. - Tạo dựng được các điểm tập trung sinh hoạt cộng đồng như  công viên, nhà văn hóa.   Sức sống của đô thị  cần được tạo điều kiện phát huy trong các khu công cộng thay vì   trong từng căn nhà riêng lẻ. - Với bề  dày văn hóa truyền thống của tỉnh Bắc Ninh, khu vực cần được thiết kế  các  điểm phù hợp cho tổ chức sự kiện như lễ hội, triển lãm..  - Tăng khoảng xanh trong đô thị bằng hệ thống cây xanh đô thị dọc trục đường và các khu   công viên, nội bộ nhóm nhà. - Thiết kế các tiện ích thuận lợi cho việc tiếp cận bằng xe đạp và đi bộ. 2. Ý tưởng quy hoạch a. Phương án 1 (phương án so sánh): - Tổ chức không gian công viên cây xanh theo dạng dải, dải chính hướng Bắc – Nam, dải   phụ  hướng Đông Tây, các dải xanh này cũng phân khu vực thành các nhóm nhà  ở, mỗi  16
  17. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp nhóm đều có khu vườn hoa nhỏ. Vị trí giao của hai dải cây xanh là các khối công trình   công  cộng,  thương  mại,   dịch  vụ  để  tạo  điểm   trung  tâm   hoạt  động.  Không  gian   giá   trị  dọc   trục  đường   lớn  và   công  viên   được  chia sẻ lợi  ích   công  cộng   và  tư nhân.  - Nhược  điểm:   do  hình   thức  dạng   dải  khu   cây  xanh   bị  phân   tán  thành nhiều  khu   nhỏ,  không   tạo  được   khu  công   viên  có   quy  mô.   Mạng  đường  giao   thông  tạo   thành  nhiều   góc  chéo,  không   phù  hợp cho việc bố trí các lô nhà. b. Phương án 2 (phương án chọn): 17
  18. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp - Tổ  chức khu công viên tập trung quy mô lớn trên trục chính, cùng với các dãy nhà biệt   thự  giáp công viên, khu vực tạo thành lõi giữa thoáng. Khu thương mại tập trung dọc   trục đường thay vì tập trung  ở  lõi trung tâm như  phương án 1. Các nhóm nhà  ở  được   phân chia bởi công viên và đường giao thông chính. Trung tâm các nhóm nhà là khu công  cộng (văn hóa, ý tế, trường học, thể thao).  - Ưu điểm: Các nhu cầu về công viên, cây xanh được tập trung thành một khu tương đối   lớn, có không gian bố trí được nhiều loại hình vui chơi, giải trí, tập trung đông người. 3. Phương án cơ cấu: - Tổ  chức cơ  cấu sử dụng đất gồm các khu nhà ở  riêng lẻ  thấp tầng, khu nhà ở  xã hội,   công cộng và cây xanh mặt nước. - Công viên trung tâm và trục cảnh quan kết nối các chức năng chính của đô thị.  - Khu nhà  ở  thấp tầng tổ  chức thành 4 nhóm nhà chính, trung tâm của nhóm nhà là các   công trình công cộng (trường học, văn hóa, y tế). Các khu công cộng ở vị trí kết thúc của   trục cảnh quan hoặc  ở trung tâm nhóm nhà, thuận tiện cho việc tiếp cận, sử dụng, tạo  sức sống cho đô thị. 18
  19. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp - Khu nhà ở xã hội ở vị trí phía Nam khu vực, mang tính chất dự trữ cho nhu cầu nhà ở xã  hội sau này, do hiện tại quỹ  nhà  ở  xã hội của các KCN cũng đang được đầu tư  xây  dựng. Khu đô thị  lại không  ở  vị  trí tiếp cận thuận tiện với KCN. Dân cư  lân cận vẫn  phân bố theo mô hình làng xóm truyền thống. 4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan Sơ đồ   tổ  chức   không   gian  kiến   trúc  cảnh   quan a. Không gian tổng thể: 19
  20. QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh   Thuyết minh tổng hợp - Tổng thể  của khu vực là các công trình thấp tầng kết hợp không gian rỗng như  cây   xanh, mặt nước, bãi đỗ xe. Các vị trí tiếp giáp khu nhà xưởng hiện trạng được bố trí cây  xanh tạo khoảng cách lý nhất định. Theo định hướng quy hoạch, sau năm 2025 khu nhà  xưởng sẽ được di chuyển, dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở, do đó, đồ án có định  hướng sơ bộ hướng tuyến kết nối với khu vực này.  - Tổ chức đô thị với ba trục không gian chính, mỗi trục khai thác lợi thế riêng. - Trục thứ nhất: dọc ĐT 279, đẩy mạnh việc phát triển thương mại dọc trục đường, vỉa   hè được mở  rộng, chiều rộng các lô liền kề tối thiểu 6m, tầng cao tối đa 6m. Tổ  chức   công trình TMDV cao tầng tạo điểm nhấn tại ví trí cổng vào dự  án. Trong giai đoạn  đầu, đây là khu vực nhà điều hành cũ của KCN, cải tạo lại thành khu showroom, văn   phòng làm việc. Trong giai đoạn sau đầu tư xây dựng tòa TMDV hỗn hợp phục vụ các   nhu cầu: ẩm thực, vui chơi trong nhà, cửa hàng đại diện…  - Trục thứ  hai: kết nối từ ĐT 279 vào khu vực, đây sẽ  là tuyến đường nối trực tiếp với   ĐT285B, tạo dựng cảnh quan đẹp cho hai bên tuyến đường, điểm tập trung là khu công  viên với quảng trường tổ chức sự kiện.  - Trục thứ 3: từ công viên trung tâm đến công trình công cộng theo hướng Bắc Nam, khi   khu vực tương đối được lấp đầy có thể tạo thành trục cảnh quan, tuyến phố đi bộ  với   TMDV hai bên đường.  Phối cảnh tổng thể b. Không gian chi tiết từng khu:   Các khu công cộng:  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2