intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Các sản phẩm huy động vốn và lãi suất huy động của các ngân hàng

Chia sẻ: Sdgvfcxg Sdgvfcxg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

129
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Các sản phẩm huy động vốn và lãi suất huy động của các ngân hàng nêu tiền gửi giao dịch, huy động vốn bị động, tiền gửi phi giao dịch, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn. Huy động vốn chủ động phát hành giấy tờ có giá, vay liên ngân hàng, ngân hàng trung ương. Tiền gửi giao dịch là loại tiền gửi mà khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào. Khách hàng có thể yêu cầu ngân hàng trích tiền trên tài khoản để chuyển trả cho người thụ hưởng, hoặc chuyển số tiền được hưởng vào tài khoản này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Các sản phẩm huy động vốn và lãi suất huy động của các ngân hàng

  1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÁC SẢN PHẨM HUY ĐỘNG VỐN VÀ LÃI SUẤT Giáo viên hướng dẫn: TS. Hoàng Công Gia Khánh DANH SÁCH NHÓM 11: NGUYỄN THANH HƯƠNG K094040557 NGUYỄN THỊ HƯƠNG K094040558 HOÀNG QUANG HƯỚNG K094040559 ĐẶNG HỒNG KHANH K094040560 NGUYỄN THỊ LAN K094040561
  2. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG Tiền thân: NHTM - Năm thành Quế Đô (2003) lập: 27/10/1995 Là kết quả hợp nhất - Trụ sở chính: 3 ngân hàng VNTN, 44 Phạm Hồng Thái, TP. Rạch Giá, Đệ Nhât, SCB tỉnh Kiên Giang. Trụ sở chính: 927 Trần Hưng Đạo, Quận 5, Tp. HCM Năm thành lập: Năm thành lập: 1989 2003 Tiền thân là Ngân Tiền thân: Công hàng TMCP nông ty tài chính cổ thôn Rạch Kiến phần Sài Gòn và Trụ sở chính: số 1, NHTM cổ phần Thị tứ Long Hòa, nông thôn Đà Huyện Cần Đước, Nẳng Tỉnh Long An Trụ sở chính: Tòa nhà Việt Á, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
  3. NỘI DUNG TRÌNH BÀY Tiền gửi giao dịch I. Huy động vốn bị động Tiền gửi tiết Tiền gửi phi kiệm giao dịch Tiền gửi có kỳ hạn Cụ thể Phát hành giấy tờ có giá II. Huy động vốn chủ động Vay liên ngân hàng, NHTW III. Đánh giá.
  4. I. Huy động vốn bị động 1. Tiền gửi giao dịch Là loại tiền gửi mà khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào. Khách hàng có thể yêu cầu ngân hàng trích tiền trên tài khoản để chuyển trả cho người thụ hưởng, hoặc chuyển số tiền được hưởng vào tài khoản này. Đối với tài khoản tiền gửi này, mục đích chính của người gửi tiền là nhằm đảm bảo an toàn về tài sản và thực hiện các khoản thanh toán qua ngân hàng, do vậy, nó còn được gọi là tiền gửi thanh toán.
  5. I. Huy động vốn bị động 1. Tiền gửi giao dịch • Lãi suất thấp và thường không khác biệt giữa các ngân hàng • Tâm lý khách hàng với nhóm sản phẩm này: mục tiêu an toàn tiện lợi cao hơn mục tiêu sinh lợi => hệ thống cơ sở vật chất và các dịch vụ, tiện ích đi kèm tác động lớn đến chọn lựa của khách hàng
  6. I. Huy động vốn bị động 1. Tiền gửi giao dịch Ngân hàng Sản phảm huy Đối tượng Số dư tối Lãi suất động thiểu Tiền gửi thanh Cá nhân 50.000 VND -Dưới 200 triệu:4.5%/năm toán bằng VND - Từ 200 triệu đến dưới 500 triệu:4.8%/năm -Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ: 5.4%/năm -Từ 1 tỷ trở lên: 6%/năm Tiền gửi thanh Cá nhân 10 USD 0.30% toán bằng ngoại tệ ĐẠI TÍN Tiền gửi thanh Doanh nghiệp 100 USD 0.30% toán bằng ngoại tệ Tiền gửi thanh Doanh nghiệp 500,000 VND -
  7. I. Huy động vốn bị động 1. Tiền gửi giao dịch Ngân hàng Sản phảm huy Đối tượng Số dư tối Lãi suất động thiểu Tiền gửi thanh Cá nhân 100.000VND VND: 6.00 %/năm KIÊN toán không kỳ hoặc USD & EUR: 0,42 %/năm LONG hạn 10USD/EUR. Tiền gửi thanh Cá nhân 50.000 VND VND: 6%/ năm toán bằng VND 10 USD USD: 1%/năm VIỆT Á Tiền gửi thanh 10 EUR. toán bằng ngoại tệ Tiền gửi thanh Cá 50,000 VND 4,2%/năm toán không kỳ nhân,Doanh hạn đối với nghiệp VND SCB Tiền gửi thanh Cá nhân, 5USD 0,5% (USD) toán không kỳ Doanh nghiệp 0,1% (EUR, GBP, AUD, CAD) hạn đối với USD và ngoại tệ
  8. I. Huy động vốn bị động 2. Tiền gửi phi giao dịch Định nghĩa: Là loại tiền gửi mà khách hàng được rút ra sau một thời gian nhất định theo kỳ hạn đã được thỏa thuận khi gửi tiền. Mức lãi suất cụ thể phụ thuộc vào thời gian gửi tiền và sự thỏa thuận giữa hai bên về những điều kiện đảm bảo an toàn trong quan hệ tín dụng. Lãi suất đóng vai trò quan trọng để thu hút khách hàng. Đặc điểm: Lãi suất: Đa số bằng lãi suất tiền gửi Tiết kiệm Kỳ hạn: hợp đồng cụ thể kỳ hạn trước khi gửi, nếu rút trước hợp đồng thường chỉ nhận được lãi suất không kỳ hạn.
  9. I. Huy động vốn bị động 2. Tiền gửi phi giao dịch a. Tiền gửi có kỳ hạn b. Tiền gửi tiết kiệm a.Tiền gửi có kì hạn: • Là loại tiền gửi mà khách hàng được rút ra sau một thời gian nhất định theo kỳ hạn. • Mục đích của người gửi tiền là lấy lãi cho nên ngân hàng có thể chủ động kế hoạch hóa việc sử dụng nguồn vốn vì chủ động được thời gian. • Để mở rộng khoản vốn này, ngoài biện pháp lãi suất, ngân hàng có thể thực hiện một số biện pháp nhằm tạo nên tính lỏng cho loại tiền gửi có kỳ hạn như cho phép khách hàng rút trước hạn hoặc sổ xố trúng thưởng…
  10. I. Huy động vốn bị động 2. Tiền gửi phi giao dịch a.Tiền gửi có kì hạn Đặc điểm: • Chủ yếu là khách hàng Doanh nghiệp • Không thể thực hiện các dịch vụ thanh toán • Lãi suất: Đa số bằng lãi suất tiền gửi Tiết kiệm • Kỳ hạn: hợp đồng cụ thể kỳ hạn • Trước khi gửi, nếu rút trước hợp đồng thường chỉ nhận được lãi suất không kỳ hạn
  11. I. Huy động vốn bị động 2. Tiền gửi phi giao dịch a. Tiền gửi có kỳ hạn Ngân hàng Sản phảm huy động Đặc điểm Lãi suất Gộp tiềm gửi có kì hạn VIỆT Á Không huy động tiền gửi có kì hạn. vào tiền gửi tiết kiệm. -Kỳ hạn gửi: 1 tuần, 2 *1-3 tuần ls tuần, 3 tuần, 1 đến 60 5,8%/năm KIÊN Tiền gửi có kỳ hạn tháng *1-12 tháng ls LONG - Loại tiền gửi: VND, 13,8%/năm USD. *13-60 tháng ls 13%/năm Đối tượng: Doanh *1-3 tuần ls nghiệp. 6%/năm - Kỳ hạn gửi: 1 tuần, 2 *1-12 tháng ls tuần, 3 tuần, 1 đến 60 14%/năm SCB Tiền gửi kỳ hạn thông thường tháng *13-60 tháng - Loại tiền gửi: VND, ls 13%/năm USD.
  12. I. Huy động vốn bị động 2. Tiền gửi phi giao dịch a. Tiền gửi kỳ hạn Ngân hàng Sản phảm huy động Đặc điểm Lãi suất -Đối tượng: Doanh *1-4tuần ls nghiệp. 6%/năm -Kỳ hạn: 72 tuần. *6-12 tuần ls -Định kỳ rút gốc: 01 14%/năm Tiền gửi trực tuyến 72 tuần tuần, 02 tuần, 03 tuần, 04 *18-72 tháng tuần, 06 tuần, 08 tuần, 09 ls 13,5%/năm tuần, 12 tuần, 18 tuần, 24 SCB tuần, 36 tuần, 72 tuần Đối tượng :Tổ chức, 1-3 tuần ls Doanh nghiệp. 6%/năm Kỳ hạn gửi: từ 01 tuần *1 -12 tháng đến 60 tháng (tròn tháng). ls 14%/năm. Tiền gửi online *13 tháng ls 13,5%/năm *15-60 tháng ls 13%/năm.
  13. I. Huy động vốn bị động 2. Tiền gửi phi giao dịch a. Tiền gửi kỳ hạn Ngân hàng Sản phảm huy động Đặc điểm Lãi suất Sản phẩm cực kỳ đa Đối với sp dạng, phong phú, biến tiền gửi có kỳ - Tiền gửi có kỳ hạn rút gốc linh hoạt tấu đa dạng về thời hạn hạn: sp đa bằng VND rút, kỳ hạn tính lãi, dạng với lãi - Tiền gửi có kỳ hạn lãi suất linh hoạt hướng tới nhiều nhóm suất cao nhất - Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ đối tượng khác nhau: 13.4%/năm, - Tiền gửi có kỳ hạn trả lãi cuối kỳ được điều bằng ngoại tệ chỉnh hàng - Tiền gửi có kỳ hạn trả lãi trước bằng ĐẠI TÍN năm. VND - Tiền gửi có kỳ hạn trả lãi định kỳ bằng VND - Tiền gửi thanh toán bằng VND - Tiền gửi có kỳ hạn trả lãi cuối kỳ bằng VND
  14. I. Huy động vốn bị động 2. Tiền gửi phi giao dịch b. Tiền gởi tiết kiệm: • Định nghĩa: Là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
  15. I. Huy động vốn bị động 2. Tiền gửi phi giao dịch b. Tiền gởi tiết kiệm: • Đặc điểm: - Tiết kiệm và sinh lợi với lãi suất hấp dẫn - An toàn, chính xác, bảo mật tuyệt đối. - Gửi và rút tiền nhiều lần trên một sổ tiết kiệm - Khách hàng gửi tiền một nơi có thể giao dịch nhiều nơi. - Dùng để cầm cố, bảo lãnh, thế chấp cho người thứ ba vay vốn tại Ngân hàng - Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho quý khách hoặc thân nhân đi du lịch, học tập,... ở nước ngoài.
  16. I. Huy động vốn bị động 2. Tiền gửi phi giao dịch b. Tiền gởi tiết kiệm: Ngân Sản phảm huy động Loại tiền gửi Lãi suất hàng Tiền gửi tiết kiệm Tích lũy VND lãi suất hấp dẫn lên đến 13.4%/năm, được điều VND Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi định kỳ chỉnh hàng năm, luôn VND đảm bảo tính cạnh Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lãi trả trước tranh trên thị trường. VND - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi cuối kỳ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn VND ĐẠI TÍN Tiền gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt VND -14%/NĂM Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất linh VND -Lãi suất được điều hoạt chỉnh luôn cao hơn USD hoặc bằng Lãi suất linh Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn hoạt ban đầu. USD Lãi suất thay đổi theo - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi cuối kỳ thị trường
  17. I. Huy động vốn bị động 2. Tiền gửi phi giao dịch b. Tiền gởi tiết kiệm: Ngân hàng Sản phảm huy động Loại tiền gửi Lãi suất - Đắc Lộc Ngắn Kỳ, Trường Kỳ VND +Hàng tháng: Áp dụng đối với tiền gửi VND tiết kiệm bằng VNĐ; - Tích góp “Vững bước tương lai” + Cuối kỳ: Áp dụng - Vững bước tương lai - An tâm tích VND đối với tiền gửi tiết lũy kiệm bằng USD. VND +Ls linh hoạt, đảm - Rút gốc linh hoạt bảo cạnh tranh VIỆT Á VND - Tiền gởi " Thay lời cảm ơn" VND - Gửi tiền lãnh lãi trước - Gửi tiền trúng thưởng: Tiền - Lượng VND - Ký SJC - Tiền gửi sinh lời 24++ - Tiền gửi ngày lãi suất ca
  18. I. Huy động vốn bị động 2. Tiền gửi phi giao dịch b. Tiền gởi tiết kiệm: Ngân hàng Sản phảm huy động Loại tiền gửi Lãi suất -Tiền gửi tiết kiệm không kỳ VND,USD Lãi suất hấp dẫn, tùy theo từng kỳ hạn, hạn thông thường được điều chỉnh thường xuyên. -Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn VND Lãi suất hấp dẫn, tùy theo từng kỳ hạn, thông thường được điều chỉnh thường xuyên. SCB -Tiền gửi tiết kiệm trực tuyến VND,Ngoại tệ Lãi suất lên đến 13,5%/năm 72 tuần các loại -Tiền gửi online VND Lãi suất hấp dẫn, tùy theo từng kỳ hạn, được điều chỉnh thường xuyên. -Sản phẩm tiết kiệm thông VND, USD Kỳ hạn càng dài lãi suất càng cao, có thường tính cạnh tranh. -Sản phẩm tiết kiệm linh hoạt VND, USD Lãi suất thay đổi linh hoạt cạnh tranh KIÊN LONG với thị trường. -Sản phẩm tiết kiệm không kỳ VND, USD Kỳ hạn càng dài lãi suất càng cao, có hạn tính cạnh tranh.
  19. I. Huy động vốn bị động 2. Tiền gửi phi giao dịch b. Tiền gởi tiết kiệm: Nhận xét: Hầu hết các ngân hàng đều cố gắng thiết kế nhiều loại tiền gửi khác nhau với nét đặc trưng riêng nhằm làm cho sản phẩm của mình luôn được đổi mới theo nhu cầu khách hàng và tạo ra rào cản dị biệt để chống lại các đối thủ cạnh tranh. Lãi suất có chút khác biệt. Tùy theo đội tượng, mục đích mà mỗi ngân hàng có một biểu lãi suất riêng, có tính hấp dẫn khác nhau ở mỗi sản phẩm.
  20. II. Huy động vốn chủ động Phát hành giấy tờ có giá: Phương thức huy động vốn này chiếm tỷ trọng khá nhỏ với các ngân hàng nhỏ Vay trực tiếp trên thị trường liên ngân hàng hoặc ngân hàng nhà nước: Tiềm lực tài chính yếu ớt, không có nhiều giấy tờ có giá => khó tiếp cận nguồn vốn rẻ bằng tái chiết khấu => phải đi vay từ các TCTD khác
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2