Đề tài thuyết trình Luật đất đai nhằm trình bày các nội dung chính như: quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hạn mức sử dụng đất.
Nội dung Text: Thuyết trình chuyên đề: Luật đất đai
THUYẾT TRÌNH CHUYÊN ĐỀ:
• Luật đất đai
Người hướng dẫn: Thạc sỹ Dương Kim Thế Nguyên
Chủ đề thuyết trình:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG
CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT,
THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT,
HẠN MỨC SỬ DỤNG ĐẤT
DANH SÁCH NHÓM TRÌNH BÀY
Thành phần tham dự:
1. NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
2. NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH
3. BÀNH THỊ THANH THỦY
4. NGUYỄN THANH MỚI
5. PHẠM NGỌC ĐANG
6. VÕ PHƯƠNG DUY
7. LÊ THỊ ÁI QUYÊN
8. TRẦN XUÂN HUY
9. TÔN QUANG ANH
10. ĐỖ THỊ HỒNG
11. NGÔ AN HẠ
Nội dung chuyên đề:
A. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG
CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
B. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
C. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
D. HẠN MỨC SỬ DỤNG ĐẤT
CỞ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
• Luật đất đai 2003
• Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất
đai
• Nghị quyết số 1126/2007/NQ-UBTVQH11 ngày
21/06/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
• Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
• Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009
• Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày
02/08/2007
• Và một số Văn bản khác
A. Quyền và nghĩa vụ
của người sử dụng đất
Nội dung trình bày
I. Khái niệm và ý nghĩa của việc
xác định quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất
II. Các quyền và nghĩa vụ chung của
người sử dụng đất
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyền
của người sử dụng đất
I. Khái niệm và ý nghĩa
1. Khái niệm quyền và nghĩa vụ:
Quyền của người sử dụng đất là những quyền cơ bản
mà người sử dụng đất có quyền được hưởng và được
Nhà nước bảo vệ theo qui định của pháp luật.
Nghĩa vụ của người sử dụng đất là cách thức xử sự mà
pháp luật bắt buộc người sử dụng đất phải tiến hành
trong quá trình sử dụng đất không làm tổn hại đến
quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước và các chủ thể
sử dụng đất khác
2. Ý nghĩa:
Tạo cơ sở pháp lý cho việc xác định các quyền và
nghĩa của người sử dụng đất.
Tạo điều kiện cho người sử dụng đất thực hiện đúng
qui định về pháp luật đất đai.
Là cơ sở để Nhà nước thực hiện vai trò đại diện chủ sở
hữu, quản lý Nhà nước về đất đai.
II. Quyền và nghĩa vụ chung
của người sử dụng đất
1. Các quyền chung của người sử
dụng đất (Điều 105 - Luật đất
đai)
• Được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
• Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện trên cơ sở
căn cứ pháp lý sau:
• Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Điều 49 – Luật đất đai 2003
• Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư đang sử dụng đất: Điều 50 – Luật đất đai 2003
• Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn
giáo đang sử dụng đất: Điều 51 – Luật đất đai 2003.
• Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Điều 52 –
Luật đất đai 2003
• Các quy định từ Điều 38 đến Điều 58, Nghị định 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 về thi hành Luật đất đai
1. Các quyền chung của người sử
dụng đất (Điều 105 - Luật đất đai)
• Hưởng thành quả lao động, kết quả
đầu tư trên đất.
• Những tài sản gắn liền với đất như: nhà
cửa, vật kiến trúc, cây trồng,…
• Khả năng sinh lợi, lợi thế được tạo nên
trong quá trình sử dụng đất như cải tạo,
khai phá, san lấp, tôn tạo,…
• Sản phẩm thu hoạch từ cây trồng, vật
nuôi.
1. Các quyền chung của người sử
dụng đất (Điều 105 - Luật đất đai)
• Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước về bảo
vệ, cải tạo đất nông nghiệp;
• Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải
tạo, bồi bổ đất nông nghiệp;
• Được Nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm phạm
đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình;
• Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm
quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những
hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
2. Các nghĩa vụ chung của người sử
dụng đất (Điều 107 – Luật đất đai
2003)
• Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới
thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu
trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo
vệ các công trình công cộng trong lòng đất và
tuân theo các quy định khác của pháp luật;
• Đăng ký quyền sử dụng đất, làm đầy đủ thủ
tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật;
2. Các nghĩa vụ chung của người sử
dụng đất (Điều 107 – Luật đất đai
2003)
• Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
của pháp luật;
• Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất;
• Tuân theo các quy định về bảo vệ môi
trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp
pháp của người sử dụng đất có liên quan;
• Tuân theo các quy định của pháp luật về việc
tìm thấy vật trong lòng đất;
• Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu
hồi đất hoặc khi hết thời hạn sử dụng đất.
Các quyền riêng của người
sử dụng đất:
• Tham khảo Luật đất đai 2003 từ
Điều 105 đến Điều 121
III. Các yếu tố ảnh hưởng
đến quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất
Các yếu tố ảnh hưởng đến
quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng đất
1. Chủ thể sử dụng đất
2. Hình thức sử dụng đất
3. Mục đích sử dụng đất
4. Thời hạn sử dụng đất
1. Chủ thể sử dụng đất
• Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư
• Tổ chức trong nước
• Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài
Chủ thể sử Nội dung quyền Nghĩa vụ
dụng đất Chung Riêng Chung Riêng
Quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
Hộ gia đình, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
cá nhân, cộng đất; quyền thế chấp, bảo lãnh,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
đồng dân cư quyền được bồi thường khi Nhà
nước thu hồi đất
Quyền chuyển nhượng, cho thuê,
Theo cho thuê lại, tặng cho quyền sử Theo Theo
Tổ chức trong Điều dụng đất; quyền thế chấp, bảo Điều Điều
105 lãnh, góp vốn bằng quyền sử 107 107
nước
dụng đất, quyền được bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất
Người Việt Quyền chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại, tặng cho quyền sử
Nam định cư ở
dụng đất; quyền thế chấp, bảo
nước ngoài, tổ
lãnh, để thừa kế, góp vốn bằng
chức, cá nhân QSDĐ, quyền được bồi thường
nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất