intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Hoạt động thanh toán quốc tế trong ngân hàng thương mại

Chia sẻ: Zcsdf Zcsdf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

169
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Hoạt động thanh toán quốc tế trong ngân hàng thương mại nêu tổng quan về thương mại quốc tế và ngân hàng thương mại. Thương mại quốc tế là sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia, thông qua mua bán, lấy tiền tệ làm môi giới tuân theo nguyên tắc trao đổi ngang giá nhằm đưa lại lợi ích cho các bên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Hoạt động thanh toán quốc tế trong ngân hàng thương mại

  1. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu Chi SV: Trần Xuân An Nguyễn Nhật Anh Nguyễn Thị Vân Anh Nguyễn Tuấn Anh Đoàn Thị Ngọc Ánh Trần Huy Đạt Vũ Tiến Đạt Nguyễn Nghĩa Tuyên www.them egallery.com
  2. Chương 1: Tổng quan về TMQT và NHTM 1.1 Thương mại quốc tế  Khái niệm Thương mại quốc tế (TMQT) là sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia, thông qua mua bán, lấy tiền tệ làm môi giới tuân theo nguyên tắc trao đổi ngang giá nhằm đưa lại lợi ích cho các bên.
  3. Chương 1: Tổng quan về TMQT và NHTM 1.1 Thương mại quốc tế  Đặc điểm  Hoạt động buôn bán vượt ra ngoài biên giới quốc gia  Đối tượng tham gia: Thông thường là những người khác quốc tịch, lãnh thổ, nơi cư trú…  Tiền tệ thanh toán được thoả thuận trước  Hoạt động thương mại quốc tế  Xuất nhập khẩu (Hàng hoá vô hình, hữu hình)  Gia công thuê hoặc thuê gia công  Tái xuất khẩu  Xuất khẩu tại chỗ
  4. Chương 1: Tổng quan về TMQT và NHTM 1.2 Ngân hàng thương mại  Khái niệm: Ngân hàng thương mại là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh trong nền kinh tế
  5. Chương 1: Tổng quan về TMQT và NHTM 1.2 Ngân hàng thương mại  Chức năng  Trung gian tín dụng: Cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.  Trung gian thanh toán: Thủ quỹ thanh toán theo yêu cầu của cá nhân, doanh nghiệp…  Tạo phương tiện thanh toán:
  6. Chương 2:Hoạt động TTQT trong NHTM 2.1. Khái niệm hoạt động TTQT trong NHTM 2.2. Vai trò của TTQT của NHTM trong TMQT 2.3. Các phương tiện để thanh toán quốc tế 2.4. Điều kiện để hoạt động TTQT 2.5. Các phương thức TTQT chủ yếu của hoạt động TTQT trong NHTM
  7. Chương 2: Hoạt động TTQT trong NHTM 2.1 Khái niệm TTQT được hiểu là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, các nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ ngân hàng của các nước liên quan.
  8. Chương 2: Hoạt động TTQT trong NHTM 2.2 Vai trò của TTQT của NHTM trong TMQT  Đối với NHTM: - Một là: tạo điều kiện thu hút khách hàng, mở rộng thị trường. - Hai là: tạo khả năng tăng doanh thu và lợi nhuận. - Ba là: tạo điều kiện phân tán rủi ro. - Bốn là: Tăng khả năng thanh khoản cho ngân hàng. - Năm là: Ghóp phần mở rộng quy mô mạng lưới ngân hàng, tạo dựng và nâng cao uy tín của ngân hàng trên trường quốc tế.
  9. Chương 2: Hoạt động TTQT trong NHTM 2.2 Vai trò của TTQT của NHTM trong TMQT  Đối với nền kinh tế - Góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước. - Góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hóa – tiền tệ, tạo nên sự liên tục trong quá trình sản xuất, đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hóa trên phạm vi quốc tế. - Tạo uy tín thu hút các nhà đầu tư trên thế giới, đồng thời thu hút được ngoại tệ Như vậy có thể nói TTQT giữ chức năng ngân hàng quốc tế của các ngân hàng.
  10. Chương 2: Hoạt động TTQT trong NHTM  Đối với khách hàng - Giúp quá trình thanh toán theo yêu cầu của khách hàng được tiến hành nhanh chóng, chính xác, an toàn và tiện lợi. - Nhận được sự tư vấn giúp đỡ của ngân hàng.
  11. Chương 2: Hoạt động TTQT trong NHTM 2.3 Các phương tiện thanh toán quốc tế  Hối phiếu  Séc
  12. Chương 2: Hoạt động TTQT trong NHTM 2.3 Các phương tiện thanh toán quốc tế 2.3.1 Hối phiếu Hối phiếu là một tờ lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký phát cho một người khác, yêu cầu người này khi nhận được nó phải trả ngay hoặc phải trả vào một ngày xác định trong tương lai một số tiền nhất định cho một người nào đó, hoặc theo lệnh của người này trả cho 1 người khác hoặc trả cho người cần hối phiếu.
  13. Chương 2: Hoạt động TTQT trong NHTM 2.3 Các phương tiện thanh toán quốc tế 2.3.1 Hối phiếu Phân loại hối phiếu:  Căn cứ và thời hạn thanh toán: +Hối phiếu trả ngay: +Hối phiếu trả sau,  Căn cứ vào chứng từ kèm theo hối phiếu: + Hối phiếu trơn: + Hối phiếu kèm chứng từ:  Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu: + Hối phiếu đích danh: + Hối phiếu theo lệnh:  Căn cứ vào chủ thế ký phát : + Hối phiếu thương mại: + Hối phiếu Ngân hàng:
  14. Chương 2: Hoạt động TTQT trong NHTM 2.3 Các phương tiện thanh toán quốc tế 2.3.1 Hối phiếu Tính chất của hối phiếu  Tính trừu tượng  Tính bắt buộc phải trả tiền của hối phiếu  Tính lưu thông
  15. Chương 2: Hoạt động TTQT trong NHTM 2.3 Các phương tiện thanh toán quốc tế 2.3.1 Hối phiếu Sơ đồ phát hành hối phiếu: (1): Chuyển giao hối phiếu. Người ký phát (2): Xuất trình hối phiếu. (3): Trả tiền hối phiếu. (1) (2) Người trả tiền Người hưởng thụ (3)
  16. Chương 2: Hoạt động TTQT trong NHTM 2.3 Các phương tiện thanh toán quốc tế 2.3.2 Séc Séc là một tờ lệnh trả tiền vô điều kiện của người chủ tài khoản tiền gửi, ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản tiền gửi của mình để trả cho người có tên trên tờ séc hoặc trả theo lệnh của người ấy, hoặc trả cho người cần séc một số tiền nhất định
  17. Chương 2: Hoạt động TTQT trong NHTM 2.3 Các phương tiện thanh toán quốc tế 2.3.2 Séc Phân loại Séc:  Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng +Séc ghi tên +Séc vô danh +Séc theo lệnh  Căn cứ vào đặc điểm sử dụng thì có +Séc tiền mặt +Séc chuyển khoản +Séc du lịch +Séc xác nhân
  18. Chương 2: Hoạt động TTQT trong NHTM 2.3 Các phương tiện thanh toán quốc tế 2.3.2 Séc Các bên tham gia:  Người phát hành: Là người có tài khoản phát hành Séc ở ngân hàng.  Người trả tiền: Ngân hàng phải chấp nhận vô điều kiện thanh toán.  Người hưởng thụ: Là người nhận tiền từ tờ Séc, có thể do người phát hành chỉ định đích danh hoặc thông qua chuyển nhượng.
  19. Chương 2: Hoạt động TTQT trong NHTM 2.3 Các phương tiện thanh toán quốc tế 2.3.2 Séc Sơ đồ lưu thông Séc: Ngân hàng (3) (4) (5) (1) Người bán hàng Người mua hàng (2) (1): Người bán giao hàng cho người mua. (2): Người mua ký phát Séc cho người bán. (3): Mang Séc đến ngân hàng lĩnh tiền. (4): Ngân hàng thanh toán. (5): Quyết toán Séc giữa NH và người mua.
  20. Chương 2: Hoạt động TTQT trong NHTM 2.3 Các phương tiện thanh toán quốc tế 2.3.2 Séc Ưu và nhược điểm khi thanh toán Séc:  Ưu điểm: +Thuận lợi và nhanh chóng trong giao dịch mua bán. + Người mua hàng ký séc đưa cho người bán và người bán chỉ cần cầm séc ra ngân hàng là có thể nhận được tiền.  Nhược điểm: +Rủi ro của người bán trong trường hợp nhận séc là có thể khi người bán đem séc đến NH để lĩnh tiền thì số dư trên tài khoản của người mua không còn hoặc không đủ để chi trả.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0