intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Khủng khoảng nợ trên thị trường tài chính Hoa Kỳ

Chia sẻ: Gnfvgh Gnfvgh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

66
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình: Khủng khoảng nợ trên thị trường tài chính Hoa Kỳ nhằm trình bày tác động của việc sử dụng nợ đến khu vực tài chính, những nghiên cứu trước đây. Phương pháp nghiên cứu SOC và những tác động của cuộc khủng hoảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Khủng khoảng nợ trên thị trường tài chính Hoa Kỳ

  1. Jerome L.Stein Nhóm thực hiện: Nhóm 4   Cao học Ngân hàng Đêm 6   Khóa 19
  2. 1. Hoàng Ngọc Thùy Liên 2. Lã Thị Hương Loan 3. Nguyễn Thị Thanh Thảo 4. Đỗ Nguyễn Xuân Thảo 5. Nguyễn Diệu Thư
  3. (1) Việc sử dụng nợ quá cao sẽ tác động như thế nào đến khu vực tài chính? (2) Sử dụng nợ như thế nao để cân bằng giữa thu ̀ nhập kỳ vọng và rủi ro? (3) Xây dựng mô hình và công thức về xu hướng giá tài sản để tránh hiện tượng bong bóng? (4) Các tín hiệu cảnh báo sớm của một cuộc khủng hoảng nợ là gì?
  4.  Nội dung 1: Tác động của việc sử dụng nợ đến khu vực tài chính.  Nội dung 2: Những nghiên cứu trước đây.  Nội dung 3: Phương pháp nghiên cứu SOC.  Nội dung 4: Tác động của cuộc khủng hoảng
  5. Mối quan hệ giữa giá trị tài sản với giá trị ròng : (1) X(t) = A(t) – L(t) (2)L(t)/X(t) = f(t) = 1/[(A(t)/(L(t)) - 1] (3)A(t)/X(t) = 1 + f(t) (4)dX(t)/X(t) = (1 + f(t)) dA(t)/A(t) Với A(t): giá trị tài sản L(t): giá trị nợ X(t): giá trị ròng f(t): tỷ lệ nợ (đòn bẩy)
  6. Tỷ lệ đòn bẩy của các công ty tài chính ở Hoa Kỳ:  Công ty môi giới và quỹ đầu cơ: 27  Công ty bảo lãnh của chính phủ: 17  Các ngân hàng thương mại: 9.8  Các ngân hàng tiết kiệm: 6.9  Tỷ lệ đòn bẩy trung bình: 12
  7. - Tài sản A(t) = 23,000 tỷ USD - Bỏ ra X(t) = 1,900 tỷ USD.  Số tiền cần vay L(t) = 21,100 tỷ USD, đòn bẩy L/X = 11.1.  Khi giá trị tài sản giảm đi 3% (23,000*3%=630 tỷ USD) thì giá trị ròng X giảm đi (1+11.1)*3% = 36%, tức là giảm đi 1,900*36%=690 tỷ USD.  Giải pháp: phải huy động thêm vốn hoặc bán đi tài sản để duy trì tỷ lệ đòn bẩy.  Gây ra hiệu ứng dây chuyền trên thị trường tài chính.
  8. Số liệu thống kê của Văn phòng giám sát giá  nhà của Liên bang (CAPGAINS = HPA) Hình 1: Các thay đổi trong giá nhà ở Mỹ từ quý 1 năm 1980 đến quý 4 năm 2007. Trục ngang với đơn vị là %/năm, trục đứng là tần số.
  9. Mô hình dự báo của Moody và FRED  Mô hình Moody - Pt 1: mối quan hệ giữa giá nhà P*(t) với giá trị cơ bản Z(t) (thu nhập hộ gia đình, …)  Sử dụng tỷ số PRICEINC = P(t)/Y(t). - Pt 2: chỉ ra sự thay đổi trong giá nhà dP(t).  Mô hình FRED - Sử dụng đường CAPGAIN để chỉ ra sự thay đổi trong giá nhà dP(t). - P(t) = P(t-1) [1+ CAPGAIN]
  10. Những nghiên cứu trước đây Mô hình dự báo của Moody và FRED
  11. Những nghiên cứu trước đây Nghiên cứu của BIS (Bank for International  Settlements)  Mẫu bao gồm các dữ liệu từ năm 1960-1999 ở 34 quốc gia.  Giai đoạn bùng nổ tín dụng là giai đoạn mà tỷ lệ Tín dụng/GDP lệch khỏi “credit gap”.  Giai đoạn bùng nổ giá tài sản là giai đoạn mà giá tài sản lệch khỏi “asset price gap”.  BIS kết luận EWS (tín hiệu cảnh báo sớm) là sự kết hợp của “credit gap” là 4% và “asset price gap” là 40%.
  12. Những nghiên cứu trước đây Kết luận  Bong bóng trong giá nhà là không dự báo được.  Không có tiêu chuẩn, nghiên cứu nào đo lường tăng trưởng “quá mức” trong giá tài sản.  Không có cơ sở để phân tích tốc độ gia tăng trong giá nhà đã đi lệch với giá trị “cơ bản”.
  13. 1. Phương pháp tối đa hóa giá trị ròng. 2. Tín hiệu cảnh báo sớm cuộc khủng hoảng.
  14. Phương pháp tối đa hóa giá trị ròng  (1) X(t) = K(t) - L(t). Với A(t): giá trị tài sản L(t): giá trị nợ X(t): giá trị ròng  (2) W (T) = max E ln X(T). Mục tiêu: - Tối đa hóa kỳ vọng E(.) logarit của giá trị tài sản rong. ̀ Vấn đề đặt ra: - Tỷ lệ nợ f (t) = L(t)/X(t)????? sao cho tối đa hóa W(T)  Tỷ lệ đòn bẩy tối ưu.
  15. Phương pháp tối đa hóa giá trị ròng (3) dX(t) = dK(t) - dL(t). (4) dK(t) = d[P(t)Q(t)] = P(t)dQ (t) + Q (t)dP(t) dK(t) = I(t) + K(t)dP(t )/P(t). Với K(t)=P(t)Q(t) I là đầu tư vào nhà ở (5) dL(t) = [i(t)L(t) + I(t) + C(t) - Y(t)] dt (6) Y(t) = β(t)K (t). Với i(t):lãi suất cho vay β(t) là hiệu suất sử dụng vốn C(t) là tiêu dùng
  16. Phương pháp tối đa hóa giá trị ròng  Giá trị ròng X(t) thay đổi: (7) dX(t) = K(t) [dP(t)/P(t) + β(t)dt] - i(t)L(t)dt - C(t)dt. Giả định C(t)=β(t)X(t) Đặt f(t)=L(t)/X(t):đòn bẩy tài chính - tỷ lệ nợ k(t) = K(t)/X(t) = (1 + f(t))  Phương trình cơ bản cho tính biến động của giá trị ròng (8) dX(t) = X(t){(1 + f(t))dP(t)/P(t) + [β(t) - i(t)]f(t)dt}
  17. Phương pháp tối đa hóa giá trị ròng (9) P(t) = Pexp (ρt + y (t)), P = 1 (9a) y(t) = lnP(t) - lnP - ρt. (10) dy(t) = -αy(t)dt + σdw(t). ∞> α> 0, E(dw) = 0, E(dw)2 = dt. (11) lim y(t) ~ N(0, σ2 /2α). Với ρ: xu hướng thay đổi trong giá nhà. y(t): độ lệch từ xu hướng  Việc lựa chọn khuynh hướng giá rất quan trọng trong việc xác định đòn bẩy tối ưu. (12) ρ < i(t) – Ràng buộc để không có bữa trưa miễn phí Giá trị hiện tại của tài sản: (12a) PV(T) = P(0) exp[(ρ - i)t]
  18. Phương pháp tối đa hóa giá trị ròng  Sự tăng trưởng kỳ vọng của giá trị ròng:  (13) W(f (t)) = E[d ln(X(t)]  = [(1+f(t))(ρ + (1/2)σ2 ­ αy(t)] + (β(t) ­ i(t)) f(t) ­ (1/2)(1 + f(t))2 σ2   Khống chế lãi suất thực:  (14) r(t) = i(t) ­ ρ> 0                                  Rủi ro (15) var d[ln X(t)] = (1 + f(t))2σ2dt  Đòn bẩy tai chinh tôi ưu f(t) = L(t) / X(t) ̀ ́ ́ (16) f*(t) = {[β(t) ­ (i(t) ­ ρ) ­ (1/2)σ2] ­ αy(t)}/σ2  f*(t) = {[β(t) ­ r(t)] ­ (1/2)σ2] ­ αy(t)}/σ2  Nợ quá mức (17) [W* - W(f(t)] = (1/2) σ2 [f(t) - f*(t)] 2 = (1/2) σ2 Ψ(t)2. Ψ(t) = f(t) - f*(t) Nợ quá mức
  19. Phương pháp tối đa hóa giá trị ròng
  20. Phương pháp tối đa hóa tăng trương ky vong ̉ ̀ ̣ Tóm tắt (1) Tỷ lệ nợ tối ưu lam tối đa hóa sự tăng trưởng kỳ vong cua giá trị ̀ ̣ ̉ ̀ rong. (2) Khi tỷ lệ nợ tăng vượt qua giá trị tôi ưu, tăng trưởng dự kiến cua giá ́ ̉ trị rong sẽ giam xuông và rui ro tăng lên. ̀ ̉ ́ ̉ (3) Xác suất của một cuộc khủng hoảng liên quan đến việc nợ quá mức, bằng chênh lệch giữa tỷ lệ nợ thực tế và tỷ lệ nợ tối ưu. (4) Môt tin hiêu canh bao sớm EWS cua môt cuôc khung hoang nợ là ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ̉ đòn bẩy f (t) = L (t) / X (t) vượt quá f-max, khi đó sự tăng trưởng kỳ vong cua giá trị rong là số âm và rui ro ở mức cao. ̣ ̉ ̀ ̉
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2