intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Phân tích dòng tiền

Chia sẻ: Zcsdf Zcsdf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

169
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Phân tích dòng tiền nêu cơ cấu dòng tiền, vai trò của dòng tiền. Dòng tiền (cash flows) được hiểu là dòng thu nhập hoặc chi phí làm thay đổi tài khoản tiền mặt của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Phân tích dòng tiền

  1. PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN NHÓM 03 - LỚP TCDN NGÀ Y 2 K21 P
  2. DÒNG TIỀN Dòng tiền (cash flows) được hiểu là dòng thu nhập hoặc chi phí làm thay đổi tài khoản tiền mặt của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
  3. CƠ CẤU DÒNG TIỀN DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. DÒNG DÒNG TIỀN ĐẦU TƯ. DÒNG DÒNG TIỀN TÀI TRỢ DÒNG
  4. VAI TRÒ CỦA DÒNG TIỀN  Đảm bảo khả năng thanh toán kịp thời.  Giúp doanh nghiệp hạn chế nợ.  Tiết kiệm chi phí không cần thiết.  Đầu tư kịp thời.
  5. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết:  Khả năng tạo tiền.  Tình hình quản lí các tài sản và trách nhiệm pháp lý ngoài vốn hiện thời.  Chi tiết các khoản đầu tư vào tài sản sản suất và các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp.
  6. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Báo cáo lưu chuyện tiền tệ  Liệu doanh nghiệp có đủ tiền để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn cho nhà cung cấp và những chủ nợ khác mà không phải đi vay không?  Doanh nghiệp có thể quản lí được các tài khoản phải thu, bảng kiểm kê, …  Doanh nghiệp có những khoản đầu tư hiệu quả cao không?  Doanh nghiệp có thể tự tạo ra được dòng tiền tệ để tài trợ cho các khoản đầu tư cần thiết mà không phụ thuộc vào vốn từ bên ngoài không?  Doanh nghiệp có đang thay đổi cơ cấu nợ không?
  7. DỮ LIỆU CẦN THIẾT ĐỂ LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ  Bảng CĐKT dùng để thu thập dòng tiền từ tất cả các hoạt động. Để quá trì này được dễ dàng nên tính toán thay đổi từ thời điểm đầu kì đến thời điể cuối kì của mỗi khoản.  Báo cáo kết quả hoạt động SXKD để thu thập các dòng tiền từ hoạt độ SXKD.  Các chi tiết phụ khác liên quan đến một số tài khoản phản ánh vài loại g dịch và vấn đề khác nhau. Việc nghiên cứu các tài khoản riêng biệt là cần th bởi thường tổng số thay đổi của cân bằng TK trong năm không chỉ ra đư bản chất thực của dòng tiền tiền.
  8. PHÂN CHIA DÒNG TIỀN
  9. DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG SX SX-KD
  10. DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
  11. DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
  12. PHƯƠNG PHÁP LẬP Có 2 phương pháp lập là phương pháp gián tiếp và phương pháp trực tiếp, kh nhau của hai phương pháp này nằm ở cách xác định dòng tiền từ hoạt động ki doanh, còn cách xác định dòng tiền đầu tư và dòng tiền tài chính tương tự nhau, t là sử dụng phương pháp trực tiếp. .
  13. DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG SX SX-KD Phương pháp gián tiếp Dựa vào bảng CĐKT và BC thu nhập những khoản không thực chất chi ra bằng ti nhập, phải loại trừ ra khỏi khi lên báo cáo cáo. Dòng tiền hoạt động sản xuất kinh doanh = Thu nhập trước thuế (+) Các khoản chi phí nhưng không phát sinh bằng tiền (ví dụ : chi phí khấ hao, chi phí dự phòng…) (+) Lỗ (lãi) do tỷ giá chưa thực hiện (+) Lỗ (lãi) do bán tài sản (+) Tăng (giảm) tiền mặt được tạo ra (sử dụng) từ các khoản mục thuộc vốn luân chuyển ngoài khoản mục tiền mặt ( ví dụ: hàng tồn kho, khoản phải thu, phải trả người bán…) (-) Thu nhập thuế hiện hành. )
  14. DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG SX SX-KD Phương pháp gián tiếp  Ưu điểm: Thể hiện rõ ràng sự khác biệt giữa thu nhập và dòng tiền hoạt độn Phương pháp này tương đối dễ thực hiện. Chỉ cần ước tính lợi nhuận trước th của doanh nghiệp, điều chỉnh lợi nhuận trước thuế này cho các khoản thu (c khác không phát sinh bằng tiền và sau đó điều chỉnh cho những khoản mục c vốn luân chuyển mà có chênh lệch giữa thu nhập và dòng tiền (mua, bán chậm, ứng trước…)  Nhược điểm: Thực hiện phải tính toán để loại những khoản không phải tiề hoặc chưa thu ra khỏi quá trình thực hiện, khá tốn thời gian và công sức.
  15. DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG SX SX-KD Phương pháp trực tiếp  Tiền thu từ doanh thu (vì trong thực tế khi bán hàng, tiền thu về không đồng nhất với doanh thu nên phải điều chỉnh khoản thực thu tiền thu từ doanh thu) = Doanh thu - Chênh lệch nợ phải thu (nếu cuối kỳ > đầu kỳ) (hoặc) = Doanh thu + Chênh lệch nợ phải thu (nếu cuối kỳ < đầu kỳ)  Chi phí mua hàng (vì trong thực tế khi mua hàng, tiền trả không đồng nhất với tiền mua nên phải điề chỉnh chi phí mua tiền chi mua hàng hoá hoá) = Giá vốn hàng hoá (+) Chênh lệch trong hàng tồn kho (nếu cuối kỳ > đầu kỳ,tăng hàng tồn kho, giảm hàng bán ra (hoặc) ( - ) chênh lệch trong hàng tồn kho (nếu cuối kỳ < đầu kỳ,giảm hàng tồn kho, tăng hàng bán ra ( - ) chênh lệch trong khoản phải trả người bán (nếu cuối kỳ > đầu kỳ) (hoặc) ( + ) chênh lệch trong khoản phải trả người bán (nếu cuối kỳ < đầu kỳ)
  16. DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG SX SX-KD Phương pháp trực tiếp  Chi phí kinh doanh (tiền chi cho chi phí kinh doanh) = Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý + Chi phí lãi vay (không tính chi phí khấu hao, nếu có thu nhập lãi vay thì trừ khoản này ra khi tính )  Tiền chi trả thuế = Tiền thuế TNDN (+) Chênh lệch trong khoản thuế trả trước ( - ) Chênh lệch trong khoản thuế phải trả (cuối kỳ > đầu kỳ)
  17. DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG SX SX-KD Phương pháp trực tiếp  Tiền chi trả lương, chi khác = ( chênh lệch trong khoản lương phải trả (cuối kỳ (-) đầu kỳ)  Tiền chi TSLĐ khác, chi khác = (+) chênh lệch trong khoản chi TSLĐ khác (CK>Đk) CF hoạt động kinh doanh = Tiền thu từ doanh thu – Chi phí mua hàng – Ch phí kinh doanh – Tiền chi trả thuế – Tiền chi trả lương, chi khác – Tiền chi Tài sản lưu động khác, chi khác
  18. DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG SX SX-KD Phương pháp trực tiếp  Ưu điểm: Phương pháp này báo cáo toàn bộ dòng tiền mặt vào và ra đối với ho động công ty nên giúp cho các nhà phân tích đánh giá đúng đắn số tiền mặt vào ra. Các biến động trong dòng tiền từ hoạt động kinh doanh gây rủi ro lớn hơn ch nhà cho vay so với biến động trong lợi nhuận sau thuế -> họ ưu tiên dung phươ pháp này.  Nhược điểm: Tốn kém nhiều chi phí khi thực hiện. Lưu ý: khi công ty dung phương pháp trực tiếp thì các công ty sẽ giải trình sự chuyể : đổi báo cáo thu nhập thành báo cáo LCTT trong một biểu riêng.
  19. DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ = (+) các khoản đầu tư vào đơn vị khác (+) lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác (+) bán tài sản cố định ( - ) đầu tư vào các đơn vị khác ( - ) mua tài sản cố định
  20. DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH = (+) Khoản vay (+) Các chủ sở hữu góp vốn (+) Lãi tiền gửi ( - ) Tiền đã trả nợ vay ( - ) Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu ( - ) Trả nợ trái phiếu, cổ phiếu ( - ) Tiền lãi đã trả cổ tức cho các nhà đầu tư vao doanh nghiệp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2