Thuyết trình: Structural breaks in the real exchange rate and real interest rate relationship nhằm nghiên cứu đưa ra các bằng chứng chắc chắn hơn về mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái thực và sự chênh lệch lãi suất thực trong dài hạn so với các nghiên cứu trước đây bằng cách xem xét điểm gãy cấu trúc.
Nội dung Text: Thuyết trình: Structural breaks in the real exchange rate and real interest rate relationship
STRUCTURAL BREAKS IN THE REAL
EXCHANGE RATE AND REAL INTEREST
RATE RELATIONSHIP
Joseph P. Byrne and Jun Nagayasu
30th October 2008
GVHD: TS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo
Nhóm 17 – TCDN Đêm 4 – K22
TÓM TẮT BÀI NGHIÊN CỨU
•
Mục tiêu
•
Phương pháp nghiên cứu
•
Đối tượng nghiên cứu
•
Kết quả nghiên cứu
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Nền tảng lý thuyết
Các nghiên cứu thực nghiệm:
Campbell & Clarida (1987) Meese & Rogoff (1988) Edison & Pauls (1991)
Kiểm định mối liên kết Kiểm định mối quan hệ giữa tỷ Tranh luận về mối
giữa tỷ giá thực và lãi suất giá thực và chênh lệch lãi suất quan hệ giữa tỷ giá
thực tại Mỹ, Canada, Anh, thực ở Mỹ, Đức, Nhật và Anh thực và lãi suất thực
Phương pháp Đức và Nhật Bản từ tháng từ 3/1973 đến 3/1986 với dữ liệu theo quý
10/1979 đến 3/1986 từ năm 1974 – 1990
- Sự biến động trong tỷ - Cho rằng cú sốc thực là - Tỷ giá và lãi suất
giá thực được quyết định nguyên nhân dẫn đến biến động (danh nghĩa và thực)
bởi những thay đổi bất tỷ giá. Họ nhận thấy mối quan đều không dừng.
thường trong tỷ giá thực kì hệ có dấu hiệu dự đoán về mặt - Không có đồng liên
vọng. lý thuyết nhưng không có ý kết giữa 2 yếu tố
- Chênh lệch lãi suất thực nghĩa thống kê. trên.
Kết quả tiền nghiệm không đủ Không tìm thấy bằng chứng
điều kiện lý giải cho sự ủng hộ mối quan hệ dài hạn
biến động của tỷ giá. giữa tỷ giá thực và lãi suất
thực.
Chortareas và Driver (2001) MacDonald và Nagayasu (2000) Vài nghiên cứu khác
Kiểm định mối quan hệ Sử dụng dữ liệu bảng của 14 Sử dụng phương pháp
giữa tỷ giá thực và lãi suất nước công nghiệp hóa để kiểm ARCH để kiểm định
thực tại 18 nước OECD định đồng liên kết sự tồn tại của ngang
Phương pháp với dữ liệu bảng từ quý giá sức mua giữa
2/1978 đến quý 4/1998 USD và VND
Tìm thấy bằng chứng Phát hiện thêm bằng chứng ủng -Tỷ giá hối đoái biến
tương đối ủng hộ mối hộ mối quan hệ này. động theo bước ngẫu
quan hệ giữa chênh lệch nhiên (tức chuỗi
lãi suất thực và tỷ giá hối không dừng).
đoái mặc dù điều này tập - PPP thất bại
Kết quả trung vào mối quan hệ
song phương giữa nền
kinh tế mở nhỏ (không
phải G7)
Edison và Melick (1999) Nakagawa (2002) Kanas (2005)
Kiểm định mối quan hệ Tìm hiểu mối quan hệ giữa tỷ Nghiên cứu mối quan
giữa tỷ giá thực và lãi suất giá thực và lãi suất thực hệ giữa tỷ giá thực và
thực thông qua 4 loại tiền lãi suất thực giữa
Phương pháp tệ: Dollar, Canada Dollar, US/UK từ năm 1959-
đồng Mark Đức, đồng Yên 2002 bằng việc sử
Nhật trong giai đoạn 1974 dụng mô hình Markov
- 1994
- Mối quan hệ này không - Dựa vào mô hình phi tuyến, - Nhận thấy phương
được duy trì trong ngắn tác giả đã phát hiện bằng chứng trình đa biến phù hợp
hạn nhưng lại chắc chắn hỗ trợ mối quan hệ trên. hơn trong việc kiểm
xuất hiện mối liên kết định.
giữa tỷ giá thực và lãi suất - Có bằng chứng thực
Kết quả thực trong dài hạn nghiệm tồn tại mối
quan hệ giữa tỷ giá
thực US/UK và lãi
suất thực
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mô hình lý thuyết:
Tác giả xác định tỷ giá hối đoái thực (qt) như sau:
qt = st – pt + pt*
Trong đó:
st: logarit tự nhiên (ln) của tỷ giá giao ngay danh nghĩa
pt: logarit tự nhiên của chỉ số giá trong nước
pt*: logarit tự nhiên của chỉ số giá nước ngoài
Sự thất bại của PPP trong dài hạn đặt ra yêu cầu nghiên cứu sâu
hơn về giả định liên quan đến tỷ giá hối đoái kỳ vọng. Từ đó tác
giả có phương trình:
qt = rt + *rt* + constant + ut
Đây là cơ sở của phương pháp ước lượng của tác giả.
Dữ liệu:
Đa quốc gia
Anh và Mỹ
- Gồm 12 quốc gia
- Dữ liệu theo tháng,
- Dữ liệu theo tháng,
thống kê từ IMF (IFS).
thống kê từ IFS.
- Khung thời gian từ
- Thời gian từ 01/1978
01/1973 đến 05/2005.
đến 12/1998.
Các kiểm định
•
Kiểm định nghiệm đơn vị: kiểm định ADF và kiểm định
S&L
•
Kiểm định điểm gãy: phương pháp Bai-Perron (1998)
•
Kiểm định đồng liên kết
•
Kiểm định mối quan hệ dài hạn: Mô hình VECM
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả kiểm định tính dừng: kiểm định ADF và kiểm định S&L
Kiểm định điểm gãy: phương pháp Bai-Perron (1998)
Kiểm định đồng liên kết
Kiểm định mối quan hệ dài hạn: Mô hình
VECM
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐA QUỐC GIA
KẾT LUẬN
•
Bài nghiên cứu đưa ra các bằng
chứng chắc chắn hơn về mối quan
hệ giữa tỷ giá hối đoái thực và sự
chênh lệch lãi suất thực trong dài
hạn so với các nghiên cứu trước đây