intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỉ lệ hiện mắc virus viêm gan B, kiến thức, mức độ tuân thủ và hiệu quả tiêm phòng Vaccine viêm gan B của người dân đến xét nghiệm tại trung tâm y tế dự phòng Đồng Tháp năm 2017–2018

Chia sẻ: Nhadamne Nhadamne | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

71
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết xác định tỷ lệ nhiễm HBV, kiến thức về HBV, sự tuân thủ và hiệu quả tiêm phòng vaccine viêm gan B của người dân đến khám tại Trung tâm Y tế dự phòng Đồng Tháp năm 2017 - 2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỉ lệ hiện mắc virus viêm gan B, kiến thức, mức độ tuân thủ và hiệu quả tiêm phòng Vaccine viêm gan B của người dân đến xét nghiệm tại trung tâm y tế dự phòng Đồng Tháp năm 2017–2018

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> TỈ LỆ HIỆN MẮC VIRUS VIÊM GAN B, KIẾN THỨC,<br /> MỨC ĐỘ TUÂN THỦ VÀ HIỆU QUẢ TIÊM PHÒNG VACCINE VIÊM GAN B<br /> CỦA NGƯỜI DÂN ĐẾN XÉT NGHIỆM TẠI TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG<br /> ĐỒNG THÁP NĂM 2017 – 2018<br /> Võ Hiếu Nghĩa*, Lê Lan Trinh*<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Bệnh viêm gan B là một trong những vấn đề y tế công cộng hiện nay do khả năng lây<br /> truyền cao, tiến triển thành bệnh mạn tính và có thể dẫn đến tử vong. Nâng cao kiến thức người dân trong<br /> việc phòng bệnh và thực hiện tốt tiêm vaccine được xem là công cụ hiệu quả của phòng chống nhiễm virus<br /> viêm gan B (HBV).<br /> Mục tiêu: Xác định tỷ lệ nhiễm HBV, kiến thức về HBV, sự tuân thủ và hiệu quả tiêm phòng vaccine viêm<br /> gan B của người dân đến khám tại Trung tâm Y tế dự phòng Đồng Tháp năm 2017 - 2018.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện ở 244 đối tượng bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện.<br /> Xác định tỷ lệ nhiễm và kiến thức về HBV dựa vào nghiên cứu cắt ngang. Nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu được áp<br /> dụng để xác định tỷ lệ tuân thủ và hiệu quả tiêm phòng vaccine viêm gan B.<br /> Kết quả: Có 5,8% người dân 6 – 60 tuổi nhiễm HBV. 24,6% tuân thủ lịch tiêm phòng HBV và hiệu quả đạt<br /> 98,1%. Kiến thức đúng về HBV của người dân 18 - 60 tuổi là 16,2%.<br /> Kết luận: Người dân có kiến thức đúng về HBV vẫn còn hạn chế. Cần có các biện pháp truyền thông phù<br /> hợp nhằm nâng cao kiến thức cộng đồng và đẩy mạnh công tác tiêm phòng HBV.<br /> Từ khóa: viêm gan B, tuân thủ, tiêm phòng, kiến thức<br /> ABSTRACT<br /> PREVALENCE OF HEPATITIS B INFECTION AMONG THE PEOPLE SEEKING HEPATITIS B<br /> VACCINATION SERVICE AT DONG THAP PREVENTIVE MEDICINE CENTER DURING 2017 – 2018<br /> AND KNOWLEDGE, COMPLIANCE OF CLIENTS, EFFECTIVENESS OF HEPATITIS B VACCINATION<br /> Vo Hieu Nghia, Le Lan Trinh<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 5 - 2019: 579 – 585<br /> Background: Hepatitis B is a current public health issue due to its high transmission, probability of<br /> progression to chronic disease and causing death in serious condition. Increasing public awareness toward disease<br /> prevention and sufficient vaccination are effective measures of preventing hepatitis B virus (HBV) infection.<br /> Objectives: To determine the prevalence of HBV infection among the people seeking hepatitis B vaccination<br /> service at Dong Thap Preventive Medicine Center during 2017 – 2018 and knowledge, compliance of clients, the<br /> effectiveness of hepatitis B vaccination.<br /> Methods: 244 participants were conveniently recruited to the study. A cross-sectional study was employed<br /> to determine the prevalence of HBV infection and knowledge of clients; meanwhile, a prospective cohort study was<br /> applied to determine the compliance and effectiveness of hepatitis B vaccination.<br /> Results: The prevalence of HBV infection was 5.8% of people aged 6-60 years. There were 24.6% of people<br /> complied with the HBV vaccination schedule and the effectiveness reached 98.1%. Correct knowledge of HBV<br /> *Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Đồng Tháp<br /> Tác giả liên lạc: BS. Võ Hiếu Nghĩa ĐT: 0942764276 Email: hieunghia2211@gmail.com<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 579<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2018<br /> <br /> among people aged 18-60 years was 16.2%.<br /> Conclusions: People have the right knowledge about HBV is still limited. Appropriate communication<br /> measures are needed to implement for raising community knowledge and promote HBV vaccination.<br /> Keywords: hepatitis B, compliance, vaccination, knowledge<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ cấp thêm bằng chứng cho việc hoạch định chính<br /> Tử vong vì các bệnh liên quan đến viêm gan sách y tế và những hành động can thiệp hiệu<br /> được ước tính đứng vị trí thức 3 trong số các quả hơn đối với VGB.<br /> bệnh truyền nhiễm, và trong năm 2014 có hơn 2 Mục tiêu nghiên cứu<br /> tỷ người đã bị nhiễm virus viêm gan B (HBV) Xác định tỷ lệ nhiễm HBV của người dân từ<br /> trên toàn cầu(2). Việt Nam nằm trong vùng lưu 6 – 60 tuổi đến xét nghiệm tại TTYTDP tỉnh<br /> hành cao của viêm gan virus, tỷ lệ nhiễm HBV Đồng Tháp năm 2017.<br /> từ 8 – 25%(2). Xác định tỷ lệ kiến thức đúng về viêm gan<br /> Bệnh viêm gan B (VGB) vẫn chưa có thuốc virus B của người dân từ 18 – 60 tuổi đến xét<br /> đặc trị, và những người bị nhiễm bệnh có thể là nghiệm tại TTYTDP tỉnh Đồng Tháp năm 2017.<br /> nguồn lây cho những người chưa có miễn dịch Xác định tỷ lệ tuân thủ đúng lịch tiêm phòng<br /> với HBV. Vì vậy, phòng bệnh đóng vai trò rất vacicne viêm gan B của người dân từ 6 – 60 tuổi<br /> quan trọng. Biện pháp hiệu quả nhất là sử dụng đến xét nghiệm tại TTYTDP tỉnh Đồng Tháp<br /> vaccine sớm và đúng quy định, nhất là đối với năm 2017 - 2018.<br /> trẻ sơ sinh và các đối tượng có nguy cơ cao. Việt Xác định tỷ lệ đáp ứng miễn dịch AntiHBs<br /> Nam đã đưa vaccine viêm gan B vào chương (+) sau 3 mũi tiêm ngừa virus viêm gan B đối với<br /> trình tiêm chủng quốc gia mở rộng từ năm 1997 người dân từ 6 – 60 tuổi đến xét nghiệm tại<br /> và thực hiện tiêm vaccine viêm gan B trong vòng TTYTDP tỉnh Đồng Tháp năm 2017 - 2018.<br /> 24 giờ đầu sau sinh cho tất cả trẻ từ năm 2003(1).<br /> ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Để trẻ em đạt được miễn dịch sớm và đầy<br /> đủ, Tổ chức Y tế thế giới đã khuyến cáo tiêm Đối tượng nghiên cứu<br /> vaccine viêm gan B liều sơ sinh trong vòng 24 Người dân từ 6 – 60 tuổi đến xét nghiệm<br /> giờ, và 3 mũi trong năm đầu đời với khoảng virus viêm gan B tại TTYTDP Đồng Tháp năm<br /> cách tối thiểu là 4 tuần. Đối với trẻ lớn, thanh 2017.<br /> thiếu niên và người trưởng thành, phác đồ tối Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> ưu tiêm phòng vaccine viêm gan B được sử Người dân từ 6 – 60 tuổi, chưa từng tiêm<br /> dụng thường quy với lịch trình 3 mũi. Cụ thể, ngừa HBV, lần đầu xét nghiệm virus viêm gan<br /> liều thứ hai và liều thứ ba có khoảng cách ít nhất B, tại TTYTDP Đồng Tháp năm 2017 và đồng ý<br /> lần lượt là 1 tháng và 6 tháng sau liều vaccine tham gia nghiên cứu.<br /> đầu tiên(8).<br /> Thời gian và địa điểm nghiên cứu<br /> Trung tâm Y tế dự phòng Đồng Tháp<br /> Thời gian thực hiện từ tháng 04/2017 –<br /> (TTYTDP) đã thực hiện 27.123 mũi tiêm trong<br /> 06/2018 tại TTYTDP tỉnh Đồng Tháp (được đổi<br /> năm 2015. Trong đó, 3.001 mũi tiêm phòng HBV<br /> tên thành Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh<br /> (chiếm 11,1%) và tăng lên 4.243 mũi năm 2016<br /> Đồng Tháp từ 05/2018).<br /> (chiếm 14,8% trong tổng số 28.671 mũi tiêm).<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Những nghiên cứu về tỷ lệ nhiễm HBV và<br /> hiệu quả tiêm phòng vaccine viêm gan B vẫn còn Thiết kế nghiên cứu<br /> hạn chế tại tỉnh Đồng Tháp. Do đó, cần có Đề tài được thực hiện với hai nghiên cứu liên<br /> những nghiên cứu, số liệu thực tế cụ thể để cung tiếp nhau là nghiên cứu mô tả cắt ngang và<br /> <br /> <br /> <br /> 580 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu. đoán nhanh sản xuất bởi Abon Biopharm Co.Ltd<br /> Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang với độ nhạy > 99,0%, độ đặc hiệu 98,7% và độ<br /> Thực hiện từ 4/2017 đến 10/2017. Thiết kế chính xác 99,5%.<br /> nghiên cứu này nhằm thực hiện 2 mục tiêu: Đối với xác định kiến thức, phỏng vấn đối<br /> + Xác định tỷ lệ nhiễm HBV của đối tượng tượng nghiên cứu bằng bộ câu hỏi soạn sẵn,<br /> tham gia nghiên cứu bằng xét nghiệm định tính được thu thập trực tiếp bởi nhóm tác giả nghiên<br /> HBsAg và AntiHBs. cứu.<br /> + Xác định tỷ lệ kiến thức đúng về HBV của Việc theo dõi sự tuân thủ được đánh giá bởi<br /> đối tượng tham gia nghiên cứu có độ tuổi từ 18 – nhóm nghiên cứu. Xác định nguyên nhân trễ<br /> 60, bằng cách phỏng vấn thông qua bộ câu hỏi. hẹn (nếu có) tại thời điểm tái khám sàng lọc<br /> trước tiêm ngừa lần thứ hai và ba.<br /> Thiết kế nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu<br /> Xác định hiệu quả tiêm ngừa vaccine viêm<br /> Thực hiện từ 10/2017 đến 6/2018. Theo dõi<br /> gan B dựa vào xét nghiệm định tính, phát hiện<br /> đối tượng có HBsAg (-), AntiHBs (-) và đồng ý<br /> kháng thể AntiHBs trong mẫu máu tĩnh mạch.<br /> tiêm ngừa vaccine viêm gan B theo lịch 0 - 1 - 6<br /> Thông qua bộ kit cùng loại được sử dụng xác<br /> tháng. Thiết kế nghiên cứu này nhằm thực hiện<br /> định tỷ lệ hiện mắc HBV. Nồng độ AntiHBs ≥<br /> 2 mục tiêu:<br /> 10 mIU/mL đo tại thời điểm 1 tháng sau liều<br /> + Xác định tỷ lệ tuân thủ đúng lịch tiêm thứ ba, được xem là một dấu ấn huyết thanh<br /> phòng vaccine viêm gan B của đối tượng tham đáng tin cậy của việc bảo vệ lâu dài chống lại<br /> gia nghiên cứu. nhiễm HBV(8).<br /> + Xác định tỷ lệ đáp ứng miễn dịch AntiHBs<br /> Biến số nghiên cứu<br /> (+) sau 3 mũi tiêm ngừa vaccine viêm gan B của<br /> Tình trạng nhiễm HBV của đối tượng nghiên<br /> đối tượng tham gia nghiên cứu.<br /> cứu, được xác định thông qua xét nghiệm sàng<br /> Cỡ mẫu lọc thường quy không bao gồm AntiHBc(5). Với ý<br /> Tất cả người dân từ 6 – 60 tuổi đến xét nghĩa các dấu ấn huyết thanh, được phân thành<br /> nghiệm tiêm ngừa vaccine viêm gan B lần đầu 3 nhóm:<br /> tại TTYTDP Đồng Tháp năm 2017 và đồng ý Chưa nhiễm: HBsAg (-) và AntiHBs (-);<br /> tham gia nghiên cứu.<br /> Đang nhiễm HBV khi HBsAg (+) và AntiHBs (-);<br /> Phương pháp chọn mẫu Có miễn dịch chống HBV: HBsAg (-) và<br /> Chọn mẫu thuận tiện. AntiHBs (+).<br /> Phương pháp thu thập số liệu Kiến thức về HBV của đối tượng nghiên cứu<br /> Để xác định tỷ lệ hiện mắc HBV, các đối được đánh giá đúng khi trả lời đúng ít nhất từ<br /> tượng được lấy 2 ml máu tĩnh mạch, được chứa 5/7 nội dung trở lên.<br /> trong ống nghiệm chứa vừa đủ lượng chất Đối tượng được đánh giá là tuân thủ tiêm<br /> chống đông. Sau đó, mẫu máu được quay ly tâm ngừa HBV khi đến đúng hẹn tái khám sàng lọc<br /> tách huyết tương, thực hiện xét nghiệm tìm trước tiêm, để tiếp nhận tư vấn đủ điều kiện<br /> HBsAg và AntiHBs (HBsAb) tại phòng xét hoặc hoãn tiêm theo chỉ định của bác sĩ.<br /> nghiệm đạt chuẩn an toàn sinh học cấp II. Kháng Việc tiêm ngừa vaccine phòng HBV được<br /> nguyên bề mặt HBsAg được phát hiện thông đánh giá là có hiệu quả, khi xét nghiệm máu<br /> qua bộ kit chẩn đoán nhanh sản xuất bởi Amvi định tính AntiHBs (+).<br /> Biotech Incorporation với độ nhạy 99,8%, độ đặc<br /> KẾTQUẢ<br /> hiệu 99,9%. Kháng thể AntiHBs được phát hiện<br /> khi nồng độ ≥ 10 mIU/ml thông qua bộ kit chẩn Nghiên cứu này đã thực hiện trên 224 đối<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 581<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2018<br /> <br /> tượng thỏa mãn tiêu chuẩn chọn vào. Tổng số nhóm nghề nghiệp phổ biến là nông dân<br /> đối tượng từ 6 - 60 tuổi lần đầu thực hiện xét (20,4%), cán bộ viên chức (19,9%) và người kinh<br /> nghiệm HBsAg và AntiHBs, là 224. Trong đó, số doanh/tự làm chủ chiếm (19,4%). Bên cạnh đó có<br /> đối tượng ở độ tuổi này được theo dõi tiêm ngừa 19,9% đối tượng cho biết có người thân trong gia<br /> viêm gan B là 138. Có 216 đối tượng từ 18 - 60 đình hiện đang nhiễm HBV (Bảng 1).<br /> tuổi tham gia trả lời phỏng vấn về kiến thức Bảng 2: Tình hình nhiễm virus viêm gan B của<br /> viêm gan B (VGB). người dân từ 6 – 60 tuổi đến xét nghiệm tại<br /> Bảng 1: Các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu TTYTDP Đồng Tháp năm 2017<br /> tham gia phỏng vấn (n = 216) Tình trạng nhiễm HBV<br /> Tổng (n,<br /> Đặc điểm đối tượng Tần số Tỷ lệ (%) Đặc điểm Chưa nhiễm Đang nhiễm Miễn dịch<br /> %)<br /> (n, %) (n,%) (n, %)<br /> Giới tính<br /> Nam 87 40,3 Giới tính<br /> Nữ 129 59,7 Nam 70 (73,7) 8(8,4) 17 (17,9) 95 (100)<br /> Nhóm tuổi Nữ 94 (72,9) 5 (3,9) 30 (23,3) 129 (100)<br /> 18 – 40 154 71,3 Nhóm tuổi<br /> 41 – 60 62 28,7 6 – 17 19 (82,6) 3 (13,0) 1 (4,3) 23 (100)<br /> 18 – 40 104 (75,4) 7 (5,1) 27 (19,6) 138 (100)<br /> Trình độ học vấn<br /> 41 – 60 41 (65,1) 3 (4,8) 19 (30,2) 63 (100)<br /> ≤ cấp 1 36 16,7<br /> Tổng 164 (73,2) 13 (5,8) 47 (21) 224 (100)<br /> Cấp 2 48 22,2<br /> Cấp 3 57 26,4 Tỷ lệ nhiễm HBV trong tổng số 224 đối<br /> > cấp 3 75 34,7 tượng nghiên cứu tham gia xét nghiệm lần đầu<br /> Nghề nghiệp HBV là 5,8% (Bảng 2).<br /> Nông dân 44 20,4<br /> Cán bộ viên chức 43 19,9<br /> Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu tham gia<br /> Buôn bán, tự làm chủ 42 19,4 phỏng vấn đạt kiến thức đúng từ 5 nội dung<br /> Học sinh, sinh viên 31 14,4 trở lên chiếm 16,2% (Bảng 3).<br /> Nội trợ 30 13,9 Bảng 3: Một số kiến thức đúng về viêm gan virus B<br /> Khác 26 12,0<br /> (n = 216)<br /> Tình trạng VGB gia đình<br /> Nội dung Tần số Tỷ lệ (%)<br /> Chưa được xét nghiệm 77 35,6<br /> 1. Biết tác nhân gây bệnh viêm gan B là<br /> Có người nhiễm 43 19,9 73 34,0<br /> virus<br /> Không người nhiễm 78 36,1 2. Biết thực hiện xét nghiệm máu để chẩn<br /> Không biết/Không nhớ 18 8,3 198 91,7<br /> đoán viêm gan B<br /> Tổng 216 100 3. Biết các triệu chứng khi mắc bệnh viêm<br /> 34 15,7<br /> gan (đúng ≥ 3/10 triệu chứng)<br /> Trong số những người tham gia nghiên cứu,<br /> 4. Kiến thức đúng về cả 3 đường lây<br /> 59,7% là nữ giới, 71,3% trong độ tuổi 18 – 40. Về 28 13,0<br /> truyền<br /> học vấn, hơn 1/3 các đối tượng có học vấn trên Kiến thức đúng về đường máu, dịch tiết,<br /> 99 45,8<br /> cấp 3, trong khi đó 16,7% có học vấn cấp 1 hoặc kim đâm<br /> Kiến thức đúng về đường quan hệ tình<br /> thấp hơn, trình độ học vấn cấp 2 và cấp 3 có sự dục không an toàn<br /> 70 32,4<br /> phân bố khá tương đồng (22,2% và 26,4%). Trình Kiến thức đúng về đường từ mẹ sang con<br /> 51 23,6<br /> độ học vấn có ảnh hưởng đến khả năng nhận lúc chuyển dạ<br /> thức của người dân, khi người dân với trình độ 5. Kiến thức đúng ≥ 4 biện pháp về phòng<br /> 29 13,4<br /> lây nhiễm VGB<br /> học vấn cao có thể dễ dàng và nhanh chóng Tiêm phòng vaccine viêm gan B 172 79,6<br /> nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan Dùng riêng các dụng cụ cá nhân sắc nhọn 45 20,8<br /> B và các yếu tố liên quan, cũng như tầm quan Truyền máu an toàn 41 19,0<br /> trọng của việc tiêm phòng viêm gan B hơn người Quan hệ tình dục an toàn 38 17,6<br /> trình độ học vấn thấp. Đối với nghề nghiệp, có 3 Yêu cầu dụng cụ riêng khi làm thủ thuật y<br /> 32 14,8<br /> tế xuyên da<br /> <br /> <br /> <br /> 582 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 6. Bệnh viêm gan B là bệnh nguy hiểm 190 88,0 5 kiến thức đúng 22 10,2<br /> 7. Kiến thức đúng ≥2 biến chứng của 6 kiến thức đúng 9 4,2<br /> 71 32,9<br /> VGB 7 kiến thức đúng 4 1,8<br /> Ung thư gan 132 61,1<br /> Tìm thấy mối liên quan có ý nghĩa thống kê<br /> Suy gan, Xơ gan 81 37,5<br /> Viêm gan mạn 34 15,7 giữa kiến thức về bệnh VGB và nhóm tuổi, học<br /> 8. Đánh giá kiến thức chung về bệnh viêm vấn, nghề nghiệp của đối tượng tham gia phỏng<br /> 35 16,2<br /> gan B: đúng ≥5 nội dung vấn (Bảng 4).<br /> Bảng 4: Mối liên quan giữa đặc điểm đối tượng 18 - 60 tuổi và kiến thức về viêm gan B (n = 216)<br /> Kiến thức VGB 2<br /> Đặc điểm đối tượng χ p<br /> Đúng (n, %) Sai (n, %)<br /> Giới tính<br /> Nam 11 (12,6) 76 (87,4)<br /> 1,360 0,265<br /> Nữ 24(18,6) 105 (81,4)<br /> Nhóm tuổi<br /> 18 – 40 tuổi 35 (22,7) 119 (77,3)<br /> 16,816
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2