intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiềm năng và các giải pháp kỹ thuật khai thác hiệu quả năng lượng điện từ năng lượng mặt trời ở Việt Nam

Chia sẻ: Hân Hân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

90
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo này nghiên cứu về tiềm năng năng lượng mặt trời và các giải pháp kỹ thuật - công nghệ để khai thác hiệu quả năng lượng điện từ năng lượng măt trời ở Việt Nam. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiềm năng và các giải pháp kỹ thuật khai thác hiệu quả năng lượng điện từ năng lượng mặt trời ở Việt Nam

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> TIỀM NĂNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHAI THÁC HIỆU QUẢ NĂNG<br /> LƢỢNG ĐIỆN TỪ NĂNG LƢỢNG MẶT TRỜI Ở VIỆT NAM<br /> Trần Văn Hải, Bùi Văn Hiền<br /> Khoa CN KT Điện – Điện Tử Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM<br /> TÓMTẮT<br /> Bài báo này nghiên cứu về tiềm năng năng l ợng m t trời và các giải pháp kỹ thuật - công nghệ ể khai<br /> thác hiệu quả năng l ợng iện từ năng l ợng m t trời ở Việt Nam. Dự tr n á phân tí h u iểm và nh ợc<br /> iểm của các giải pháp kỹ thuật tr<br /> ây, giải thuật d tìm iểm công su t cự ại cải tiến (D_PO) ợ ề xu t<br /> nh m thu ợc công su t của nguồn năng l ợng iện m t trời là l n nh t. Kết quả thực nghiệm của mô hình thi<br /> ông<br /> hứng tỏ tính hiệu quả của giải thuật D_PO ề xu t.<br /> <br /> POTENTIALSANDENGINEERINGSOLUTIONS TO EXPLOIT EFFECTIVELY<br /> ELECTRICAL ENERGY FROM SOLAR ENERGY IN VIETNAM<br /> ABSTRACT<br /> This paperstudiesthe potentialsolar energyandengineering-technologysolutions to exploit effectively<br /> electrical energy from solar energy in Vietnam. Basedontheanalysis ofadvantagesanddisadvantages oftheprior<br /> engineeringsolutions, the algorithmimprovement max power point tracking (D_PO) is proposedto obtainthe<br /> power ofsolarenergy which ismaximum. The experimental resultsof execution modelhave provedthe effectivity<br /> ofthe proposedalgorithmD_PO.<br /> <br /> I. GIỚI THIỆU<br /> Trong các nguồn năng l ợng tái tạo, năng l ợng m t trời ng dần trở nên r t phổ biến<br /> bởi vì chúng có nhiều u iểm trong ph ơng pháp phát iện, chí phí bảo d ỡng th p, an toàn<br /> ho ng ời s dụng và không gây ô nhiễm môi tr ờng. Tuy nhiên, ở thời iểm hiện tại giá<br /> thành pin m t trời còn khá cao. Công su t phát ra bởi pin m t trời lại phụ thu c trực tiếp vào<br /> bức xạ, nhiệt<br /> v iều kiện thời tiết Đ c tuyến công su t- iện áp (P-V) v d ng iện- iện<br /> áp (I-V) của pin m t trời lại không tuyến tính, tr n ờng c tuyến<br /> tồn tại m t iểm làm<br /> việc cự ại (MPP) mà ở<br /> ông su t phát ra của pin m t trời là l n nh t Nh ng iểm này<br /> không phải là h ng số, h ng luôn th y ổi theo nhiệt<br /> và bức xạ. Vì vậy, d tìm iểm làm<br /> việc cự ại của pin m t trời (MPPT) phải ợc s dụng ể<br /> pin m t trời luôn làm việc tại<br /> iểm này, nh m nâng cao hiệu su t của pin m t trời.<br /> Trên thế gi i<br /> ph ơng pháp P&O [4]<br /> <br /> nhiều nghiên cứu về MPPT: ph ơng pháp iện áp h ng số (k) [3],<br /> <br /> Ph ơng pháp iện áp h ng số (k)<br /> năng l ợng cung c p b gián oạn.<br /> <br /> nh ợ<br /> <br /> iểm là phụ thu c vào giá tr tối u k v<br /> <br /> Ph ơng pháp P&O<br /> nh ợ iểm là tố<br /> áp ứng không theo k p v i th y ổi t<br /> ng t của nhiệt<br /> môi tr ờng và bức xạ m t trời, có sự d o ng iện áp gần iểm công su t<br /> cự ại, gây tổn th t năng l ợng.<br /> Để khắc phụ á nh ợ iểm củ h i ph ơng pháp tr n, nh m nghi n ứu<br /> ph ơng pháp P&O cải tiến (D_P&O)<br /> pin m t trời luôn làm việc tại iểm cự ại.<br /> <br /> ề xu t<br /> <br /> II. PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN<br /> 1. Tiềm năng năng lƣợng mặt trời ở Việt Nam<br /> Nguồn năng l ợng m t trời ợ ánh giá l nguồn năng l ợng dồi d o v<br /> nhiên ban t ng r ng khắp toàn thế gi i (Hình 1.1).<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 03/2014<br /> <br /> ợc thiên<br /> <br /> 34<br /> <br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Hình 1. Bản đồ cường độ bức xạ năng lượng mặt trời trung bình trên toàn thế giới<br /> (Nguồn: national renewable energy laboratory (NREL); Illustration: Bryan Christie Design)<br /> Việt N m ũng l quốc gia n m trong vùng<br /> t ơng ối l n c biệt là các tỉnh phía nam (Hình 1.2)<br /> <br /> ờng<br /> <br /> bức xạ năng l ợng m t trời<br /> <br /> Hình 1.2. Phân bố tổng số giờ nắng 3 tháng 1,2,3 năm 2011<br /> Theo số liệu thống kê về ờng<br /> bức xạ m t trời (kWh/m2/ngày) và số giờ nắng<br /> (giờ/ngày) của các khu vực chính trong cả n c trong bảng 1.1 và 1.2 cho th y: khu vực từ Đ<br /> Nẵng trở v o phí n m<br /> ờng<br /> bức xạ và số giờ nắng trung bình m t ng y t ơng ối cao<br /> r t phù hợp ể kh i thá năng l ợng iện từ m t trời.<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM – SỐ 03/2014<br /> <br /> 35<br /> <br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Bảng 1.1. Số liệu cường độ bức xạ mặt trời trung bình cho các khu vực<br /> Địa phƣơng<br /> Quảng Ninh<br /> H N i<br /> Nghệ An<br /> Đ Nẵng<br /> TP.HCM<br /> C M u<br /> Ph Quố<br /> <br /> 1<br /> 2,1<br /> 2,1<br /> 1,8<br /> 3,5<br /> 5,1<br /> 5,3<br /> 5,0<br /> <br /> 2<br /> 2,2<br /> 2,2<br /> 2,2<br /> 4,3<br /> 6,3<br /> 5,5<br /> 5,5<br /> <br /> 3<br /> 2,5<br /> 2,3<br /> 2,3<br /> 5,2<br /> 6,6<br /> 6,2<br /> 5,7<br /> <br /> 4<br /> 2,5<br /> 3,3<br /> 3,3<br /> 5,8<br /> 5,7<br /> 5,3<br /> 5,7<br /> <br /> Tháng (kWh/m2/ngày)<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 4,6 4,0 3,9 4,2 4,4<br /> 5,3 5,5 5,7 5,2 4,8<br /> 5,1 5,3 5,7 4,7 4,0<br /> 6,4 5,9 6,5 5,7 5,2<br /> 5,0 4,9 5,1 5,0 4,8<br /> 4,1 4,2 4,3 4,2 4,2<br /> 4,9 4,3 4,4 4,1 4,3<br /> <br /> 10<br /> 3,8<br /> 4,1<br /> 3,1<br /> 4,2<br /> 4,5<br /> 4,2<br /> 4,6<br /> <br /> 11<br /> 3,6<br /> 3,4<br /> 2,0<br /> 3,0<br /> 4,3<br /> 4,3<br /> 4,8<br /> <br /> 12<br /> 3,0<br /> 3,0<br /> 2,0<br /> 2,5<br /> 4,6<br /> 4,4<br /> 4,9<br /> <br /> TB năm<br /> 3,4<br /> 3,8<br /> 3,4<br /> 4,8<br /> 5,2<br /> 4,6<br /> 4,8<br /> <br /> Bảng 1.2. Số giờ nắng trung bình trong ngày theo từng tháng cho các khu vực<br /> Địa phƣơng<br /> <br /> 1<br /> Quảng Ninh 1,9<br /> Hà N i<br /> 2,2<br /> Nghệ An<br /> 2,6<br /> Đ Nẵng<br /> 4,4<br /> TP.HCM<br /> 7,9<br /> Cà Mau<br /> 8,3<br /> Phú Quốc<br /> 7,7<br /> <br /> 2<br /> 2,0<br /> 1,6<br /> 1,7<br /> 5,1<br /> 8,8<br /> 8,9<br /> 8,8<br /> <br /> 3<br /> 2,4<br /> 1,4<br /> 2,3<br /> 3,4<br /> 8,8<br /> 9,3<br /> 8,8<br /> <br /> 4<br /> 3,7<br /> 2,7<br /> 4,6<br /> 6,9<br /> 7,7<br /> 8,8<br /> 7,7<br /> <br /> Tháng (giờ/ngày)<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 5,3 4,5 5,4 5,6<br /> 5,3 5,2 5,9 5,3<br /> 7,3 6,7 7,6 5,8<br /> 8,3 7,9 8,3 6,7<br /> 6,3 5,7 5,8 5,6<br /> 6,9 5,9 6,0 5,8<br /> 6,9 6,3 6,0 5,8<br /> <br /> 9<br /> 5,5<br /> 5,4<br /> 5,2<br /> 5,8<br /> 5,4<br /> 5,6<br /> 5,7<br /> <br /> 10<br /> 4,2<br /> 5,3<br /> 4,6<br /> 4,7<br /> 5,9<br /> 5,7<br /> 6,3<br /> <br /> 11<br /> 3,6<br /> 4,2<br /> 3,2<br /> 4,0<br /> 6,7<br /> 6,3<br /> 6,7<br /> <br /> 12<br /> 2,9<br /> 3,5<br /> 2,8<br /> 3,6<br /> 7,2<br /> 6,7<br /> 5,7<br /> <br /> TB năm<br /> 3,9<br /> 4,0<br /> 4,5<br /> 5,8<br /> 6,8<br /> 7,0<br /> 6,4<br /> <br /> 2. Các giải pháp kỹ thuật khai thác hiệu quả năng lƣợng điện từ mặt trời ở Việt Nam<br /> Các giải pháp<br /> <br /> ợ<br /> <br /> ề xu t nh m h<br /> <br /> ng t i hai mục tiêu trọng iểm sau:<br /> <br /> Giảm giá th nh phát iện trong phạm vi ch p nhận<br /> h i của Việt N m trong t ơng l i<br /> <br /> ợc phù hợp iều kiện kinh tế xã<br /> <br /> Giải quyết á nh ợ iểm l n củ năng l ợng m t trời ũng nh năng l ợng tái tạo nói<br /> chung về các m t công su t, giá th nh ầu t ,<br /> phân tán và sự phụ thu c vào thiên nhiên.<br /> 2.1. Cấu trúc lại hệ thống điện<br /> Hệ thống truyền tải quốc gia v i mô hình liên kết cứng (Hình 1.3) có nhiều u iểm<br /> hiện tại, nh ng sẽ b t cập ối v i những nhà máy công su t nhỏ,<br /> phân tán l n nh iện m t<br /> trời.<br /> V i những n t c thù củ iện m t trời ( phân tán, cục b ) r t phù hợp v i l i phân<br /> tán ho c kết nối l i trong phạm vi hẹp, iều này sẽ giảm thiểu tổn th t ũng nh giảm th p<br /> hi phí h l i, chi phí vận h nh v giá th nh án iện chắc chắc sẽ giảm theo.<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM – SỐ 03/2014<br /> <br /> 36<br /> <br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Hình 1.3. Mô hình hệ thống điện truyền thống<br /> V i hệ thống iện thông minh (Hình 1.4), trong hệ thống iện á nh máy phát iện<br /> ợc bố trí phân tán xen kẽ các trung tâm phụ tải v<br /> c biệt sẽ có thêm các nhà máy phát<br /> iện năng l ợng tái tạo tham gia vào hệ thống.<br /> <br /> Hình 1.4. Mô hình hệ thống điện thông minh<br /> 2.3.Bộ chuyển đổi DC/DC (Converter)<br /> B biến ổi DC DC ợc s dụng r ng rãi trong nguồn iện m t chiều (DC) ể chuyển<br /> ổi nguồn DC không ổn nh thành nguồn iện DC có thể iều khiển ợc. Trong hệ thống<br /> pin m t trời, b biến ổi DC DC ợc kết hợp ch t chẽ v i ph ơng pháp d tìm ông su t cực<br /> ại (MPPT-Max Power Point Tracking). MPPT s dụng b biến ổi DC DC ể iều chỉnh<br /> nguồn iện áp vào l y từ nguồn pin m t trời, chuyển ổi và cung c p iện áp l n nh t phù hợp<br /> v i tải. B biến ổi DC/DC gồm m t khoá iện t , m t cu n cảm ể giữ năng l ợng, và m t<br /> iôt d n dòng.<br /> Việc chọn loại DC/DC nào dùng trong hệ PV còn tu thu c vào yêu cầu của ắc quy và<br /> tải ối v i iện áp ra của dãy panel m t trời.<br /> B giảm áp buck có thể nh ợ iểm làm việc có công su t tối u mỗi khi iện áp<br /> v o v ợt quá iện áp ra của b biến ổi, tr ờng hợp này ít thực hiện ợ khi ờng<br /> bức<br /> xạ của ánh sáng xuống th p.<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM – SỐ 03/2014<br /> <br /> 37<br /> <br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> B tăng áp oost [1]<br /> thể nh iểm làm việc tối u ng y ả v i ờng<br /> yếu. Hệ thống làm việc v i l i dùng b oost ể tăng iện áp ra c p cho tải tr<br /> vào b biến ổi DC/AC.<br /> <br /> ánh sáng<br /> khi<br /> <br /> Hình 1.5. Sơ đồ nguyên lý mạch boost<br /> ng của b tăng áp oost dự v o<br /> <br /> Nguyên lý hoạt<br /> l ợng của cu n dây.<br /> <br /> tính l u trữ v tí h ph ng năng<br /> <br /> Khi S ng ho d ng qua (TON) d ng iện từ nguồn chạy qua cu n dây, năng l ợng từ<br /> tr ờng ợ tí h lũy trong u n dây Không<br /> d ng iện chạy qu iốt D và dòng tải ợc<br /> cung c p bởi tụ iện C.<br /> <br /> Hình 1.6. Dạng sóng điện áp và dòng điện trên cuộn dây L khi S đóng<br /> Khi<br /> <br /> :<br /> <br />  diL<br /> <br /> v L  Vd  L<br /> <br /> diL<br /> dt<br /> <br /> (i L ) closed <br /> <br /> Vd DT<br /> L<br /> <br /> dt<br /> <br /> <br /> <br /> Vd<br /> L<br /> <br /> Khi S mở (TOFF), d ng iện cảm ứng chạy vào tải qu<br /> <br /> (1.1)<br /> iốt ũng nh nạp lại cho tụ iện<br /> <br /> C.<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM – SỐ 03/2014<br /> <br /> 38<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2