
Tiếng Việt lớp 4 - TẬP LÀM VĂN - NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
lượt xem 30
download

Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện . 2 Nhân vật trong truyện là con người hay con vật , đồ vật được nhân hoá . Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ của nhân vật . 3 Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản .
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiếng Việt lớp 4 - TẬP LÀM VĂN - NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
- TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu: 1 Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện . 2 Nhân vật trong truyện là con người hay con vật , đồ vật được nhân hoá . Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ của nhân vật . 3 Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản . II. Đồ dùng dạy học: 1 Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ( đủ dùng theo nhóm 4 HS ) , bút dạ . Tên truyện Nhân vật là Nhân vật là vật người ( con người , đồ vật , cây cối ,…) 2 Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14 , SGK . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Bài - 2 HS trả lời . văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ? - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở - 2 HS kể chuyện . tiết trước . - Nhận xét và cho điểm từng HS . - Lắng nghe . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Đặc điểm cơ bản nhất của văn kể - Là chuỗi các sự việc liên quan đến chuyện là gì ? một hay một số nhân vật . - Giới thiệu : Vậy nhân vật trong truyện - Lắng nghe . chỉ đối tượng nào ? Nhân vật trong truyện có đặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong truyện như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó . b) Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Các em vừa học những câu chuyện nào - Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ,
- ? Sự tích hồ Ba Bể . - Làm việc trong nhóm . Chia nhóm , phát giấy và yêu cầu HS hoàn thành . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng , các Lời giải : nhóm khác nhận xét , bổ sung để có lời Tên truyện giải đúng . Nhân vật là người Nhân vật là vật Sự tích hồ BA Bể - Hai mẹ con bà nông dân . - Bà cụ ăn xin . - Những người dự lể hội . - Giao long Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . - Dế Mèn - Nhà Trò
- - Nhân vật trong truyện có thể là ai ? - Bọn Nhện - Giảng bài : Các nhân vật trong truyện có - Nhân vật trong truyện có thể là thể là người hay các con vật , đồ vật , cây người , con vật . cối đã được nhân hóa . Để biết tính cách - Lắng nghe . nhân vật đã được thể hiện như thế nào , các em cùng làm bài 2 . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . Bài 2 - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận . - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi . câu trả lời đúng là : - Gọi HS trả lời câu hỏi . + Dế Mèn có tính cách : khảng khái , - Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng . thương người , ghét áp bức bất công , sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu . Căn cứ vào hành động : “ xòe cả hai càng ra ” , “ dắt Nhà Trò đi ” ; lời nói : “ em đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu ” . + Mẹ con bà nông dân có lòng nhân
- hậu , sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn . Căn cứ vào việc làm : cho bà lão ăn xin ăn , ngủ trong nhà , hỏi bà cách giúp người bị nạn , chèo thuyền cứu giúp dân làng . - Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân - Nhờ hành động , lời nói của nhân vật ấy ? vật nói lên tính cách của nhân vật ấy . - Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc - Lắng nghe . lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ , … của nhân vật . c) Ghi nhớ - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . Ghi nhớ - Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật - 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo khả năng trong những câu chuyện mà em đã được ghi nhớ của mình . đọc hoặc nghe . · Nhân vật trong truyện Rùa và Thỏ là con vật có tính kiêu ngạo , huênh hoang , coi thường người khác khi chế nhạo và thách đấu với rùa . · Rùa là con vật khiêm tốn , kiên trì , bền bỉ khi trả lời và chạy thi với Thỏ .
- · Ngựa con trong truyện Cuộc chạy đua trong rừng có tính chủ quan khi không nghe lời ngựa cha . d) Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung . - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . Cả lớp theo dõi . - Hỏi : + Câu chuyện ba anh em có những nhân + Câu chuyện có các nhân vật : Ni-ki- vật nào ? ta , Gô-ra , Chi-ôm-ca , bà ngoại . + Nhìn vào tranh minh họa, em thấy ba + Ba anh em tuy giống nhau nhưng anh em có gì khác nhau ? hành động sau bữa ăn lại rất khác - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả nhau . lời câu hỏi . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo + Bà nhận xét tính cách của từng cháu luận . như thế nào ? Dựa vào căn cứ nào mà bà - HS tiếp nối nhau trả lời . Mỗi HS nhận xét như vậy ? chỉ nói về 1 nhân vật . · Ni-ki-ta ham chơi , không nghĩ đến người khác , ăn xong là chạy tót đi chơi .
- · Gô-ra : hơi láu vì lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất . + Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như · Chi-ôm-ca : thì biết giúp đỡ bà và vậy ? nghĩ đến chim bồ câu nữa , nhặt mẫu + Em có đồng ý với những nhận xét của bánh vụn cho chim ăn . bà về tính cách của từng cháu không ? + Nhờ quan sát hành động của ba anh Vì sao ? em mà bà đưa ra nhận xét như vậy . + Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu . Vì - Giảng bài : Hành động của các nhân vật qua việc làm của từng cháu đã bộc lộ đã bộc lộ tính cách của mình . tính cách của mình . Ni-ki-ta : ích kỉ , chỉ nghĩ đến ham thích - Lắng nghe . của mình , ăn xong là chạy tót đi chơi . Gô-ra : láu cá, lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất để không phải dọn . Chi-ôm-ca : thì chăm chỉ và nhân hậu . Em biết giúp bà lau bàn và nhặt mẩu bánh vụn cho chim bồ câu . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu .
- - Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi : - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK . + Nếu là người biết quan tâm đến người - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? tiếp nối nhau phát biểu . + Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ : chạy lại , nâng em bé dậy , phủi bụi và bẩn trên quần áo của em, xin lỗi em , dỗ em bé + Nếu là người không biết quan tâm đến nín khóc , đưa em bé về lớp ( hoặc về người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? nhà ) , rủ em cùng chơi những trò chơi khác ,… + Nếu là người biết quan tâm đến -GV kết luận về hai hướng kể chuyện . người khác , bạn nhỏ sẽ bỏ chạy để Chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu mỗi tiếp tục nô đùa , cứ vui chơi mà chẳng nhóm kể chuyện theo một hướng . để ý gì đến em bé cả . - Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS kể - Suy nghĩ và làm bài độc lập . ,GV gọi HS khác nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố, dặn dò - 7 HS tham gia thi kể . - Nhận xét tiết học .
- - Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ . - Dặn dò HS về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe . - Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác .

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 (kèm đáp án)
5 p |
1582 |
283
-
Tổng hợp đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2015-2016
27 p |
995 |
222
-
Đề thi cuối kỳ II môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2011-2012
10 p |
612 |
144
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Dạy hội thoại trong môn Tiếng Việt lớp 4 ở tiểu học
24 p |
1599 |
131
-
Tổng hợp đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2017-2018
17 p |
648 |
68
-
Tổng hợp đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013 - Trường TH Gia Hòa
11 p |
521 |
62
-
Đề thi cuối kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013
29 p |
462 |
59
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2014-2015 - Trường TH Đại Lãnh 2
3 p |
503 |
52
-
Đề kiểm tra giữa học kì I năm học 2016-2017 môn Toán và Tiếng Việt lớp 4 và lớp 5 - Trường Tiểu học Hương Cần
16 p |
338 |
32
-
Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2016-2017 - Phần kiểm tra đọc
12 p |
671 |
29
-
Đề thi kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013
9 p |
184 |
20
-
Đề thi kiểm tra giữa kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2018-2019
9 p |
100 |
13
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2014-2015 - Trường Tiểu học Lương Tài
3 p |
222 |
11
-
Bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ II năm học 2016-2017 môn Tiếng Việt lớp 4 (Phần đọc hiểu) - Tiểu học Võ Miếu 1
3 p |
180 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Vĩnh Thuận
80 p |
18 |
5
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Ái Mộ B
5 p |
32 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Thới 2
5 p |
95 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Đoàn Kết
4 p |
50 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
