intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiết 1.2 TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM

Chia sẻ: Cuncon2211 Cuncon2211 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

145
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gíup học sinh: Nắm được các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của văn học Nắm được nét lớn về nội dung và nghệ thuật B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HỆN SGK Thiết kế bài học Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiết 1.2 TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM

  1. Tuần 1 Tiết 1.2 TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Gíup học sinh: Nắm được các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của văn học Nắm được nét lớn về nội dung và nghệ thuật B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HỆN SGK Thiết kế bài học Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ. Giới thiệu bài mới Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, nhân dân VN đã sáng tạo nên nhiều giá trị vật chất và tinh thần to lớn, đáng tự hào. Chúng ta biết rằng mỗi dân tộc đều có một lịch sử văn học riêng cho dân tộc đó vì lịch sử chính là tâm hồn của dân tộc. Để các em nhận thức những nét lớn về văn học VN chúng ta h ãy tìm hiểu qua tiết học khái quát về tổng quan văn học VN. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT PV: Em hiểu như thế nào là tổng quan văn học Việt Nam?.
  2. DG: Đó là cách nhìn nhận, đánh giá một cách tổng quát những nét lớn của văn học VN. Học sinh đọc những ý đầu của bài “trải qua hàng ngàn năm lịch sử… tinh thần ấy”. PV: Em hãy cho biết nội dung của ý mà em vừa đọc là gì? DG: Trải qua quá trình lao động, chiến đấu xây dựng và bảo vệ đất nước, nhân dân ta đã sáng tạo những giá trị tinh thần. Văn học VN là bằng chứng cho sự sáng tạo ấy. I. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VHVN. 1. Văn học dân gian. PV: VHVN bao gồm mấy bộ phận lớn?. PV: Em hãy cho biết văn học dân gian Là những sáng tác tập thể của là những sáng tác tập thể hay của riêng nhân dân lao động được truyền miệng một các nhân tác giả?. Và nó được từ đời này sang đời khác. truyền bằng con đường nào?. PV: Văn học dân gian bao gồm những Thể loại: thần thoại, truyền thể loại nào?. thuyết, truyện cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn, ca dao, câu đố, vè, truyện thơ, chèo, tuồng,… PV: Em hãy cho biết những đặc trưng Đặc trưng: tính truyền miệng, của Văn học dân gian?. tính tập thể, tính thực hành trong các sinh hoạt khác nhau của đời sống cộng
  3. đồng. 2. Văn học viết. PV: Chữ Hán là văn tự của người hán, Là những sáng tác của trí thức chữ Nôm dựa vào chữ Hán mà đặt ra, được ghi lại bằng chữ viết, là sáng tạo chữ Quốc ngữ sử dụng chữ cái La Tinh của cá nhân, văn học viết mang dấu ấn để ghi âm tiếng Việt. Từ thế kỉ XX trở tác giả. lại đây văn học VN chủ yếu viết bằng Hình thức: chữ Hán, chữ Nôm, chữ Quốc ngữ. chữ Quốc ngữ, một số ít bằng chữ pháp. II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VHVN. DG: GV lần lượt gọi HS đọc từng phần trong SGK. Hệ thống thể loại: Phát triển theo từng thời kì. Từ X đến XIX gồm văn xuôi tự sự (truyện kí, văn chính luận, tiểu thuyết chương hồi); Thơ gồm thơ cổ phong, đường luật, từ khúc; Văn biền ngẫu gồm phú, cáo, văn tế. Chữ Nôm: thơ Nôm đường luật, truyện thơ, ngâm khúc, hát nói. Từ XX trở lại đây ranh giới rõ ràng. Tự sự: truyện ngắn, tiểu thuyết, kí; Trữ tình: thơ, trường ca; Kịch : kịch nói. PV: Nhìn tổng quát VHVN có mấy thời kì phát triển?. VHVN có 2 thời kì phát triển: Từ X
  4. đến XIX (văn học trung đại – nền VH nầy hình thành và phát triển theo mối quan hệ của văn học khu vực Đông Á và Đông Nam Á có mối quan hệ với văn học TQ) và XX đến nay (văn học hiện đại hình thành và phát triển trong mối quan hệ và giao lưu quốc tế, chịu ảnh hưởng của văn học Aâu – Mĩ.). PV: Em hãy cho biết những nét lớn của truyền thống thể hiện trong VHVN? Truyền thống VHVN thể hiện 2 nét lớn: chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo. 1. Văn học trung đại (từ X đến hết XIX). PV: Văn học VN thời kì này có điểm Nền VH viết bằng chữ Hán và chữ chú ý?. Nôm. Aûnh hưởng của nền văn học trung PV: Vì sao VH thời kì này có sự ảnh đại TQ hưởng của văn học Trung Quốc?. Vì các triều đại phong kiến phương Bắc lần lượt sang xâm chiếm PV: Em hãy chỉ ra những tác phẩm và nước ta (lí do văn học viết bằng chữ tác giả tiêu biểu của VH thời kì này?. Hán). * Tác phẩm, tác giả tiêu biểu: Thánh Tông di thảo – Lê Thánh Tông. Truyền kì mạn lục – Nguyễn Dữ. Việt điện u linh tập – Lí Tế Xuyên. Thượng kinh kí sự – Hải Thượng
  5. Lãn Oâng. Vũ trung tuỳ bút – Phạm Hổ. Nam triều công nghiệp – Nguyễn Khoa Chiêm. Về thơ chữ Hán: Hoàng Lê nhất thống chí – Ngô gia văn phái. Nguyễn Trãi – Ức trai thi tập, Quốc âm thi tập. Nguyễn Bỉnh khiêm – Bạch vân thi tập. Nguyễn Du – Bắc hành tạp lục. Thơ Nôm đường luật: Lê Thánh Tông – Hồng Đức quốc DG: Bên cạnh đó còn có nhiều truyện âm thi tập. Nôm khuyết danh như: Phạm TẢi – Cúc Thơ Nôm của Bà Huyện Thanh Hoa, Tống Trân – Cúc Hoa, Phạm Công Quan, Hồ Xuân Hương… Truyện Kiều – Nguyễn Du. – Cúc Hoa.. PV: Qua đó em có suy nghĩ gì về sự Sơ kính tân trang – Phạm Thái. phát triển thơ Nôm của VH thời kì này?. Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trưởng thành và những nét truyền thống của VH trung đại. Đó là lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo và hiện thực. Nó được thể hiện tinh thần ý thức dân tộc đã phát triển cao. 2. Văn học hiện đại (đầu XX đến hết XX). PV: Văn học việt nam từ XX đến nay được gọi bằng nền văn học gì? Tại sao Phát triển trong thời đại mà quan lại có tên gọi ấy?. hệ sản xuất chủ yếu dựa vào hiện đại DG: Văn học việt nam từ XX đến nay hóa.
  6. được gọi là nền văn học hiện đại. Aûnh hưởng của văn học phương DG: Mặt khác những luồng tư tưởng Tây. tiến bộ như những luồng gío mới thổi vào Việt Nam làm thay đổi cách nghĩ, cách cảm và cả cách nói của con người Việt Nam. PV: Em hãy cho biết văn học thời kì này chia làm mấy giai đoạn và có những Văn học thời kì này chia làm 4 đặc điểm gì?. giai đọan: VH trung đại chuyển sang VH Từ đầu XX đến năm 1930. DG: hiện đại: sự kiện Pháp xâm lược và đô Từ 1930 đến 1945. hộ nước ta đã ảnh hưởng nhiều mặt đến Từ 1945 đến 1975. mặt văn học. Khoa cử chữ Hán đã chấm Từ 1975 đến nay. dứt ở Bắc Kì năm 1915, ở Trung kì năm Từ XX đến 1930 VHVN đã bước 1918. do đso những người học chữ hán vào quỹ đạo của VH thế giới hiện đại ít dần. Trong khi đó, lớp trí thức học (tiếp xúc với Vh châu Âu). Đó là nền tiếng Pháp ngày một đông đảo. Qua VH tiếng Việt viết bằng chữ quốc ngữ. tiếng Pháp, lớp trí thức mới này tiếp xúc Tác giả tiêu biểu: với văn học Châu Aâu, trước hết là VH Tản Đà, Hòang Ngọc Phách, Hồ Pháp nên họ chịu ảnh hưởng VH Pháp Biểu Chánh, Phạm Duy Tốn,…(thời kì và châu Aâu. VH TQ vẫn tiếp tục ảnh đầu) hưởng. Trong XX VH Nga xô viết, VH Từ 1930 đến 1945 (thời kì cuối) Mĩ La Tinh cũng có tác động đến xuất hiện nhiều tên tuổi lớn : Thạch Lam, Nguyễn Tuân, Xuân diệu, Vũ VHVN. Trọng Phụng, Huy Cận, Nam Cao, Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên,… Văn học thời kì này vừa kế thừa tinh hoa của VH trung đại và VHDG,
  7. vừa tiếp nhận ảnh hưởng của VH thể giới để hiện đạo hóa. Nhiều thể lọai mới ngày càng được hòan thiện. Từ 1945 đến 1975 sự kiện lịch sử vĩ đại đã mở ra triển vọng nhiều mặt cho VHVN. Nhiều nhà văn nhà thơ lớn trước đã đi theo cách mạng Tác giả: đã xuất hiện đội ngũ nhà văn xem việc sáng tác làm nghề nghiệp. DG: Nếu tác giả VH trung đại không Đời sống văn học: con người có ý sống bằng nghề văn thí các nhà văn hiện thức cá nhân đấu tranh với các quan đại đã lấy việc viết văn làm nghề niệm cũ. Thể lọai: thơ mới, tiểu thuyết, kịch DG: Tản Đà viết nhiều về việc đem văn chương bán phố phường: “Mười mấy nói phát triển mạnh. năm xưa ngọn bút lông Xác xơ chẳng bợn chút hơi đồng Bây giờ anh đổi lông ra sắt Cách kiếm ăn đời có nhọn không”. Tiểu thuyết chương hồi và văn Thi pháp: đề cao tính sáng tạo, cái DG: xuôi chữ Hán trong VH trung đại tuân tôi cá nhân. thủ trật tự thời gian. Nhưng kết cấu tiểu thuyết trong VH hiện đại theo qui luật tâm lí, có thể đảo lộn trật tự thời gian. Thơ đường luật của VH DG: trung đại cso niêm luật và hạn định số câu chữ rất chặt chẽ; thơ mới và thơ
  8. hịên đại nói chung tương đối tự do về số chữ trong câu; Kịch nói hiện đại khác với kịch hát truyền thống. Ví dụ: so sánh việc tả chân dung nhân vật trong truyện Kiều (Thúy Kiều) và chân dung nhân vật của Nam Cao (Chí Phèo, Thị Nở) để phân tích, chỉ rõ hai quan niệm miêu tả khác nhau. Với chân dung Thúy Kiều Nguyễn Du dùng công thức có sẵn để tả, còn đối với Chí Phèo, Thị Nở thì Nam Cao lại tả chi tiết, tả thực. PV: Em hãy lấy một ví dụ về một tác phẩm khác để so sánh tìm ra sự khác biệt giữa VH trung đại và VH hiện đại III. CON NGƯỜI VIỆT NAM QUA VĂN HỌC. 1. Con người Việt nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên. DG: Văn học là nhân học. Đối tượng VHDG với tư duy huyền thọai đã trung tâm của văn học là con người. kể lại quá trình nhận thức cải tạo, chinh Nhưng không hề có con người trừu phục của ông cha ta với thế giới tự tượng mà chỉ có con người tồn tại trong nhiên hoang dã, xây dựng cuộc sống, 4 mối quan hệ cơ bản. Mối quan hệ này tích lũy hiểu biết phong phú về thiên chi phối các nội dung chính cuả văn học, nhiên. có ảnh hưởng đến việc xây dựng hình Thiên nhiên còn là người bạn thân tượng văn học. thiết, gắn bó với con người. Tình yêu PV: Mối quan hệ giữa con người và thế thiên nhiên đã trở thành nội dung quan giứoi tự nhiên được thể hiện như thế trọng của VHVN.
  9. Trong sáng tác VH trung đại thiên nào?. DG: Để chỉ đôi nam nữ thanh niên trẻ nhiên thường gắn liền với lí tưởng đạo trung người ta thường dùng mận đào, đức thẩm mĩ. Hình ảnh cây tùng, cúc , hoa lê,…. Con người sống gắn bó với trúc , mai tượng trưng cho nhân cách thiên nhiên và tìm thấy từ thiên nhiên cao thượng của nhà nho. Các đề tài những hình tượng nghệ thuật để thể hiện nưh, tiều, canh , mục thể hiện lí tưởng thanh tao của những con người mai chính mình. danh ẩn tích, lánh đục tìm trong không DG: Thiên nhiên mang nhữngdáng vẻ màng danh lợi. riêng biệt của từng vùng, từng miền. Vào VH thiên nhiên cũng amng nét riêng ấy, nó gớp phần làm nên tính đa dạng trong văn chương. 2. Con người Việt nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc. PV: Mối quan hệ giữa con người với Con người VN đã sơm hình thành quốc gia dân tộc được thể hiện như thế hệ thống tư tưởng yêu nước và tư tưởng xã hội. nào?. DG: Đó chính là tình yêu quê hương xứ Nền VH yêu nước có giá trị nhân sở là niềm tự hào về truyền thống mọi văn sâu sắc xuyên suốt lịch sử VHVN. Tác phẩm tiêu biểu: Nam quốc mặt của dân tộc (truyền thống dựng nước và giữ nước) tình yêu tố quốc thể sơn hà, Hịch tướng sĩ, Bình Ngô đạo hiện qua lòng căm thù giặc, dám xả thân cáo, Tuyên ngôn Độc lập,… vì nghĩa lớn. Giai đọan VH 30-45 ý thức cá DG: nhân được đề cao. Đó là quyền sống, quyền được hưởng hạnh phúc và tình yêu của con người. Thời kì này nổi lên với văn xuôi lãng mạn, thơ mới lãng
  10. mạn. 3. Con người VN trong quan hệ xã hội PV: Xu hướng chung của VHVN là gì Trong XH có giai cấp VHVN đã khi xây dựng mẫu người lí tưởng?. lên tiếng tố cáo thế lực chuyên quyền DG: Xu hướng chung của VHVN là và thể hện sự cảm thông chia sẻ với xây dựng một đạo lí làm người với nhân người bị áp bức. phẩm tốt đẹp như lòng nhân ái, thủy Hình thành chủ nghĩa hiện thực chung, tình nghĩa, vị tha, sẵn sàng xả trong văn học. Tác giả tiêu biểu: Nam Cao, Vũ thân vì sự nghiệp chính nghĩa. Đấu tranh chống chủ nghĩa khắc kỉ của tôn giáo, đề Trọng Phụng, Ngô Tất Tố, Hồ Xuân cao quyền sống con người cá nhân Hương, Nguyễn Du, Đặng Trần Côn,… nhưng không chấp nhận chủ nghĩa cá nhân. 4. con người VN và ý thức về bản thân Xây dựng một đạo lí làm người với nhân phẩm tốt đẹp như lòng nhân ái, thủy chung, tình nghĩa, vị tha, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chính nghĩa. Đấu tranh chống chủ nghĩa khắc kỉ của tôn giáo, đề cao quyền sống con người cá nhân nhưng không chấp nhận chủ nghĩa cá nhân. CỦNG CỐ: PV: Sau khi học xong bài những điểm nào chúng ta cần lưu ý?. - Các bộ phận hợp thành VHVN. - Tiến trình lịch sử VHVN. - Một số nội dung chủ yếu của Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và VHVN.
  11. chuẩn bị bài học tiếp theo “ Họat động - Một số tác giả tác phẩm tiêu giao tiếp bằng ngôn ngữ”. biểu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2