YOMEDIA
TIẾT 10 LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
Chia sẻ: Paradise1 Paradise1
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:5
113
lượt xem
7
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nắm được những phương pháp chủ yếu giải và biện luận các dạng phương trình ax + b = cx + d ; phương trình có ẩn ở mẫu thức (đưa về bậc nhất, bậc 2). - Củng cố và nâng cao kĩ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số quy được về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai. - Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận phương trình.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: TIẾT 10 LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
- TIẾT 10
LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nắm được những phương pháp chủ yếu giải và biện luận các dạng phương trình
ax + b = cx + d ; phương trình có ẩn ở mẫu thức (đưa về bậc nhất, bậc 2).
- Củng cố và nâng cao kĩ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số quy
được về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai.
- Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận phương trình.
B.CHUẨN BỊ :
Thầy : Đưa ra một số bài tập để nêu lên các cách giải khác nhau.
Trò : Nắm chắc các phương pháp giải đã nêu trong SGK.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : Xen kẽ trong giờ
II. BÀI MỚI : (40 phút).
HOẠT ĐỘNG 1
1. Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m.
a. mx – 2x + 7 = 2 - x
b. 2x + m - 4 = 2mx – x + m
c. 3x + mx + 1 = 0
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
a. mx – 2x + 1 = 2 - x (1) - Yêu cầu 2 HS làm câu a, b
- mx – 2x + 1 = - 2 + x (2) - Cả lớp làm (c)
(1) (m – 1) = 1 (1’) - Nhắc lại các biện luận ax+ b = 0 ?
+ Nếu m = 1 : (1’) : Ox = 1 : VN - Cả lớp nhận xét cách làm câu a, b
C. Thầy uốn nắn, đưa ra cách giải chuẩn.
1
+ Nếu m 1 : (1’) : x =
m 1
* Nếu x 0
(2) (m – 3) x = - 3
c, (3 + m) x = - 1
+ Nếu m = 3 : (2’) Ox = 3 : VN
+ m = - 3 : Vô nghiệm
3
+ Nếu m 3 : (2’) : x = 1
m3 +m3 : x=-
3 m
3
Vậy : m = 1 : x2 = 3 +m
- 1
Vậy : Nếu m < - 3 : x = -
3 m
1
Nếu m > 3 : x =
3m
- 3 m 3 : Vô nghiệm
HOẠT ĐỘNG 2
2
2. Cho phương trình mx - 2 + = 2 (1)
mx 2 1
a. Giải phương trình với m = 1
b. Giải và biện luận phương trình theo m.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Cả lớp làm ra nháp, 1 HS lên trình bày câu a, 1 ? Có thể đặt ẩn phụ nào ?
học sinh khác trình bày câu b. Điều kiện gì đ/v ẩn phụ ?
Đưa phương trình về dạng nào ?
Đặt t = mx - 2 + 1 ;
đk : t 0
2
( 1) : t + -3 =0
t
t2 - 3t + 2 = 0 t1 = 1
t2 = 2 (thỏa mãn)
mx - 2 = 0 mx = 2
mx - 2 = 1 mx = 3
mx =1
+ Nếu m = 0 : (1) vô nghiệm
+ Nếu m 0 : 3 nghiệm phân biệt
- HOẠT ĐỘNG 3
3. Tìm m để phương trình sau có nghiệm duy nhất
xx - 2 = m
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Phân tích để tìm phương pháp giải: - Có thể đặt ẩn phụ, bình phương 2
vế,…
x 2 2 x neux 2
y xx2 2
x 2 x neux 2
- Có thể vẽ đồ thị y = xx - 2
Dựa vào đồ thị biện luận có thể lập
bảng biến thiên không cần đồ thị
Kết luận : m < 0 hoặc m > 1
III.CỦNG CỐ : ( 3phút.)
Có mấy phương pháp giải các phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
1. ax + b = cx + d ax + b = (cx + d)
2. Bình phương hai vế.
3. Đặt ẩn phụ.
4. Đồ thị.
IV .BÀI TẬP VỀ NHÀ : (2 phút).
Tìm m để phương trình sau nghiệm đúng với mọi x - 2
x - m = x + 4
- HD : phương pháp cần và đủ :
Điều kiện cần: x = - 2 là nghiệm -> m = 0 ; m = - 4
Điều kiện đủ : thử lại m = 0 không thỏa mãn . Đáp số : m = - 4.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...