YOMEDIA

ADSENSE
Tiết 28: Bài Tập (Phương Trình Mặt Phẳng)
139
lượt xem 7
download
lượt xem 7
download

I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được dạng phương trình tổng quát của mặt phẳng. Các cách xác định 1 mặt phẳng. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng để viết phương trình của mặt phẳng. Biết tìm được Vtpt của mặt phẳng khi có cặp vectơ chỉ phương. 3. Tư duy: Rèn luyện tư duy logic 4. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiết 28: Bài Tập (Phương Trình Mặt Phẳng)
- Tiết 28: Bài Tập (Phương Trình Mặt Phẳng) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được dạng phương trình tổng quát của mặt phẳng. Các cách xác định 1 mặt phẳng. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng để viết phương trình của mặt phẳng. Biết tìm được Vtpt của mặt phẳng khi có cặp vectơ chỉ phương. 3. Tư duy: Rèn luyện tư duy logic 4. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: Thước, phấn, bảng phụ, máy chiếu (nuế có) III. Phương pháp: gợi mở, vấn đáp. IV. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài củ. HĐ1: Gọi 2 Hs lên bảng cùng 1 lúc (trình bày ở bảng phụ) Câu hỏi 1: Nêu các cách xác định 1 mặt phẳng ? Viết phương trình mặt phẳng đi qua M(x0,y0, z0) và có vectơ pháp tuyến n (A,B,C) Ap dụng : Viết ptmp đi qua M(1,-2,4) và có Vtpt n (2, 3, 5)
- Câu hỏi 2: Nếu mặt phẳng (P) có cặp vectơ chỉ phương a (a1,a2, a3), b (b1,b2, b3) thì (P) có vectơ pháp tuyến là ? Ap dụng: Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A(0, -1, 2) và song song với giá của 2 vectơ u (3, 2,1) và v (-3, 0, 1). Giáo viên giữ phần lý thuyết ở bảng phụ lại. 2. Bài mới : HĐ2: Làm 1 số bài tập vận dụng, dạng viết phương trình mặt phẳng khi biết 1 số yếu tố. Hoạt động của học Hoạt động của giáo Ghi bảng sinh viên Bài 1: Viết phương trình mặt phẳng : a. Đi qua 3 điểm A(-3, 0, 0) B(0, -2, 0) và C(0, 0, -1) b. Là mặt trung trực của đoạn AB với A(2, 3, 7) B(4, 1, 3)
- Hoạt động của học Hoạt động của giáo Ghi bảng sinh viên -Gọi 2 học sinh lên bảng giải đồng thời 2 câu a, b Học sinh 1 giải a Học sinh 2 giải b -Giáo viên yêu cầu học sinh dưới lớp theo dõi bài làm của bạ để nhận xét. - Sau khi 2 học sinh làm xong gọi 2 học sinh khác lần lượt nhận xét. Riêng với câu a. hướng dăn học sinh theo 2 cách. C1: phương trình mặt phẳng đoạn chắn. C2 : Mặt phẳng có cặp
- Vtcp AB, AC Vtpt n. -Sửa chữa hoàn chỉnh lời giải. - Nhận xét câu a, b, c. c. Là mặt phẳng oxy -Gọi tiếp 2 học sinh d.Chứa ox và điểm khác giải 2 câu c, d. P(4, -1, 2) -Trước khi Hs giải, gv có thể hướng dẫn các em tìm Vtpt hoặc cặp vectơ Học sinh 1: giải c chỉ phương Học sinh 2 : giải d - Gọi 2 Hs nhận xét 2 lời giải Học sinh dưới lớp theo dõi Hoạt động của học Hoạt động của giáo Ghi bảng sinh viên
- - Nhận xét câu c - Nhận xét câu d - Chốt lại và hoàn chỉnh lời giải. HĐ3 : Làm bài tập mức độ tư duy cao hơn. Hoạt động của học Hoạt động của giáo Ghi bảng sinh viên Bài2: Cho hình lập phương ABCD . A’B’C’D’ cạnh bằng 1. Viết phương trình 2 mặt phẳng (AB’C’) và (BC’D’) Nhận xét gì về 2 mặt phẳng này ? - Vẽ hình B C
- z A’ A D y C’ B’ x A’ D’ -Hướng dẫn Hs dùng phương pháp toạ độ bằng cách gắn hệ trục toạ độ vào hình với gốc là A’ A’D’ ox A’B’ oy A’A oz Vì lập phương có cạnh bằng 1 nên suy ra toạ độ A, B’, D’, B, C’, D là ? - Tìm toạ độ của 6 điểm bên.
- Hoạt động của học Hoạt động của giáo Ghi bảng sinh viên - Bài toán đưa về viết phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm có toạ độ là...... quen thuộc. - Viết phương trình mặt phẳng (A’B’D’) và - Sửa hoàn chỉnh. (BC’D) - Cho Hs nhận xét đặc điểm của 2 mặt phẳng này - Thấy được 2 mặt phẳng này có cùng vectơ pháp tuyến suy ra chúng song song với nhau. V. Củng cố : Quay lại bảng phụ. Giáo viên nêu bật 2 ý.
- Muốn viết phương trình mặt phẳng cần biết. 1 điểm và 1 Vtpt 1 điểm và 2 vectơ chỉ phương. Từ 2 vectơ chit phương Vtpt của mặt phẳng. VI. Dặn dò: - Làm các bài tập ở sách bài tập - Xem trước phần bài còn lại.
- Tiết 32. Kiểm Tra (1tiết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được các công thức toạ độ của điểm và của vectơ trong không gian. Nắm được dạng pttq của mặt phẳng, công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mặt phẳng, điều kiện để 2 mặt phẳng song song hoặc vuông góc. II. Đề: Bài 1: Trong không gian cho 3 điểm A(-1, 2, 1) B(-4, 2, -2) và C(-1, -1, -2). a. Chứng minh 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Tìm toạ độ trọng tâm ABC. b. Viết phương trình mặt phẳng (ABC) c. Cho điểm D(-5, -5, 2). Chứng tỏ 4 điểm A, B, C, D không đồng phẳng. d. Viết phương trình mặt cầu tâm D và tiếp xác với mặt phẳng (ABC). e. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A, B và (P) vuông góc với mặt phẳng (Q) : 2x - y + 3z + 1=0. III. Đáp án.
- a. (2 điểm) Ta có AB = (-3, 0, -3) AC = (0, -3, -3) 3 k .0 Giả sử : AB = kAC 0 k . 3 vô lý 3 k (3) Vậy không tồn tại k để AB = kAC. Hay A, B, C không thẳng hàng. Gọi G là trọng tâm ABC. Ta có: 1 4 1 xg 2 3 4 2 2 1 4 vậy G 2; ;1 yg 3 3 3 z 1 2 2 1 g 3 b.(2 điểm) Mp (ABC) nhận cặp véctơ AB, AC làm véctơ chỉ phương suy ra vtpt n = AB AC 9,9,9 Mp (ABC) đi qua A -1,2,1( và có vtpt n (1,1,-1) nên phương trình có dạng: 1(x+1) + (y - 2) -1 (y - 1) = 0 x + y - z = 0 c. (1,5 điểm) Thay toạ độ D vào phương trình mặt phẳng (ABC) ta thấy không thoả, vậy D ( ABC) hay A,B,C,D không đồng phẳng.
- d. (2,25 điểm) Vì mặt cầu (S) tâm D tiếp xúc với mặt phẳng (ABC) nên có bán 552 12 4 3 vậy phương trình mặt cầu là: kính R d ( D, ( ABC )) 111 3 (x + 5)2 + (y + 5)2 + (z - 2)2 = 48 e. (2,25 điểm) Ta có phương trình của (Q) là nQ 2,1,3 vì Q P nQ là chỉ phương của (P) Ta có AB = (-3,0,-3) là chỉ phương của (P) véctơ pháp tuyến của (P) là n P AB nQ = (3,-3,-3) hay nP = (1,-1,-1) Phương trình (P) có dạng: 1 (x + 1) - 1 (y - 2) -1 (z - 1) = 0 x - y - x + 4 = 0

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
