intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiết 32 Đọc văn ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM

Chia sẻ: Cuncon2211 Cuncon2211 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

171
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Củng cố và hệ thống các tri thức về vhdg đã học, kiến thức chung, kiến thức cụ thể về thể loại và tác phẩm. - Biết vận dụng đặc trưng các thể loại của vhdg để phân tích các tác phẩm cụ thể. B. Phương tiện thực hiện: Sgk, sgv, thiết kế bài học. C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiết 32 Đọc văn ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM

  1. Tiết 32 Đọc văn ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Củng cố và hệ thống các tri thức về vhdg đã học, kiến thức chung, kiến thức cụ thể về thể loại và tác phẩm. - Biết vận dụng đặc trưng các thể loại của vhdg để phân tích các tác phẩm cụ thể. B. Phương tiện thực hiện: Sgk, sgv, thiết kế bài học. C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới:
  2. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt I. Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian: PV: Nhắc lại định nghĩa và các đặc trưngĐịnh nghĩa: vhdg là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền - cơ bản của vhdg? miệng được hình thành, tồn tại, phát triển nhờ tập thể và gắn bó vụ trực tiếp cho các hoạt động khác nhau trong đời sống cộng đ - Đặc trưng: DG: Những đặc trưng đó làm nên tính truyền miệng, tính tập thể và tính thực + Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng. của vhdg và phân biệt nó với văn học vi + Được sáng tạo tập thể. + Gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong sống cộng đồng. II. Các thể loại truyện dân gian đã học: Thể Mục đích sáng tác Hình thức Nội dung phản ánh Kiểu nhân vật chính Đặc điểm loại lưu truyền nghệ thuật 1. Sử Ghi lại cuộc sống và Hát Xã hội Tây Nguyên c Người anh hùng sử thi ử dụng biện pháp S ước mơ phát triển cộng đại đang ở thời công xcao đẹp, kì vĩ. so sánh, phóng đại thi ã Kể đồng của người dân thị tộc. trùng điệp, tạo nên (anh
  3. hùng) Tây Nguyên xưa. (Đăm Săn) những hình tượng hoành tráng, hào hùng. Thể hiện thái độ và Kể Kể về các sự kiện và Nhân vật lịch sử được ử dụng cái lõi lịch 2. S Truyền cách đánh giá của nhân vật lịch sử có th truyền thuyết hoá. sử và hư cấu thêm Diễn thuyết nhân dân đối với các nhưng được khúc xạ qua những yếu tố hoang xướng ( ADV, Mị Châu, sự kiện và nhân vật một cốt truyện hư cấu đường, kì ảo. Trọng Thủy) lịch sử. Thể hiện nguyện vọng ể Xung đột xã hội, cuộc Người con riêng (Tấm ện hoàn toàn 3. K Truy ước mơ của nhân dân đấu tranh giữa thiện và ời con út, người hư cấu, không có ngư Truyện trong xã hội có giai c ác, giữa chính nghĩa và ộng nghèo khổ, bất thật, kết cấu theo đ cổ tích chính nghĩa thắng gian hạnh, người tài giỏi,…ường thẳng, nhân đ gian tà. vật chính trải qua tà. 3 chặng đường trong cuộc đời. Mua vui, giải trí, châm ể Những điều trái tự Kiểu nhân vật có thóiTruyện ngắn gọn, 4. K Truyện biếm, phê phán xã hội nhiên, những thói hư, hư tật xấu. tạo tình huống bất cười giáo dục trong nội bộ tật xấu đáng cười trong ngờ, mâu thuẫn (anh học trò giấu dốt nhân dân và lên án, tố xã hội. phát triển nhanh, thầy Lí tham tiền) cáo giai cấp thống trị kết thúc đột ngột đ
  4. gây cười. III. Nội dung và nghệ thuật của ca dao: 1. Nội dung: PV: Ca dao được chia thành mấy tiểu loại? - Ca dao gồm: cd than thân Nội dung của từng loại là gì? cd yêu thương, tình nghĩa cd hài hước DG: Thân phận của những người phụ nữ ấy + Cd than thân: thường là lời của người phụ nữ trong xã h thường được nói lên bằng những hình ảnh so thân phận của họ bị phụ thuộc, giá trị của họ không được ẩn dụ: tấm lụa đào, củ ấu gai, chổi đầu hè,… đến. DG: Cái khăn, cái cầu là biểu tượng của tình+ Cd yêu thương tình nghĩa: đề cập đến những tình cảm, Khăn là vật gần gũi đối với người phụ nữ; cầu hất của người lao động: tình bạn cao đẹp, tình yêu tha thi c nơi tiếp giáp giữa 2 bờ -> dùng hình ảnh cái mặn nồng với nỗi nhớ thương da diết và ước muốn mãnh để mời mọc, tỏ tình trong bước đi ban đầu của nghĩa thủy chung của con người trong cuộc sống,… tình tình yêu… Các biểu tượng cây đa, bến nước, con thuyền gừng cay, muối mặn là những biểu tượng gần với người lao động, họ thường dùng những bi tượng này để nói lên tình nghĩa thủy chung c mình.
  5. PV: So sánh tiếng cười tự trào và tiếng cười + Cd hài hước: nói lên tâm hồn lạc quan, yêu đời của ngư phán trong cd hài hước? động trong cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan của họ. * Tiếng cười phê phán: đả kích, châm biếm những đối tượng xấu xa, độc ác, bản chất bóc lột của giai cấp thống trị -> ý xã hội. * Tiếng cười tự trào: tự cười mình, phê phán, cảnh tỉnh trong bộ mong sữa chữa kịp thời -> ý nghĩa nhân văn. PV: Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu thư2. Nghệ thuật: được sử dụng trong cd? Cd thường sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật mang tính VD: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá, chơi thống của các sáng tác dân gian rất phong phú và sáng tạo phóng đại, … 4. Củng cố: GV hướng dẫn HS làm các bài tập vận dụng. 5. Dặn dò: Học bài và soạn bài “Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX”.
  6. HẾT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2