intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu Luận Báo cáo thực trạng và xu hướng FDI

Chia sẻ: Hoàng Việt Phương | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:25

352
lượt xem
145
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích: Từ năm 1988 đến năm 2008, nhìn chung đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp giấy phép tăng cả về lượng và số lượng. Số dự án ngày một tăng cao, từ 37 dự án năm 1988 đã tăng lên 1577 dự án năm 2008. Vốn đăng ký năm 1988 là 341,7 triệu USD và tăng lên đến 71726,0 triệu USD vào năm 2008. Tổng số vốn thực hiện cũng tăng từ 328,8 đến 11500,0 ( từ năm 1991-2008). Từ kết quả trên cho thấy nhà nước ta đang ngày càng chú trọng tới FDI. Các dòng vốn FDI đổ vào Việt Nam ngày...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu Luận Báo cáo thực trạng và xu hướng FDI

  1. BÁO CÁO THỰC TRẠNG VÀ XU HƯỚNG FDI A. Thực trạng FDI tại Việt Nam Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép thời kỳ 1988 – 2009 Tổng số vốn Vốn đăng ký (Triệu Số dự án thực hiện đô la Mỹ) (*) (Triệu đô la Mỹ) Tổng số 12575 194429,5 66945,5 1988 37 341,7 1989 67 525,5 1990 107 735,0 1991 152 1291,5 328,8 1992 196 2208,5 574,9 1993 274 3037,4 1017,5 1994 372 4188,4 2040,6 1995 415 6937,2 2556,0 1996 372 10164,1 2714,0 1997 349 5590,7 3115,0 1998 285 5099,9 2367,4 1999 327 2565,4 2334,9 2000 391 2838,9 2413,5 2001 555 3142,8 2450,5 2002 808 2998,8 2591,0 2003 791 3191,2 2650,0 2004 811 4547,6 2852,5 2005 970 6839,8 3308,8 2006 987 12004,0 4100,1 2007 1544 21347,8 8030,0 2008 1557 71726,0 11500,0 Sơ bộ 2009 1208 23107,3 10000,0 Bao gồm cả vốn tăng thêm của các dự án đã được cấp giấy phép từ các (*) năm trước.
  2. Biểu đồ vốn đăng ký và tổng số vốn thực hiện của đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép thời kỳ 1988 – 2009 Phân tích: Từ năm 1988 đến năm 2008, nhìn chung đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp giấy phép tăng cả về lượng và số lượng. Số dự án ngày một tăng cao, từ 37 dự án năm 1988 đã tăng lên 1577 dự án năm 2008. Vốn đăng ký năm 1988 là 341,7 triệu USD và tăng lên đến 71726,0 triệu USD vào năm 2008. Tổng số vốn thực hiện cũng tăng từ 328,8 đến 11500,0 ( từ năm 1991-2008). Từ kết quả trên cho thấy nhà nước ta đang ngày càng chú trọng tới FDI. Các dòng vốn FDI đổ vào Việt Nam ngày một nhiều hơn. Cơ cấu FDI của Việt Nam theo hình thức đầu tư I. − Theo luật đầu tư năm 2005(dưới góc độ nước nhân đầu tư),có 6 hình thức đầu tư FDI +Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài +Đầu tư liên doanh +Hợp đồng hợp tác kinh doanh
  3. +Công ty cổ phần +Hợp đồng BOT,BT,BTO +Công ty mẹ Trong số 6 hình thức đầu tư được cho phép ở Viêt Nam,doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài chiếm hơn 77% tổng dự án và khoảng 62% vốn đăng kí.Trong khi đó hình thức liên doanh chỉ chiếm khoảng 18% tổng dự án và khoảng 31% tổng vốn đăng kí.Tiếp sau đó là hợp đồng hợp tác kinh doanh,công ty cổ phần,hợp đồng BOT,BT,BTO,cuối cùng là công ty mẹ con.Các hình thức này chiếm tỉ lệ thấp cho thấy khả năng thu hút FDI trong các lĩnh vực này ch ưa cao.Chủ yếu của nhà đầu tư nước ngoài tập trung đầu tư vào Việt Nam điển hình là hình thức đầu tư 100% vốn nước ngoài và liên doanh.Hai hình thức trên đã chiếm hơn 96% tổng số dự án và khoảng 93%tổng số vốn đầu tư đăng kí. Cơ cấu FDI theo hình thức đầu tư từ 1988 đến tháng 11/2009 Hình thức đầu tư Số dự án Tổng vốn đầu Vốn điều lệ(triệu STT tư đăng USD) kí(triệu USD) 100% vốn nước ngoài 1 8.436 108.809 34.515,7 2 Liên doanh 2001 54.665,7 15.731,7 Hợp đồng hợp tác KD 3 221 4.961,2 4.479,5 Công ty cổ phần 4 186 4.736,6 1.362 Hợp đồng 5 9 1.746,8 467 BOT,BT,BTO Công ty mẹ con 6 1 98 83 Tổng số 10.854 175.017,3 56.638,9
  4. BIỂU ĐỒ Biểu đồ thể hiện tổng vốn đầu tư đăng kí và vốn điều lệ FDI theo hình thức đầu tư từ 1988 đến tháng 11/2009( đơn vị triệu USD) Phân tích: Hình thức đầu tư 100% vốn nước ngoài là chủ đạo, đây là hình thức đàu tư có nhiểu dự án nhất cũng như tổng số vốn lớn nhất. Giai đoạn 1988 đến
  5. tháng 11/2009 hình thức này có 8436 dự án chiếm 78%, với 34.515,7 triệu USD vốn điều lệ. Thứ hai là hình thức đầu tư Liên doanh chiếm 18% dự án với 15.731,7 triệu USD vốn điều lệ, tiếp theo lần lượt là hình thức hợp đông hợp tác KD, Công ty cổ phần, hợp đồng BOT,BT,BTO, Công ty mẹ con. Cơ cấu FDI của Việt Nam theo lĩnh vực. II. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép thời kỳ 1988- 2009 phân theo ngành kinh tế Vốn đăng ký Số dự án (Triệu đô la Mỹ) (*) Tổng số 12575 194429,5 Nông- lâm- ngư nghiệp 738 4379,1 Nông nghiệp và lâm nghiệp 575 3837,7 Thủy sản 163 541,4 Công nghiệp 8520 110797,3 Công nghiệp khai thác mỏ 130 10980,4 Công nghiệp chế biến 7475 88579,5 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước 72 2231,4 Xây dựng 521 7964,4 Thương nghiệp; Sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình 322 1041,6 Dịch vụ 2869 74447,5 Khách sạn và nhà hàng 379 19402,8 Vận tải; kho bãi và thông tin liên lạc 554 8435,3 Tài chính, tín dụng 69 1103,7 Các hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn 1867 45505,7 4805,4 Các ngành khác 448 Giáo dục và đào tạo 128 275,8 Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội 73 1033,3 HĐ văn hóa và thể thao 129 2838,0 HĐ phục vụ cá nhân và cộng đồng 118 658,3 Bao gồm cả vốn tăng thêm của các dự án đã (*) được cấp giấy phép từ các năm trước. (nguồn: tổng cục thống kê)
  6. Phân tích: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép thời kỳ 1988- 2009 Công nghiệp chiếm 68% số dự án với 57% số vốn đăng ký Nông- Lâm ngư nghiệp chiếm 6% số dự án và 2% số vốn đăng ký Dịch vụ chiếm 23% số dự án và 38% số vốn đăng ký Các ngành khác chiếm 3% số dự án và số vốn đăng ký.
  7. FDI theo nước chủ đầu tư III. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép thời kỳ 1988 - 2009 phân theo đối tác đầu tư chủ yếu Top 10 nước có số dự án nhiều nhất Vốn đăng ký (Triệu STT Số dự án đô la Mỹ) (*) Tổng số 12575 194429,5 Hàn Quốc 1 2560 26880,4 2 Đài Loan 2260 22618,8 Nhật Bản 3 1247 17149,6 4 Singapore 870 16345,7 5 CHND Trung Hoa 810 2930,3 Đặc khu hành chính Hồng Công (TQ) 6 740 8540 Mỹ 7 589 15403,1 Quần đảo Vigin thuộc Anh 8 495 15261,4 9 Ma-lai-xi-a 395 17202,3 10 Pháp 347 3895,4 Bao gồm cả vốn tăng thêm của các dự án đã được cấp giấy phép từ (*) các năm trước. ( số liệu: tổng cục thống kê)
  8. Top 10 nước có tổng vốn điều lệ cao nhất Tổng vốn điều STT Số dự án lệ( triệu USD) Tổng số 12575 194429,5 Hàn Quốc 1 2560 26880,4 2 Đài Loan 2260 22618,8 3 Ma-lai-xi-a 395 17202,3 Nhật Bản 4 1247 17149,6 5 Singapore 870 16345,7 Mỹ 6 589 15403,1 Quần đảo Vigin thuộc Anh 7 495 15261,4 Đặc khu hành chính Hồng Công 8 (TQ) 740 8540 Quần đảo Cay men 9 44 6758,4 10 Thái Lan 284 6198,4 Bao gồm cả vốn tăng thêm của các dự án đã được cấp giấy phép từ (*) các năm trước.
  9. Cơ cấu FDI của Việt Nam theo địa phương IV. Vốn đăng ký (Triệu đô Số dự án la Mỹ)(*) CẢ NƯỚC 12575 194429,5 Đồng bằng sông Hồng 3230 37763,0 Hà Nội 1803 22306,9 Vĩnh Phúc 185 2292,7 Bắc Ninh 165 2053,5 Quảng Ninh 163 1743,8 Hải Dương 232 2554,7 Hải Phòng 390 4781,9 Hưng Yên 168 892,0 Thái Bình 39 222,8 Hà Nam 35 217,1 Nam Định 24 119,9 Ninh Bình 26 577,8 Trung du và miền núi phía Bắc 371 2030,3 Hà Giang 10 24,3 Cao Bằng 14 27,6 Bắc Kạn 7 19,4 Tuyên Quang 6 95,7 Lào Cai 55 341,7 Yên Bái 21 44,8 Thái Nguyên 27 347,4 Lạng Sơn 52 164,9 Bắc Giang 72 326,4 Phú Thọ 61 392,9 Điện Biên 1 0,1 Lai Châu 4 16,7 Sơn La 10 115,0 Hoà Bình 31 113,6 Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 820 51735,6 Thanh Hoá 47 7040,3 Nghệ An 32 371,1 Hà Tĩnh 19 8068,4 Quảng Bình 8 42,2 Quảng Trị 16 82,5 Thừa Thiên Huế 68 1989,6 Đà Nẵng 200 3431,1
  10. Quảng Nam 75 5190,4 Quảng Ngãi 28 4827,9 Bình Định 45 316,4 Phú Yên 52 8060,8 Khánh Hoà 120 1344,9 Ninh Thuận 22 10055,9 Bình Thuận 88 914,2 Tây Nguyên 164 1490,2 Kon Tum 4 82,1 Gia Lai 7 24,0 Đắk Lắk 5 26,4 Đắk Nông 6 16,4 Lâm Đồng 142 1341,3 Đông Nam Bộ 7344 89662,9 Bình Phước 70 305,0 Tây Ninh 204 913,7 Bình Dương 1970 13924,6 Đồng Nai 1121 17838,1 Bà Rịa - Vũng Tàu 296 25700,2 TP.Hồ Chí Minh 3683 30981,3 Đồng bằng sông Cửu Long 580 8150,0 Long An 321 3001,9 Tiền Giang 29 367,5 Bến Tre 18 149,9 Trà Vinh 23 95,6 Vĩnh Long 16 85,9 Đồng Tháp 20 45,1 An Giang 14 29,5 Kiên Giang 25 2815,5 Cần Thơ 76 816,0 Hậu Giang 7 632,0 Sóc Trăng 7 42,3 Bạc Liêu 13 47,8 Cà Mau 11 21,0 Dầu khí 66 3597,5 Bao gồm cả vốn tăng thêm của các dự án đã được cấp giấy phép t ừ các (*) năm trước.
  11. Tỉnh, thành phố Vốn đăng ký (Triệu đô STT Số dự án la Mỹ)(*) TP.Hồ Chí Minh 1 3683 30981,3 Bình Dương 2 1970 13924,6 Hà Nội 3 1803 22306,9 Đồng Nai 4 1121 17838,1 Hải Phòng 5 390 4781,9 6 Long An 321 3001,9 Bà Rịa - Vũng Tàu 7 296 25700,2 Hải Dương 8 232 2554,7 9 Tây Ninh 204 913,7 Đà Nẵng 10 200 3431,1 Bao gồm cả vốn tăng thêm của các dự án đã được cấp giấy phép từ các (*) năm trước.
  12. Tỉnh, thành phố Vốn đăng ký (Triệu đô STT Số dự án la Mỹ)(*) TP.Hồ Chí Minh 1 3683 30981,3 Bà Rịa - Vũng Tàu 2 296 25700,2 Hà Nội 3 1803 22306,9 Đồng Nai 4 1121 17838,1 Bình Dương 5 1970 13924,6 Ninh Thuận 6 22 10055,9 7 Hà Tĩnh 19 8068,4 8 Phú Yên 52 8060,8 9 Thanh Hoá 47 7040,3 Quảng Nam 10 75 5190,4 Bao gồm cả vốn tăng thêm của các dự án đã được cấp giấy phép từ các (*) năm trước.
  13. B. Thực trạng FDI trên thế giới Table 1. FDI inflows, by region and selected countries, 1995–2007 (Billions of dollars and per cent) 1995- 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2000 Developed 539.3 442.9 361.1 403.7 611.3 940.9 1 247.6 economies Europe 327.9 316.6 279.8 218.7 505.5 599.3 848.5 European 314.6 309.4 259.4 214.3 498.4 562.4 804.3 Union Japan 4.6 9.2 6.3 7.8 2.8 - 6.5 22.5 United States 169.7 74.5 53.1 135.8 104.8 236.7 232.8 Other 37.1 42.6 21.8 41.3 - 1.7 111.3 143.7 developed countries Developing 188.3 171.0 180.1 283.6 316.4 413.0 499.7 economies Africa 9.0 14.6 18.7 18.0 29.5 45.8 53.0 Latin 72.9 57.8 45.9 94.4 76.4 92.9 126.3 America and the Caribbean Asia and 106.4 98.6 115.5 171.2 210.6 274.3 320.5 Oceania Asia 105.9 98.5 115.1 170.3 210.0 272.9 319.3 West Asia 3.3 5.5 12.0 20.6 42.6 64.0 71.5 East Asia 70.7 67.7 72.7 106.3 116.2 131.9 156.7 China 41.8 52.7 53.5 60.6 72.4 72.7 83.5 South Asia 28.0 18.1 24.6 35.2 39.1 51.2 60.5 South-East 28.0 18.1 24.6 35.2 39.1 51.2 60.5 Asia Oceania 0.5 0.1 0.4 0.9 0.5 1.4 1.2 South-East 7.3 11.3 19.9 30.4 31.0 57.2 85.9 Europe and CIS transition economies) South-East 1.2 2.2 4.1 3.5 4.8 10.0 11.9 Europe CIS 6.1 9.1 15.8 26.9 26.1 47.2 74.0
  14. World 734.9 625.2 561.1 717.7 958.7 1 1411.0 1833.3
  15. Fdi đầu vào Table 2. FDI outflows, by region and selected countries, 1995–2007 (Billions of dollars and per cent) 1995- 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2000 631.0 483.2 507.0 786.0 748.9 1 087.2 1 692.1 Developed economies 450.9 279.9 307.1 402.2 689.8 736.9 1 216.5 Europe 421.6 265.6 285.2 368.0 609.3 640.5 1 142.2 European Union 25.1 32.3 28.8 31.0 45.8 50.3 73.5 Japan United States 125.9 134.9 129.4 294.9 15.4 221.7 313.8 29.2 36.0 41.8 58.0 - 2.1 78.4 88.3 Other developed countries 74.4 49.6 45.0 120.0 117.6 212.3 253.1 Developing economies 2.4 0.3 1.2 2.0 2.3 7.8 6.1 Africa 21.1 12.1 21.3 28.0 35.8 63.3 52.3 Latin America and the Caribbean and 51.0 37.3 22.5 89.9 79.5 141.1 194.8 Asia Oceania
  16. 51.0 37.2 22.5 89.9 79.4 141.1 194.7 Asia 0.9 3.2 - 1.9 7.7 12.3 23.2 44.2 West Asia 39.6 27.6 17.4 62.9 49.8 82.3 102.9 East Asia 2.0 2.5 2.9 5.5 12.3 21.2 22.5 China 0.3 1.8 1.6 2.3 3.5 13.4 14.2 South Asia 10.2 4.7 5.3 17.0 13.8 22.2 33.5 South-East Asia - 0.0 0.0 0.0 0.1 0.1 0.0 0.1 Oceania 2.0 4.6 10.7 14.1 14.3 23.7 51.2 South-East Europe and CIS transition economies) 0.1 0.5 0.1 0.4 0.3 0.4 1.4 South-East Europe 1.9 4.1 10.6 13.8 14.0 23.3 49.9 CIS 707.4 537.4 562.8 920.2 880.8 1 323.2 1 996.5 World FDI đầu vào
  17. C. Thực trạng FDI Cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ và suy thoái kinh tế toàn cầu đã làm cho tình hình kinh doanh quốc tế xấu nghiêm trọng, mức độ rủi ro cao, thiếu vốn nên nhiều tập đoàn phải điều chỉnh chiến lược đầu tư kinh doanh, điều chỉnh địa bàn và các dịnh hướng đầu tư dẫn đến thu hẹp phạm vi đầu tư, đồng thời cắt giảm vốn nhằm giảm thiểu rủi ro kinh doanh. Theo đánh giá của Ngân hàng thế giới (WB), FDI vào các nước đang phát triển đạt khoảng 500 tỉ USD (năm 2008), giảm xuống chỉ còn khoảng 400 tỉ USD (năm 2009). Việt Nam chiếm khoảng 1,5-2% lượng vốn FDI toàn cầu. Năm 2009, FDI vào Việt Nam thấp hơn do tất cả các nước đầu tư lớn đều rơi vào suy thoái. Lượng vốn chảy vào 57 quốc gia thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất cũng bị giảm 54% (quí I/2009) so với cùng kỳ năm 2008, thậm chí lượng vốn chảy vào các nước thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài như Trung Quốc, Brazil và Nga cũng đều giảm. FDI vào Trung Quốc tính đến tháng 11/2009 đạt 77,9 tỉ USD (giảm 9,9% so với cùng kỳ năm 2008). Các quốc gia châu Á khác có mức sụt giảm FDI là Nhật Bản, Singapore, Thái Lan và Philipin. Những nhân tố tác động đến sự sụt giảm FDI bao gồm: +khủng hoảng tài chính toàn cầu và sự suy yếu về kinh tế đã làm giảm khả năng và xu hướng đầu tư của các công ty, đặc biệt xu hướng đầu tư ra nước ngoài. cuộc khủng hoảng tạo ra tâm lý quan tâm đặc biệt đến những bất ổn và rủi ro toàn cầu - là những nhân tố cản trở lớn trong thực hiện các chương trình FDI nhiều tham vọng. + mong muốn của các công ty mở rộng đầu tư ra nước ngoài ít dựa vào cách thức đóng góp cổ phần như cùng sở hữu và cấp phép nhằm giảm chi phí đầu tư của mình. Theo Báo cáo mới nhất (5/11/2009) của UNCTAD, Việt Nam dẫn đầu các nước châu Á trong thu hút FDI quốc tế (hiện Việt Nam có 9800 dự án FDI còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký gần 150 tỉ USD của các nhà đầu tư đến từ 84 quốc gia và vùng lãnh thổ). FDI vào Việt Nam trong những tháng cuối năm 2009 vẫn có chiều hướng tích cực trên cả 3 phương diện: vốn đăng ký cấp mới, tăng vốn và giải ngân. Các nước châu Á khác có FDI tăng là Trung Quốc, Ấn Đ ộ, Inđônesia và Malaysia. FDI vào Inđônêsia tăng 27,2% trong 6 tháng đầu năm 2009 (đạt 7,4 tỉ USD). Những lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất của Inđônêsia là viễn thông, dược phẩm, xây dựng và các ngành kim khí điện tử. Hà Lan là nhà đầu tư
  18. lớn nhất tại Inđônêsia (chiếm 1.1 tỉ USD); tiếp đến Singapore (793 triệu USD); Hàn Quốc (471 triệu USD). Việc gia tăng đầu tư ở các quốc gia châu Á chứng tỏ môi trường kinh doanh ở một số nước châu Á tốt hơn so với các khu vực khác trong bối cảnh khủng hoảng tài chính toàn cầu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2