intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp

Chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Huỳnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

201
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hoạt động sản xuất là cơ sở để nột xã hội tồn tại và phát triển. Nó tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Cơ chế thị trường phát triển đã tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội kinh doanh mới nhưng cũng đặt ra không ít khó khăn, thử thách đòi hỏi doanh nghiệp phải vượt qua để tồn tại và phát triển. Các doanh nghiệp phải luôn vượt qua để có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp

  1. ***** Đề tài Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
  2. PHẦN I HỆ THỐNG HOÁ V Ề MẶT LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI P HÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. 1. Chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của to àn bộ những chi phí về lao độ ng sống và lao độ ng vật hoá mà doanh nghiệp đã thực tế bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong kỳ (tháng, quý, năm). Các chi phí sản xuất biểu hiện ở 2 mặt: Định tính và định lượng. Mặt định tính là yếu tố chi phí hiện vật, mặt đ ịnh lượng thể hiện mức độ tiêu hao cụ thể của từng loại chi phí tham gia vào quá trình sản xuất tạo nên sản phẩm, được biểu hiện b ằng thước đo giá trị. Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố giá cả thường xuyên biến động nên nếu doanh nghiệp muốn hạ thấp chi phí thì cần đ iều chỉnh yếu tố khối lượng. V iệc x ác định chính x ác chi phí sả n xuất giá thành sản phẩm là vấn đề đ ược coi trọng trong mỗi doanh nghiệp để sao cho xác đ ịnh đúng đắn chi phí phù hợp với giá cả giúp doanh nghiệp bảo toàn vốn. Tuỳ theo từng doanh nghiệp phát triển kinh tế khác nhau, tuỳ theo chính sách quản lý, chính sách giá cả để đề ra các chế độ q uy định, phạm vi và nội dung của chi phí sản xuất theo từng nội dung cụ thể, theo từng đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành sản phẩm cần phân loại chi phí mộ t cách khoa học, thống nhất. Việc này có vai trò quan trọng trong hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp gồm nhiều loại khác nhau về nội dung, đ ặc điểm, tính chất, công d ụng. Có thể phân lo ại chi phí sản xuất theo các tiêu thức khác nhau tuỳ thuộc vào mục đ ích và yêu cầu của cô ng tác quản lý. * Phân loại theo yếu tố chi phí, gồm: - Y ếu tố nguyên, nhiên vật liệu. - Sử d ụng vào sản xuất kinh doanh.
  3. - Yếu tố nguyên, nhiên liệu động lực sử dụng vào quá trình sản xuất trong kỳ. - Y ếu tố tiền lương và các kho ản phụ cấp lương. - Y ếu tố khấu hao TSCĐ. - Y ếu tố chi phí d ịch vụ mua ngoài. - Y ếu tố chi phí khác bằng tiền. * Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm, gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí sản xuất chung. * Phân loạ i theo phương thức tập hợp chi phí sản xuất và mố i quan hệ với đối tượng chịu chi phí, gồm: - Chi phí trực tiếp. - Chi phí gián tiếp. * Phân loạ i theo mố i quan hệ với khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành, gồm: - Chi phí khả biến. - Chi phí cố định. 2. Giá thành sản phẩm, phân loại,đối tượng và phương phá p tính giá thành sản phẩm: 2.1. Giá thành sản phẩm: Là b iểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật ho á có liên quan đ ến khối lượng công việc, sản phẩm dịch vụ đ ã ho àn thành hay giá thà nh sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho sản phẩm đã hoàn thành. Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp muốn tồn tại phải tìm mọ i cách để tối thiểu hoá chi phí bỏ ra để hạ giá thành sản phẩm. 2.2. Có thể phân loại giá thành sản phẩm theo các tiêu thức sau: a. Phân lo ại theo thời gian và nguồn số liệu:
  4. * G iá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định trước khi vào sản xuất kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước hoặc năm trước và các định mức kinh tế kỹ thuật, dự toán chi phí kế hoạch. Nó bao gồm tất cả các chi phí gắn liền với sản phẩm sản xuất của đơn vị lập trên cơ sở định mức hao phí lao độ ng, hao phí vật chất kế ho ạch và theo giá cả kế hoạch. * Giá thành định m ức: Chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm, giá thành định mức có thể thay đổ i khi có sự thay đổi các định mức chi phí sản xuất. G iá thành định m ức là thước đo chính xác các chi phí cần thiết sản xuất ra mộ t đơn vị sản phẩm trong điều kiện sản xuất nhất đ ịnh. * Giá thành thực tế: Chỉ được x ác đ ịnh khi quá trình sản xuất đã ho àn thành d ựa trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã làm phát sinh và tập hợp được trong kỳ, bao gồm mọi chi phí thực tế đã phát sinh và có thể nằm ngoài kế hoạch. b. Phân loại theo phạm vi tính toán: * Giá thành sản xuất: Phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng. Bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho những sản phẩm, cô ng việc, lao vụ đã hoàn thành, giá thành sản xuất là căn cứ để tính giá vố n hàng bán và lãi gộp ở các doanh nghiệp sản xuất. * Giá thành toàn bộ: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Bao gồm: Giá trị sản phẩm, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó . Giá thành toàn bộ chỉ được tính toán, x ác định khi sản phẩm được tiêu thụ, nó là căn cứ để xác định tính toán lãi trước thuế của doanh nghiệp. Được xác định qua công thức sau:
  5. Gi¸ thµnh toµn bé;cña s¶n phÈm;tiªu thô = G i¸ thµnh;s¶n xuÊt cña;s¶n phÈm + Chi phÝ; qu¶n lý cña; doanh nghiÖp + Chi phÝ;tiªu thô;s¶n phÈm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng mà các doanh nghiệp quan tâm bởi chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, việc phân tích đánh giá đú ng đắn kết quả ho ạt động sản xuất kinh doanh d ựa trên việc tính giá thành sản phẩm chính xác. Điều này phụ thuộc kết quả tập hợp chi phí sản xuất. Do vậy trong điều kiện nền kinh tế thị trường cần phải tổ chức tố t công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chính xác. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1. Tính giá thành theo phương phá p trực tiếp: Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, chỉ sản xuất một hoặc mộ t loại sản phẩm, khối lượng sản phẩm rất lớn, sản phẩm d ở dang không có hoặc không đáng kể. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chính là sản phẩm. Gi¸ thµnh ®¬n vÞ;s¶n phÈm = Error! 2. Giá thành sản phẩ m theo phương pháp hệ số giá: Giá t hành đơn vị Error! = sản phẩm gốc Gi¸ thµnh ®¬n vÞ;s¶n phÈm gèc Giá t hành đơn vị = x từng loại sản phẩm HÖ sè quy ®æi;tõng lo¹i s¶n phÈm Số lượng sản phẩm = Sè l­îng; s¶n phÈm lo¹i A x sản phẩm quy đổi HÖ sè quy ®æi; s¶n phÈm lo¹i A Tổng giá thành Gi¸ trÞ SPDD; ®Çu kú = x các lo ại sản phẩm Tæng chi phÝ; s¶n xuÊt cuèi kú 3. Tính giá thành sản phẩ m theo phương pháp tỷ lệ: Gi¸ thµnh thùc tÕ; ®¬n vÞ s¶n phÈm;tõng lo¹i = Gi¸ thµnh kÕ ho¹ch; ®èi víi s¶n phÈm; tõng lo¹i x Tû lÖ; chi phÝ 4. Phương pháp loạ i trừ:
  6. Đối với các doanh nghiệp mà trong cùng quá trình sản xuất bên cạnh các sản phẩm chính thu được còn có thể thu được những sản phẩm phụ. Đ ể tính được giá trị sản phẩm chính kế toán phải loại trừ các sản phẩm phụ ra khỏi tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Giá trị sản phẩm phụ có thể tính theo nhiều phương pháp theo ước tính, theo giá kế hoạch, giá nguyên vật liệu ban đầu. Tæng gi¸ thµnh;s¶n phÈm chÝnh Tæng chi phÝ;ph¸t sinh; trong kú = + Chªnh lÖch gi¸ trÞ;SPDD chÝnh gi÷a; ®Çu vµ cuèi kú Error! Bookmark not defined. - Gi¸ trÞ s¶n phÈm;phô thu håi 5. Phương pháp tổng cộng chi phí: Phương pháp này áp d ụng đố i với những doanh nghiệp mà sản phẩm ho àn thành gồm nhiều chi tiết bộ phận cấu thành, những chi tiết này được sản xuất ở những phân xưởng khác nhau, cuố i cùng lắp ráp ra sản phẩm ho àn chỉnh. Đ ối tượng hạch toán chi phí là từng chi tiết, đối tượng hạch toán giá thành sản phẩm hoàn chỉnh. Tæng gi¸ thµnh;s¶n phÈm;hoµn thµnh G i¸ thµnh;b­íc 1 = + G i¸ thµnh;b­íc 2 + … + Gi¸ thµnh;b­íc n 6. Phương pháp tính giá thành phân bước: Phương pháp này sử dụng khi doanh nghiệp có quá trình sản xuất sản phẩm qua nhiều công đo ạn (nhiều bước), ở mỗi cô ng đoạn đều tạo ra b án thành sản phẩm để tiếp tục chế b iến ở công đoạn tiếp theo cho đến khi tạo thành sản phẩm ở công đoạn cuối kỳ. Ta có thể thấy qua sơ đồ minh hoạ sau: Sơ đồ số 1 : Công đ oạn 1 Công đ oạn 2 Trị giá vốn bán thành Trị giá vốn bán thành Chi phí nguyên phẩm ở cô ng đoạn 1 phẩm ở công đoạn 2 vật liệu trực tiếp chuyển sang chuyển sang + + + Chi phí chế bi ến Chi phí chế biến Chi phí chế biến ở công đoạn 1 ở công đoạn 2 ở cô ng đoạn 2
  7. Tổng giá thành và giá Tổng giá thành và giá Tổng giá thành thành đơn vị BTP thành đơn vị BTP và giá thành đơn vị cô ng đoạn 1 cô ng đoạn 2 thành phẩm 7. Phương pháp đơn đặ t hàng: Đối tượng tính giá thành sản phẩm là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Phương pháp tính giá thành tuỳ theo tính chất và số lượng sản phẩm của từng đơn sẽ áp dụng phương pháp thích hợp. Việc tính giá thành các doanh nghiệp chỉ được tiến hành khi đơn đặt hàng hoàn thành và chỉ khi nào ho àn thành toàn bộ sản phẩm của đơn vị đặt hàng mới coi là hoàn thành đơn đặt hàng. III. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN. Kế toán có thể hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo 2 cách: Cách 1: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. Cách 2: Theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 1. K ế toán tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Sơ đồ số 2 : Kế toán tổng hợp chi phí sản xuấ t và giá thành sản phẩ m (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK111,112, 152,153,334,338 TK154 TK632 TK621 Kết chuyển chi phí Nếu không nhập kho Chi phí NVL trực tiếp NVL trực tiếp đem bán ngay TK622 TK155 Nhập kho Kết chuyển chi phí Xuất bán Chi phí nhân công trực tiếp nhân công trực tiếp thành phẩm TK159 TK627 Dự phòng Chi phí sản K/c chi phí sản xuất giảm giá xuất chung chung hàng tồn kho TK141,142,214 Chi phí SXC cố định không được tính vào 242,331,335 giá thành sản phẩm do mức sản xuất thực tế < mức công suất bình thường
  8. TK1381,152 155,156 Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi (-) số thu bồi thường TK133 Thuế GTGT đầu vào
  9. 2. K ế toán tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Sơ đồ số 3 : Kế toán tổng hợp chi phí sản xuấ t và giá thành sản phẩ m (theo phương pháp kiểm kê đ ịnh kỳ) Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ TK154 TK631 TK632 TK155 K/c chi phí sản xuất K/c trị giá thành phẩm dở dang đầu kỳ tồn kho cuối kỳ TK911 TK611 TK621 K/c giá vốn hàng Giá thành SX của SP K/c chi phí NVL bán trực tiếp hoàn thành nhập kho TK111,214,142,242, 331,334,335,338,… TK159 TK622 Dự phòng giảm K/c chi phí nhân giá hàng tồn kho công trực tiếp TK611,1381 Giá trị hao hụt mất mát của HTK Sau khi (-) số thu bồi thường TK627 Tính, phân bổ và kết chuyển chi phí SXC Chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào giá thành sản phẩm do mức sản xuất thực tế < mức công suất bình thường
  10. PHẦN II MÔ HÌNH CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN C HI PHÍ SẢN XU ẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1. Khái quát chung về Công ty cổ phần giầy Hà Nội . Cô ng ty cổ phần giầy H à Nội là một phân xưởng giầy của nhà m áy quốc phòng X40, trực thuộc Sở Công nghiệp Hà Nội chuyên sản xuất hàng may mặc, giầy… Uỷ b an nhân dân thành phố H à N ội và Sở Công nghiệp H à Nội. từ năm 1982 công ty chuyển sang sản xuất hàng xuất khẩu là chủ yếu với tỉ trọng lên đ ến 90% tổng giá trị sản xuất công ngiệp. Đảm bảo việc làm cho hơn 1000 công nhân. Ngày 31-12-1998 theo QĐ số 5652/QĐ -UB thành phố Hà Nội, Công ty giầy Hà Nội tiến hành chuyển đổi thành công ty cổ phần. Tên giao dịch chính thức là Công ty là Công ty cổ phần giầy Hà Nội - Shose Soin Stock Company. Tên viết tắt là HASJICO, với tổng vốn điều lệ là 5,8 tỷ đồng. Cô ng ty thực hiện cơ cấu tổ chức theo kiểu trực tuyến - chức năng nhằm đ ảm bảo tính thống nhất trong quản lý, đảm bảo chế độ một thủ trưởng và chế độ trách nhiệm. * Dưới đây là sơ đồ bộ máy quản trị tài chính doanh nghiệp Sơ đồ số 4: Bộ má y quản trị tài chính doanh nghiệp Đại hộ i cổ đông Hội đồng qu ản trị Ban kiểm so át Giám đốc Phó Giám đốc 1 Phó Giám đốc 1 Phò ng Phò ng Phòng Phò ng Phò ng Phòng Phò ng Kỹ thu ật Kế hoạch Cơ đ iện Tài vụ Bảo vệ Cung tiêu HC-TC PX PX PX PX PX PX May I May II May III Việt - Ý Giầ y Thái Cắt
  11. * Toàn bộ các quy trình, cô ng đo ạn sản xuất giầy của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ số 5: Quy trình sản xuất giầy Các loại vải PX chuẩn bị SX Cao su, hoá chất Bán TP pha cắt Thùng carton, d ây giầ y, giấ y nhét, PX cán luyện tú i nilon PX may và PX ép Mũ giầ y PX giầ y Đế giầ y PX giầ y Giầ y hoàn chỉnh Giầ y hoàn chỉnh 2. Đặc điểm tổ chức kế toán ở C ông ty. 2.1. Tổ chức bộ m áy kế toán: Phòng tài chính kế toán gồm 8 người. Đứng đầu là kế toán trưởng giúp việc Giám đố c hạch toán chi phí, kết quả kinh doanh. Đ ể đảm bảo cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm mộ t cách nhanh chóng, kịp thời, đáp ứng nhu cầu về thông tin kế toán cho cô ng nhân quản lý. Cụ thể được biểu hiện trên sơ đồ như sau:
  12. Sơ đồ số 6: Bộ má y tổ chức phòng tài chính - kế toán Kế toán trưởng Kế to án tổ ng hợp Kế toán Kế to án Kế t o á n Kế toán Kế to án Thủ qu ỹ tiền mặt tiền lươ ng nguyên vật TGNH giá thành báo cáo công đo àn tiền vay liệu vật liệu thố ng kê BHXH Thống kê xí nghiệp Kế toán XN giầ y Việt - Ý kế to án NM giầ y Thái I, II, III 2.2. Chế độ k ế toán áp dụng tạ i Công ty: - Đơn vị tiền tệ sử d ụng trong ghi chép kế toán: VNĐ . - Hình thức sổ kế toán áp d ụng: Nhật ký - chứng từ. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế to án ghi chép nghiệp vụ p hát sinh vào các NKCT, bảng kê, sổ thẻ chi tiết có liên quan theo trình tự thời gian. Cuối tháng căn cứ vào các sổ thẻ chi tiết để vào bảng kê NKCT có liên quan, rồi từ NKCT vào sổ cái. Cuối cùng căn cứ vào số liệu từ các NKCT, bảng kê, sổ cái, b ảng tổng hợp chi tiết sau khi đ ã đố i chiếu với sổ cái, lập b áo cáo tài chính. - Công ty sử d ụng hạch toán kế toán theo quy trình NKCT.
  13. Sơ đồ số 7 Trình tự ghi sổ kế toán theo dõi sơ đồ hình thức nhật ký chứng từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ, thẻ kế toán Bảng kê Nhật ký chứng từ chi tiết Bảng tổ ng hợp Sổ Cái chi tiết Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày G hi cuối ngày Kiểm tra đ ối chiếu 3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ở Công ty. 3.1. Phâ n loại chi phí sản xuất ở Cô ng ty: - Công ty áp dụng cách phân loại theo kho ản mục trong giá thành sản phẩm gồm 3 khoản m ục sau: + Chi phí NVL trực tiếp. + Chi phí nhân cô ng trực tiếp. + Chi phí sản xuất chung. 3.2. Đối tượng tập hợp chi phí tại Công ty cổ phần giầ y Hà Nộ i: Là từng đơn hàng, từng lệnh sản xuất. Đ ể tập hợp được kế toán phải tập hợp chi phí ở từng giai đoạn sản xuất và đối tượng tính giá thành là g iá thành bình quân một độ i giầy trong đơn hàng lệnh sản xuất.
  14. 3.3. Kỳ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty: Kế toán chi phí theo dõi, tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất phát sinh của từng đơn hàng theo từng tháng (vào cuối mỗi tháng). Ta xem xét việc tập hợp chi phí sản xuất và phân b ổ trong tháng 03/2005 của 3 đ ơn hàng sau: - Đơn hàng FT đơn hàng sản xuất ngày 10/02/2005 và hoàn thành 25/3/2005. - Đ ơn hàng MAXUP ngày bắt đầu sản xuất 01/3/2005 và hoàn thàh 30/3/2005. - Đơn hàng FOOTTECH cô ng việc sản xuất từ cuối tháng 3 đ ến 29/4/2005. Trong đó: Chi phí sản xuất trong 3 tháng của các đ ơn hàng là: - Đơn hàng FT: 891.042.479 - Đơn hàng MAXUP: 761.395.595 - Đơn hàng FOOTTECH: 891.042.479 - Đơn hàng khác: 9.191.502.326 Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 3 cho tất cả các đơn hàng được sản xuất tháng 11.011.202.730 chi phí bên Nợ TK621, 622, 627. 4. Trình tự hạ ch toán chi phí sản xuất. 4.1. Tài khoản sử dụng trong việc tập hợp và phân bổ chi phí sản xuấ t của các đơn hàng: Cô ng ty vận dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch to án hàng tồ n kho nên việc hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm cũng tuân theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm sử dụng tài khoản sau để hạch toán các yếu tố chi phí p hát sinh. TK 621: Chi phí NVL trực tiếp. TK622: Chi phí nhân cô ng trực tiếp. TK627: Chi phí sản xuất chung.
  15. TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. 4.2. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: * NVL chính là cơ sở vật chất hình thành nên sản phẩm . * Vật liệu phụ là những thứ vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh có làm tăng thêm chất lượng sản phẩm. - TK 152 - Nguyên vật liệu chính. Gồm: Vải các lo ại, ho á chất các loại, xăng công nghiệp, chỉ may, mút xốp, đế giầy, dây giầy (bìa Đ ài Loan, ô dê, giấy nhét, gó i, thùng, hộp, băng đinh). - TK 153 - CCDC, gồm: phom nhôm, khuôn, dao chặt. * Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 621 (Biểu số 1). B iểu số 1 : Công ty cổ phần giầy H à Nội SỔ CHI TIẾT TK621 " Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" Tháng 3 năm 2005 Đ ơn vị tính: đồng Ch ứng từ Số tiền phát sinh TK đối Diễn giải ứng Số Ngày Nợ Có Xu ất NVL chính cho đ.h FT. 1 6/3 152 297.355.482 Xu ất CCDC dùng cho đ.h FT. 2 9/3 153 159.049.500 12/3 Xu ất NVL chính cho đ.h FTECH. 3 152 137.356.240 15/3 Xu ất CCDC dùng cho đ.h FTECH. 4 153 18.331.200 24/3 Xu ất NVL chính cho đ.h Max UP. 5 152 480.272.820 20/3 Xu ất CCDC dùng cho đ.h Max UP. 6 153 104.617.280 Cộng phát sinh 8 .835.160.506 Ngày ….. th áng….. n ăm …. Kế to án ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  16. * Cuối tháng căn cứ vào số liệu phản ánh trên NKCT kế to án tiến hành ghi vào sổ cái TK 621 (Biểu số 2):
  17. B iểu số 2 : Công ty cổ phần giầy H à Nội SỔ CÁI TK 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" Tháng 3 năm 2005 Số dư đ ầu năm Nợ Có Đ ơn vị tính: đồng Ghi Có các TK đố i Cộng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 … ứng Nợ với TK này 152 6.371.579.127 5.675.656.478 8.421.824.146 153 232.120.717 439.878.236 413.336.360 Cộng phát sinh 6.603.699.844 6.115.534.714 8.835.160.506 Ngày ….. tháng …… n ăm…… Kế toán ghi sổ Kế toán trư ởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4.3. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: * Chi phí nhân công trực tiếp tính cho mỗi đơn hàng gồm 4 phần: - Phần 1: Tiền lương sản phẩm, khoản này đ ược tập hợp cho từng đơn hàng. - Phần 2: Phần thưởng tính theo tiền lương sản phẩm đ ược tính trực tiếp cho từng đơn hàng. - Phần 3: Tiền lương thời gian và tiền lương của bộ phận quản lý phân xưởng, quản lý xí nghiệp. - Phần 4: Các kho ản trích theo lương được phân bổ cho từng đơn hàng. * Hàng ngày căn cứ vào bảng chấm công, sổ tính lương kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 622 (Biểu số 3 ).
  18. B iểu số 3 : Công ty cổ phần giầy H à Nội SỔ CHI T IẾT TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp" Tháng 3 năm 2005 Đ ơn vị tính: đồng Ch ứng từ Số tiền ph át sinh TK Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có ứng Trả lương CN (đ .h FT). 1 10/3 334 202.770.000 Trích BHXH, KPCĐ (đ .h FT). 2 13/3 338 33.963.979 Trả lương CN (đ .h FTECH). 3 16/3 334 5 .400.000 Trích BHXH, KPCĐ (đ .h FTECH) 4 18/3 338 904.500 Trả lương CN (đ .h Max UP) 5 22/3 334 82.344.528 Trích BHXH, KPCĐ (đ .h Max UP) 6 25/3 338 13.792.708 Cộng phát sinh 1.159.752.263 Ngày ….. tháng….. năm …. Kế to án ghi sổ Kế to án trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Căn cứ vào số liệu phản ánh trên NKCT kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 622 (Biểu số 4). B iểu số 4 : Công ty cổ phần giầy H à Nội SỔ CÁI Tài kho ản 622 "Chi phí nhân công trực tiếp" Tháng 3 năm 2005 Số dư đ ầu năm Nợ Có Đ ơn vị tính: đồng Ghi Có các TK đối Cộng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 … ứng Nợ với TK n ày 334 1.080.037.477 1.487.201.320 992.126.783 3382 21.600.750 29.744.025 19.842.536 3383 105.689.640 109.144.863 130.396.715 3384 10.568.964 9.095.404 17.386.299 Cộng phát sinh 1.217.896.831 1.635.185.612 1.159.752.263 Ngày……tháng……năm…….. Kế toán ghi sổ Kế toán trư ởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  19. 4.4. Tập hợp chi phí sả n xuất chung: * Gồm: Chi phí nhân công gián tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí nguyên vật liệu, chi phí CCDC. * Để tập hợp được chi phí sản xuất chung phải thông qua bảng tập hợp chi phí sản xuất chung để biết được tháng 3 này chi phí sản xuất chung là b ao nhiêu, phân bổ cho từng đ ơn đặt hàng sao cho hợp lý. * Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, bảng khấu hao kế to án tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 627 (Biểu số 5). B iểu số 5 : Công ty cổ phần giầy H à Nội SỔ CHI TIẾT TK627 "Chi phí sản xuất chung" Tháng 3 năm 2005 Đ ơn vị tính: đồng Chứng từ Số tiền phát sinh TK Diễn giải đối ứng Số Ngày Nợ Có 12/3 Trả lương 1 334 24.451.196 17/3 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT 2 338 4.311.196 Trích KH TSCĐ 3 24/3 214 490.595.160 10/3 Xuất NVL 4 152 70.189.800 15/3 Xuất CCDC đ ể sản xuất 5 153 79.802.692 Trả tiền dịch vụ mua ngoài 6 2/3 111 26.915.803 bằng TM Trả bằng TGNH 7 6/3 112 129.869.119 18/3 Trả bằng tiền tạm ứng 8 141 550.840 9 21/3 Mua CCDC 142 189.784.000 Cộng 1 .016.289.961
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2