intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Độ nhạy ngoại tệ bất cân xứng & sử dụng các công cụ phái sinh

Chia sẻ: Gnfvgh Gnfvgh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

87
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận: Độ nhạy ngoại tệ bất cân xứng & sử dụng các công cụ phái sinh nhằm trình bày về bằng chứng về độ nhạy bất cân xứng về thu nhập cổ phiếu của các công ty Pháp đối với rủi ro tỷ giá. Hiệu quả của việc sử dụng công cụ phái sinh ngoại tệ (FC derivative) nhằm giảm rủi ro tỷ giá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Độ nhạy ngoại tệ bất cân xứng & sử dụng các công cụ phái sinh

  1. LOGO GVHD: Thầy Trần Ngọc Thơ WELCOME     1
  2. Vũ Thị Anh Đào Nguyễn Thị Thanh Nhàn Phan Văn Nhựt Trần Thị Hoa Phi Phạm T. Quỳnh Ngô T. Kim Oanh Nương www.themegallery.com Trương T. Thanh Hồ Lũy Muối Nhàn Lê Phú Phương 2 Company Logo
  3. OUR TOPIC TODAY… ĐỘ NHẠY NGOẠI TỆ BẤT CÂN XỨNG & SỬ  DỤNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH (ASYMMETRIC FOREIGN CURRENCY  EXPOSURES AND DERIVATIVES USE: EVIDENCE  FROM FRANCE) Ephraim Clark, Salma Mefteh www.themegallery.com 3 Company Logo
  4. TÓM TẮT Bằng chứng về độ nhạy bất cân xứng về thu nhập 1 cổ phiếu của các công ty Pháp đối với rủi ro tỷ giá 2 Hiệu quả của việc sử dụng công cụ phái sinh ngoại tệ (FC derivative) nhằm giảm rủi ro tỷ giá www.themegallery.com 4 Company Logo
  5. TÓM TẮT - Độ nhạy là bất cân xứng. KQ - Độ nhạy bất cân xứng nhạy cảm với các độ nhạy tiền tệ khác nhau KQ - Phân tích chéo cho thấy các công cụ phái sinh ngoại tệ có tác động ngược chiều đối với các độ nhạy ngoại tệ. KQ - Tác động này nhạy cảm với chiến lược phòng www.themegallery.com ngừa rủi ro tỷ giá & thay đổi đối với các đ ồng ti ền khác nhau 5 Company Logo
  6. Nội dung Sơ lược các nghiên cứu Nghiên cứu của tác giả 1. Mô tả mẫu nghiên cứu 2. Phương pháp thực nghiệm www.themegallery.com 3. Phân tích chéo 4. Kết luận 6 Company Logo
  7. Sơ lược các nghiên cứu  Kiymaz (2003): các công ty thường không bị tác động  bởi rủi ro tỷ giá hối đoái. Jorion, Bodnar và Gentry…:  Một tỷ lệ phần trăm nhỏ các công ty trong mẫu nghiên  cứu của họ cho thấy là bị ảnh hưởng bởi rủi ro ngoại tệ  Allayannis và Ofek (2001) và Hagelin và Prambourg  (2004): phòng ngừa rủi ro tỷ giá chỉ có tác động biên  đối với rủi ro ngoại tệ www.themegallery.com 7 Company Logo
  8. Sơ lược các nghiên cứu  Học thuyết lý thuyết về hành vi của công ty – biến động tâm  lý (Ljungqvist, 1994, Christophe, 1997) và giá thị trường  (Marston, 1990, Knetter, 1994, Goldberg, 1995): khả năng  phản ứng bất cân xứng của thu nhập cổ phiếu đối với việc  tăng giá và giảm giá đồng tiền  Choi và Prasad, 1995, Di Iorio và Faff, 2000…: bất cân xứng  rủi ro ngoại tệ là thường xuyên và phổ biến. Koutmos và  Martin (2003): khoảng 40% các mô hình khu vực quốc gia họ  nghiên cứu bị tác động bởi rủi ro tỷ giá và hơn 40% của các  rủi ro này là bất cân xứng.  www.themegallery.com 8 Company Logo
  9. Nghiên cứu của tác giả  Kiểm chứng lại diễn biến của rủi ro tỷ giá hối đoái và  việc sử dụng các công cụ phái sinh ngoại tệ (FC) trong  bối cảnh bất cân xứng tiềm năng về phản ứng của thu  nhập cổ phiếu đối với tăng giá và giảm giá đồng tiền.   Đưa ra bằng chứng về độ nhạy bất cân xứng của rủi ro  tỷ giá hối đoái ở mọi quy mô công ty. Kiểm chứng thu  nhập của 176 công ty phi tài chính lớn nhất của Pháp  năm 2004 có bị ảnh hưởng bất cân xứng bởi biến động  tỷ giá và kiểm tra việc sử dụng (FC) là hiệu quả đối với  việc phòng ngừa rủi ro bất cân xứng này hay không   www.themegallery.com 9 Company Logo
  10. France?  Pháp có một số lượng lớn các công ty nước ngoài  đang hoạt động, nền kinh tế công nghiệp hóa cao và  mở cửa, thị trường vốn không bị giới hạn và các công  ty hoạt động trong cùng một điều kiện.  Vì vậy các quyết định tài chính và phòng ngừa rủi ro  của doanh nghiệp trong mẫu nghiên cứu có khả năng  phản ánh đầy đủ các tiêu chí kinh tế và tài chính hơn là  bị ảnh hưởng bởi thị trường vốn nội địa, quản lý nhà  nước    www.themegallery.com  Các công ty Pháp đã sử dụng rộng rãi FC trước và sau  khi có sự ra đời của đồng tiền EURO      10 Company Logo
  11. 1. Mô tả mẫu nghiên cứu  Gồm 176 công ty từ 240 công ty phi tài chính lớn nhất ở Pháp, loại  25 công ty báo cáo không có rủi ro ngoại tệ và 39 công ty thiếu  thông tin kế toán và tài chính  Gồm 2 bảng:  Bảng 1: MÔ TẢ MẪU:   Bảng 1A: Phân loại ngành của các công ty trong mẫu dựa trên phân loại ngành của Campbell (1996)  Bảng 1B: Thống kê mô tả của mẫu  Bảng 2: SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH NGOẠI TỆ  Bảng 2A: Số lượng công ty sử dụng và không sử dụng công  www.themegallery.com cụ phái sinh  Bảng 2B: Mức độ sử dụng công cụ phái sinh: Số lượng tạm  tính/Tổng tài sản 11 Company Logo
  12. 1. Mô tả mẫu nghiên cứu  Bảng 1A: Phân loại ngành của các công ty trong mẫu dựa trên phân  loại ngành của Campbell (1996) Industry SIC codes Number of Percentage of total firms Petroleum 13, 29 2 1.14 Consumer durables 25, 30, 36, 37, 50, 55, 57 36 20.45 Basic industry 10, 12, 14, 24, 26, 28, 33 21 11.93 Food and tobacco 1, 2, 9, 20, 21, 54 9 5.11 Construction 15, 16, 17, 32, 52 6 3.41 Capital goods 34, 35, 38 20 11.36 Transportation 40, 41, 42, 44, 45, 47 4 2.27 Utilities 46, 48, 49 11 6.25 www.themegallery.com Textiles and trade 22, 23, 31, 51, 53, 56, 59 12 6.82 Services 72, 73, 75, 76, 80, 82, 87, 89 39 22.16 Leisure 27, 58, 70, 78, 79 15 8.52 Total 176 100.00 12 Company Logo
  13. 1. Mô tả mẫu nghiên cứu Bảng 1B: Thống kê mô tả của mẫu Variable Min Q1 Median Mean Q3 Max Tổng nợ dài hạn  0 3.63475 28.4545 1 117.51162 196.42175 41 175 (triệu EURO) Tổng tài sản  4.632 83.19125 325.753 4 986.2168 1 409.91864 89 207 (triệu EURO) Doanh thu (triệu  2.514 87.7275 349.8905 4 264.60215 1 460.250 122 700 EURO) Thu nhập ròng  ­3.610 0.69175 8.336 143.89849 43.85025 9 612 (triệu EURO) www.themegallery.com Nợ dài hạn/Tổng  0.0 0.035020 0.14499 0.11711 0.21071 0.836261 tài sản Doanh số tiêu  0 0.2213 0.43305  0.446  0.674535 1 thụ ở nước  ngoài/Tổng  doanh thu 13 Company Logo
  14. 1. Mô tả mẫu nghiên cứu Bảng 2A: Số lượng công ty sử dụng và không sử dụng công  cụ phái sinh Số lượng công ty % Tổng mẫu 176 100.00 Sử dụng 103 58.52 Không sử dụng 73 41.48 www.themegallery.com 14 Company Logo
  15. 1. Mô tả mẫu nghiên cứu Bảng 2B: Mức độ sử dụng công cụ phái sinh: Số lượng tạm  tính/Tổng tài sản Tất cả các công Các công ty sử dụng ty công cụ phái sinh Số lượng quan sát 176 103 Nhỏ nhất 0 4.96127E-05 Q1 0 0.0216 Trung bình 0.0632 0.1079 www.themegallery.com Trung vị 0.0137 0.0471 Q3 0.0535 0.1057 Lớn nhất 1.0111 1.0111 Độ lệch chuẩn 0.1379 0.1666 15 Company Logo
  16. 2. Phương pháp thực nghiệm  M ô hình 2 giai đoạn thực nghiệm  Giai đoạn 1: ước lượng độ nhạy giá cổ phiếu của mỗi công ty trong mẫu thử năm 2004 trong 3 năm (từ tháng 1/2003 -> 12/2005) Giai đoạn 2: xem xét mối quan hệ giữa đo lường độ nhạy tỷ giá ngoại tệ và sử dụng công cụ phái sinh ngoại tệ www.themegallery.com 16 Company Logo
  17. Mô hình nghiên cứu thực nghiệm Mô hình độ nhạy Mô hình độ nhạy MH sử dụng công giá CP không có giá CP có cụ phái sinh & bất cân xứng bất cân xứng độ nhạy tỷ giá MH hồi quy 1 biến concept MH hồi quy đa biến www.themegallery.com PP nghiên cứu Kết quả 17 Company Logo
  18. Mô hình phân tích chuỗi thời gian 1. Mô hình độ nhạy giá CP không có bất cân xứng: 1.1. Mô hình hồi quy 1 biến: Dumas (1978), Adler và Dumas (1980), và Hodder (1982). độ nhạy ngoại tệ được đo lường thông qua một mô hình đơn giản mà sự thay đổi trong giá trị công ty là một biến độc lập và sự thay đổi trong tỷ giá ngoại tệ là một biến phụ thuộc. www.themegallery.com 18 Company Logo
  19. Mô hình phân tích chuỗi thời gian 1. Mô hình độ nhạy giá CP không có bất cân xứng: 1.2. Mô hình hồi quy 2 biến: Jorion (1990), cho rằng các yếu tố vĩ mô khác có thể tác  động đồng thời lên tỷ giá tiền tệ: Rit = β i 0 + β im Rmt + β ix Rxt + ε it t = 1KT (1) Rit: tỷ suất sinh lợi cổ phần thường của công ty i Rmt: tỷ suất sinh lợi của thị trường Rxt: tỷ lệ thay đổi tỷ giá hối đoái thời kỳ t www.themegallery.com 19 Company Logo
  20. Mô hình phân tích chuỗi thời gian 1. Mô hình độ nhạy giá CP không có bất cân xứng: 1.2. Mô hình hồi quy 2 biến (bảng 3): Trung vị Trung bình Minimum Maximum Độ lệch chuẩn Số lượng quan sát tại mức ý nghĩa Mức ý nghĩa (10%) www.themegallery.com Số lượng quan sát Sử dụng chỉ số tỷ giá có trọng số thương mại (2) 20 Company Logo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2