intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận - Dự án đầu tư 50%

Chia sẻ: Vũ Chu Cung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:35

836
lượt xem
497
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay, các quán café phục vụ cho các tầng lớp và lứa tuổi mọc ra rất nhiều ở thành phố Biên Hòa. Nhưng để tìm một địa điểm phù hợp để thư giãn trong thời gian rảnh, một không gian yên tĩnh để làm việc ….cho các tầng lớp và lứa tuổi, đặc biệt cho sinh viên là rất khó. Bên cạnh đó, giá cả cũng quyết định phần nào đến quyết định của họ vì đa phần chúng có giá khoảng 17,000 trở lên, đối với sinh viên hay những người có thu nhập trung bình thì đó là cái giá không rẻ....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận - Dự án đầu tư 50%

  1. A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài _ Hiện nay, các quán café phục vụ cho các tầng lớp và lứa tuổi mọc ra rất nhiều ở thành phố Biên Hòa. Nhưng để tìm một địa điểm phù hợp để thư giãn trong thời gian rảnh, một không gian yên tĩnh để làm việc ….cho các tầng lớp và lứa tuổi, đặc biệt cho sinh viên là rất khó. Bên cạnh đó, giá cả cũng quyết định phần nào đến quyết định của họ vì đa phần chúng có giá khoảng 17,000 trở lên, đối với sinh viên hay những người có thu nhập trung bình thì đó là cái giá không rẻ. Vì vậy chúng tôi quyết định lập 1 dự án đầu tư vào quán café nhằm phục vụ cho những ai yêu thích tiểu thuyết, thích không gian yên tĩnh, thu nhập thấp đối với sinh viên, giá cả phải chăng đáp ứng điều kiện hiện có của mọi tầng lớp. 2. Mục đích nghiên cứu Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ,.. để: _ Nắm được tình hình kinh doanh - Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cho quán - Đánh giá khả năng tài chính - rủi ro - Cung cấp dịch vụ giải khát và một số dịch vụ thư giãn khác cho khách hàng. 3. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập thông tin: + Trên mạng, báo chí, xin số liệu trực tiếp ở các cửa hàng đồ trang trí nội thất, các siêu thị, các quán café ở địa phương,... 1
  2. + Tham khảo sách báo, tập chí và xin ý kiến từ các chuyên gia, các người hoạt động cùng lĩnh vực. Tổng hợp và xử lý thông tin: - Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài chính + Đánh giá định tính theo ý kiến chuyên gia, theo quan sát thực tế và các + thông tin thu thập được. 4. Phạm vi nghiên cứu : 4.1 Phạm vi không gian - Đề tài này chỉ nghiên cứu việc khởi nghiệp là dự án thành lập quán café ‘Charming coffee’ tọa lạc tại 165 đường Võ Thị Sáu, KP7, phường Thống Nhất , tp Biên Hòa , tỉnh Đồng Nai. Số liệu dùng để tính toán là dữ liệu thứ cấp, qua khảo sát thực tế và ước - đoán . 4.2 Phạm vi thời gian Dự án có phạm vi nghiên cứu từ tháng 01/09/10 đến 21/10/2010 5. Cơ sở dữ liệu Dữ liệu của dự án được thu thập từ việc điều tra trên các cửa hàng đồ gỗ, trang trí nội thất trên địa bàn TP Biên Hòa; từ siêu thị Big C; siêu thị điện máy Chợ Lớn; công ty dịch vụ thương mại Tin Việt Tiến; trang web: www.vatgia.com và nhiều trang web khác. 2
  3. B. PHẦN NỘI DUNG Chương 1: Mô Tả Tổng Quan I. Giới thiệu sơ lược về quán - Tên quán: ‘Charming coffee’ - Địa điểm: 165 Võ Thị Sáu, KP7, phường Thống Nhất, tp Biên Hòa, Đồng Nai. - Ngành nghề kinh doanh: dịch vụ giải khát - Sản phẩm: café , trà , đặc biệt café kem * Đại diện được ủy quyền - Họ và tên : Vũ Chu Cung - Sinh Ngày : - Chức vụ : giám đốc -SỐ CMND: 270431221 - Ngày cấp 05/06/2006 – nơi cấp : công an ĐN - Hộ Khẩu Thường trú : 169/6 kp6 p Tân Biên –BH – ĐN - ĐT liên lạc : 0933542324 * giấy phép kinh doanh : - Số 271 do cơ quan Công AN tỉnh Đồng Nai cấp ngày 20/10/2010 - Số TK : 0123456789 TẠI NH Đông Á - Vốn đăng kí : 600,000 * Mục tiêu của quán : - Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động - Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng - Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng khác. - Sự hài lòng của khách hàng - Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,….. 3
  4. II.Sản phẩm 1.Các loại sản phẩm kinh doanh Các loại sản phẩm của quán có 4 nhóm: I. CAFE II. CAFÉ KEM III. TRÀ Cafe Macchiato Trà lipton Trà lipton sữa Cafe đá Latte Cafe sữa nóng Cappuchino Trà lài Cafe sữa đá mocha Trà đào Cafe rum Americano Trà dâu Cafe sữa rum Trà cam Bạc sỉu nóng Trà chanh dây Bạc sỉu đá Trà gừng Trà bí đao 2. Định vị dịch vụ Khi quyết định kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí nào so với đối thủ, cửa hàng của chúng tôi cũng thế, dựa vào khả năng cạnh tranh và khả năng phát huy thế mạnh của của doanh nghiệp tiến hành định vị dịch vụ và lựa chọn cho mình vị trí như sơ đồ sau. Cung cách phục vụ(Tốt) D C B Giá (thấp) Giá (cao) A Cung cách phục vụ(Xấu) 4
  5. Nhóm quán cốc lề đường A B Quán Charming Coffee C D Nhóm quán trà sữa Nhóm quán dành cho người Có thu nhập cao Sơ đồ 1: Xác định vị trí của cửa hàng so với đối thủ cạnh tranh Theo kết quả thăm dò thì hai đối thủ hiện giờ đang đứng ở vị trí như sơ đồ 1 đối thủ (D) là nhóm quán dành cho người có thu nhập cao được xem là có cung cách phục vụ rất tốt và giá rất cao nên đáp ứng cho số ít khách hàng. Đối thủ (C) là nhóm quán trà sữa có cung cách phục vụ tốt, giá cao nhưng có lợi thế với các món trà sữa nên đáp ứng được một phần khách hang chủ yếu là những sinh viên giàu. Đối thủ (A) là nhóm các quán cốc lề đường, lợi thế là chi phí thấp, giá rẻ nên khách hàng chủ yếu là những sinh viên nghèo và những người có thu nhập thấp. Dựa vào những thuận lợi sẳn có về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp tốt và chiến lược về giá chúng tôi sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng, nhà cung cấp cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết tâm về cung cách phục vụ sẽ, và có những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua các quán nhóm (A), (C), và vươn tới cung cách phục vụ của nhóm (D) để vượt qua họ. III. Phân tích thị trường 1. Thị trường tổng quan - Đáp ứng cho khách hàng ở BIÊN HÒA là chủ yếu, thông qua các cuộc tiếp xúc với những người dân ở TP BIÊN HÒA chúng tôi được biết đa số những người ở đây có thói quen , sở thích uống café để thư giãn. 5
  6. -Do dó, nhu cầu cần có quán café giá cả thích hợp và cách trang trí đẹp là rất cần thiết, theo nghiên cứu thì ở BIÊN HÒA có khoảng hơn 30 quán café lớn và rất nhiều quán café nhỏ và vừa. - Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng . Ví dụ: quán café NGỌC PHÁT , khách hàng chủ yếu là những người có thu nhập khá ; quán River Side , giá cao , trang trí chưa đẹp , đường vào sâu, khó tìm … Tất cả những điều trên cho thấy nhu cầu có quán café để thư giãn sẽ tăng. a. Phân khúc thị trường Theo hình thức ở các quán café chúng tôi phân khúc thị trường theo cách sau: Quán café dành Quán café dành cho Quán café dành Hình thức cho người có thu ngườ cho người có thu Quán càfe nhập cao có nhập thấp i Tiêu chí thu nhập trung bình 6
  7. Chiếm phần Chiếm đa số,chủ Chiếm tương Số lượng người ít,chủ yếu là yếu là học sinh, đối,chủ yếu là uốn sinh viên, người có công khách vip(khoãng nhân, sinh g thu nhập trung 20%) viên … bình (50%) (30%) Lớn, rất sang Tương đối Rất nhỏ Qui mô quán café- trọng lớn,cũng khá sang * trọng Tiêu chuẩn nước Ngon, Tương đối ngon Mức độ vừa uốn g Không cao lắm Trung thành cao cao Tình trạng khách Không thường Thường xuyên thường xuyên (Khoảng hàng xuyên 4-5 (Khoảng 3-4 lần/tháng) lần/tháng) Mức sử dụng Tương đối Thấp Cao Dựa vào các tiêu chí hình thức quán café ta có thể mở ra những quán café thích hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay. b. Thị trường trọng tâm công nhân viên ,học sinh,sinh viên là khách hàng chủ yếu của chúng tôi vì đây là tầng lớp có nhu cầu lớn uống café rất lớn 2. Đặc điểm khách hàng Do khách hàng chính của chúng tôi chủ yếu là công nhân viên, học sinh,sinh viên nên họ có cách sống của họ đơn giản,dễ gần gũi. Khi đến quán, điều mà họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải moái hay không... Ngoài 7
  8. ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng chúng tôi được biết khi đến quán café họ còn cân nhắc những điều sau : - Quán café có hiện đại, tiện nghi không - Mức giá có phù hợp không - Có phục vụ nhanh không - Nhân viên phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không 3. Đối thủ cạnh tranh Mặc dù mở ra quán càfe có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quan thuận lợi. Nhưng để thành công không phải là chuyện dễ vì không chỉ có quán café của mình mà còn các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những gì họ muốn, do đó chúng tôi phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng . Hiện nay ở BIÊN HÒA (đường Võ Thị Sáu) đã có nhiều 8-10 quán cà phê, đó là những đối thủ gần mà chúng tôi phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với khách hàng trong vùng khá lâu. Dù rằng, họ có những thuận lợi đó nhưng theo tìm hiểu thì họ còn yếu trong cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập quán café chúng tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ở mức cao nhất, đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu. 4. Nhà cung cấp Theo quan niệm của tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công quán, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho quán café của chúng tôi,nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tôi là : café TRUNG NGUYÊN, ESPRESSO, VINAMIL, VÀ các công ty nước giải khát khác…. 5. Các yếu tố vĩ mô 8
  9. - Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích Cho nên với loại hình kinh doanh quán cafe thì việc đăng ký sẽ dễ dàng - Thị trường kinh doanh cafe trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị trường 6 hấp dẫn cho các nhà đầu tư. Chương 2: HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH I. Tiếp thị 1. Chiến lược giá Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá phù hợp khác nhau . Bảng 5: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động TÊN SẢN PHẨM GIÁ ĐVT I. Café Cafe ly 10.000 9
  10. Cafe đá ly 10.000 Cafe sữa nóng ly 12.000 Cafe sữa đá ly 12.000 Cafe rum ly 15.000 Cafe sữa rum ly 15.000 Bạc xỉu ly 12.000 Bạc xỉu đá ly 12.000 II. Trà Trà lipton ly 10.000 Trà lipton sữa ly 12.000 Trà lài ly 10.000 Trà đào ly 10.000 Trà dâu ly 10.000 Trà cam ly 10.000 Trà chanh dây ly 10.000 Trà gừng ly 10.000 Trà bí đao ly 10.000 III. Café kem sữa Macchiato ly 25.000 Latte ly 25.000 Cappuchino ly 25.000 mocha ly 25.000 Americano ly 25.000 2.Chiến lược marketing Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, các công ty và người trung niên ở khu • vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp với nhau Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường • chính Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày đầu • và 30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm. 10
  11. II. Hoạch định nhân sự 1. Sơ đồ tổ chức CHỦ QUÁN KẾ TOÁN QUẢN LÝ PHỤC VỤ CA 1 PHỤC VỤ CA 2 BẢO VỆ THU NGÂN LAO CÔNG 2.Nghĩa vụ - Chủ quán: Nghĩa vụ : Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu trách nhiệm trước pháp luật - quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên - Kế toán: Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của quán và tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của quán báo cáo thuế 11
  12. - Pha chế: là người pha chế các loại thức uống - Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí, thu tiền.. - Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng - Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh - Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán 3. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng a. Nhu cầu nhân viên - quản lý : 1 người, trình độ cao đẳng ngành Quản Trị Kinh Doanh - Kế toán : 1 người, trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành kế toán - thu ngân: 1 người, trình độ trung học phổ thông trở lên, biết sử dụng áy tính - Pha chế: 4người, có bằng nghề chuyên ngành. - Phục vụ : 15người, có kinh nghiệm phục vụ, thông qua sự kiểm tra của chủ quán. -Lao công: 2 người - Bảo vệ: 4 người, nam tuổi từ 18 đến 35, có sức khỏe tốt b. Lương nhân viên Bảng 6: Lương hàng tháng Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương Thành tiền (triệu đồng) (triệu đồng) quản lý 1 7 7 Kế toán 1 3 3 thu ngân 2 2 4 Pha chế 4 3 12 12
  13. Phục vụ 15 1.5 22.5 Lao công 2 1.5 3 Bảo vệ 4 1.5 6 Tổng 29 57.5 - Nhân viên 21 37.5 - Quản lý 8 20 c. Đào tạo và khen thưởng - Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn phục vụ và ứng xử, ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức chuyên ngành để phục vụ tốt hơn. - Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, tặng lịch, áo, nón, cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công việc. III. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm 1. Trang thiết bị đầu tư ban đầu BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU Quán café Charming Đvt: ngàn đồng. THÀNH GHI HẠNG MỤC ĐẦU TƯ STT SL ĐVT GIÁ TIỀN CHÚ Giá do x 4 22,5 các 00 cửa 1 Bàn mây tròn: 50 cái 50 = Ghế mây 2 2 cái 3 60,0 hàng 00 x 00 = 00 13
  14. x 4 10,5 Bàn gỗ_kiếng vuông, thấp: 3 25 cái 20 = 00 trên cung Ghế gỗ trệt có tựa+ nệm 1 x 30, cấp ngồi 4 00 cái 300 = 000 Giá do 3 x 1,0 Siêu Đế lót ly bằng gổ thị Big 5 00 cái 3,65 = 95 C cung x 5 cấp. Gạt tàn thuốc bằng gốm 6 30 cái 19,3 = 79 Mâm Inox bưng nước cho x 1 1,0 7 nhân viên (304-36cm): 10 cái 00,9 = 09 Ly nhỏ uống trà đá cho 3 x 1,6 8 khách 00 ly 5,5 = 50 x 5 Ly nhỏ uống café sữa nóng 9 75 ly 7,6 = 70 1 x 3,3 Ly uống cà phê đá 10 50 ly 22 = 00 Ly uống cam vắt, uống sinh 1 x 1,5 tố 11 50 ly 10,6 = 90 12 Fin pha café cái 2 14
  15. x 50 5,6 = 80 x Ly pha chế 13 4 cái 17 = 68 x 1 Muỗng nhỏ 14 70 cái 1,5 = 05 Muỗng cà phê đá và cà phê 2 x 9 sữa bằng Inox: 15 00 cái 4,5 = 00 Cây khuấy nước (cam vắt, 1 x 1 Lipton, nước khác, ...): 16 00 cái 1 = 00 Bình thủy tinh lớn châm trà x 3 17 đá (LUMINARC, 1,3 lít): 5 cái 60 = 00 Phin lớn pha cà phê bằng x 1 18 Inox: 2 cái 60 = 20 x Tấm lượt pha cà phê: 19 2 cái 25 = 50 Giá do 2 siêu thị x 1 Bình thủy Rạng Đông đ i ện 20 2 cái 30 = 60 Nồi lớn nấu nước sôi: 21 cái 5 5 máy 1 x 00 = 00 Chợ Lớn Bình chứa cà phê pha sẳn: 22 cái 1 1 15
  16. x 1 20 = 20 x 6 1,2 cung Kệ lớn đựng ly bằng Inox: 23 2 cái 00 = 00 Các loại chai, lọ khác đựng cấp một số thứ khác (đường, x 50 50 muối, chanh muối, …): bộ 24 1 0 = 0 Giá do wed: vatgia. com Dù gổ lớn che nắng thời x 1,4 cung cấp 25 trang: 16 cái 90 = 23,840 Dàn Amply (hiệu Pioneer 26 cái 8,3 Giá do VSX-817-S, công suất 360W): 8,3 siêu thị 1 x 90 = đ i ện 90 máy x 1,9 1,9 Chợ Đầu đĩa đa năng: 27 1 cái 00 = 00 Lớn x 9,99 cung Tivi 40 inch (hiệu TCL): 28 1 cái 0 = 9,990 cấp x 5,9 17,9 Tivi 32 inch (hiệu TCL): 29 3 cái 90 = 70 Máy quay sinh tố (SANYO): 30 cái 9 1,9 x 50 = 00 2 Tủ đông đá, để kem, trái cây 31 cái 8,5 8,5 16
  17. dừa lạnh, yaourt, đồ dùng x lạnh khác: 1 00 = 00 x 7,3 14,6 Máy điều hòa LG 32 2 cái 00 = 00 x 3,5 7,0 Dàn loa (Mỹ, 500W/cặp): cặp 33 2 00 = 00 x 6 6 Cáp truyền Quốc tế: bộ 34 1 00 = 00 Tiền lắp đặt Internet + Bộ x 1,5 1,5 bộ 35 phát sóng Wifi: 1 00 = 00 Giá x 35,0 35,00 dự trù. Điện, đèn, nước, tiền công: bộ 36 1 00 = 0 x 3 9,00 Đồng phục nhân viên: bộ 37 30 00 = 0 Máy tính tiền điện tử CASIO TK-T200 (có két x 6,9 6,9 tiền): 38 1 cái 00 = 00 39 Máy vi tính cái 10,0 20,0 Giá do 2 x 00 = 00 c.ty Mai Phươn g cung cấp 17
  18. 01 tủ quầy bar tính tiền và x 4,0 4,0 để dàn nhạc: bộ 40 1 00 = 00 Trang trí nội thất, sửa chữa x 300,0 300,0 Giá quán, trang trí cây cảnh: lần 41 1 00 = 00 dự trù. x 20,0 20,0 Chi phí bảng hiệu, hộp đèn: bộ 42 1 00 = 00 Chi phí PANO vải quảng x 1,5 4,5 tấm 43 cáo: 3 00 = 00 Giá do Chi phí đặt cọc 02 tháng thuê thán x 30,0 60,0 chủ mặt bằng: 44 2 g 00 = 00 đất đề Chi phí hổ trợ bồi thường x 60,0 60,0 nghị. xây dựng cho chủ đất: lần 45 1 00 = 00 692,886 TỔNG CỘNG: 2. Mô hình xây dựng: Quán café rộng 1200m2 (20*60) được chia lam 4 khu chính Khu A : gồm 25 bàn mây tròn, ngoài trời ( có dù ) - Khu B : gồm 25 bàn mây tròn được bố trí trong gian nhà cao lớn , thoáng mát - có 3 tivi, chủ yếu phục vụ khách hàng có nhu cầu xem truyền hình, đá bóng. Khu C : gồm 25 bàn gỗ kiếng vuông trong gian nhà kính kín trang nhã, có máy - lạnh, chủ yếu phục vụ truy cập wifi, đọc sách . 18
  19. Tên hạng mục Thành tiền Ghi chú A- Xây Mới Khu nhà mở 50TR Khu quản lý – thu ngân 50TR Khu sân vườn 20TR Khu nhà kín 50TR Khu sản xuất pha chế 10TR B- Cải tạo , sửa chữa Khu nhà vệ sinh 10TR Đã thanh toán Bãi giữ xe - Bãi ( phát cỏ , san bằng) 1TR - Mái che 4TR TỔNG CỘNG 195TR 3. Địa điểm xây dựng Quán tọa lạc tại 165 đường Võ Thị Sáu, KP7, phường Thống Nhất, tp Biên Hòa . Là nơi có diện tích rộng, gần khu dân cư đông đúc, cách cs2 trường Đại học Công nghiệp khoảng 2km , đh Lạc Hồng khoảng 5km. Xung quanh đó có rất nhiều công ty. Charming Coffee cổng chính cách mặt tiền 10m ( bãi giữ xe khách ) với cách xây dựng và thiết kế quán đã tạo ra không gian thoáng đãng và yên tĩnh cách biệt với không khí ồn ào náo nhiệt bên ngoài, rất thích hợp cho những ai yêu thích sự yên tĩnh và thư giãn. Với vị trí trên đường Võ Thị Sáu, đường rộng , không gian thoáng đãng, chung quanh quán ít có những tòa nhà cao tầng, nên khi quý khách ngồi trong quán sẽ cảm nhận được sự thoải mái, hòa mình cùng bầu không khí trong lành. 4. Tiến độ thực hiện dự án Chuẩn bị giải phóng mặt bằng từ 20/10-31/10/2010 Chuẩn bị xây dựng : từ từ 1/11-30/11/2010 Khời công xây dựng Lắp đặt thiết bị, hiệu chỉnh máy móc Đi vào hoạt động IV. Hoạch định tài chính 19
  20. 1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu TỔNG CỘNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN 692,886,000 ĐẦU Vay NH: 200,000,000 Vốn tự có: 800,000,000 Số cổ phần hùng vốn Thành tiền Stt Vũ Chu Cung 100,000,000 1 Huỳnh Thị Thu Hạnh 100,000,000 2 Lại Thu Hằng 100,000,000 3 Trần Thị Thu Hằng 100,000,000 4 Trần Vũ Thúy Liễu 100,000,000 5 100,000,000 Dương Hữu Minh 6 Nguyễn Thị Mai Trâm 100,000,000 7 8 100,000,000 Phạm Thị Ngọc Sương 800,000,000 Tổng Cộng : 2. Hoạt động kinh doanh BẢNG THÔNG SỐ CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỰ ÁN ĐẦU TƯ: QUÁN CÀ PHÊ Charming Coffee Số lượng bàn: bàn 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2