intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận Kinh tế dầu khí: Chính sách dầu khí của Malaysia

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

26
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận "Kinh tế dầu khí: Chính sách dầu khí của Malaysia" có nội dung giới thiệu tổng quan về dầu khí thế giới; Tìm hiểu về chính sách dầu khí của Malaysia; Giới thiệu chính sách tài khóa của dầu khí. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tại đây!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận Kinh tế dầu khí: Chính sách dầu khí của Malaysia

  1. U T M H O U IE TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI IL TA KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ M O .C ************ ST U TIỂU LUẬN MÔN: KINH TẾ DẦU KHÍ M H O EU .C I ST IL TA U H U IE IL TA U M H O U ĐỀ TÀI: .C IE ST IL TA CHÍNH SÁCH DẦU KHÍ CỦA MALAYSIA U H U IE Nhóm sinh viên thực hiện IL TA Họ và tên MSSV Mã lớp M O Trần Trung Nghĩa 20192292 134054 .C ST Nguyễn Thế Tân 20192298 134054 U M H O U Trần Minh Đức 20192274 134054 .C IE ST IL Phạm Anh Thái 20192299 134054 TA U M H O Lê Thanh Huệ 20192278 134054 U .C ST U M H Hà Nội 2021 O U .C E LI ST I TA U H U IE
  2. U T M H O U IE MỤC LỤC IL Phần I: Giới thiệu tổng quan về dầu khí thế giới ................................................................................................................... 3 TA 1. Khái niệm về dầu khí .................................................................................................................................................... 3 M O 1.1 Dầu mỏ (hay dầu thô) ............................................................................................................................................. 3 .C 1.2 Khí: gồm 2 loại ....................................................................................................................................................... 3 ST 2. Vai trò của dầu khí đối với nền kinh tế ....................................................................................................................... 3 U M 3. Ngành công nghiệp dầu khí.............................................................................................................................................. 3 H O EU 3.1 Khái niệm.................................................................................................................................................................... 4 .C Đặc điểm ................................................................................................................................................................ 4 I 3.2 ST IL TA 3.3 Vài nét về ngành công nghiệp dầu khí trên thế giới ................................................................................................ 4 U H 4)Trữ lượng, cung và cầu dầu khí trên thế giới .................................................................................................................... 4 U 4.1 Trữ lượng dầu thô trên thế giới ................................................................................................................................ 4 IE 4.2 Nhu cầu dầu khí trên thế giới .................................................................................................................................... 5 IL TA 4.3 Cung dầu khí trên thế giới ......................................................................................................................................... 6 U M H 5. Giới thiệu về tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ OPEC ............................................................................................. 6 O U .C IE Phần II: Dầu khí của Malaysia ................................................................................................................................................ 7 ST IL 1. Tổng quan dầu khí của Malaysia ................................................................................................................................ 7 TA U 1.1. Khái quát ............................................................................................................................................................... 7 H 1.2. Dầu mỏ ....................................................................................................................................................................... 7 U IE 1.2.1. Thăm dò và sản xuất ......................................................................................................................................... 7 IL 1.2.2. Vận chuyển và Lưu dữ ..................................................................................................................................... 8 TA Sản xuất xăng dầu và chất lỏng khác .............................................................................................................. 9 1.2.3. M O 1.3. Khí tự nhiên ............................................................................................................................................................. 11 .C 1.3.1. Khái quát ......................................................................................................................................................... 11 ST 1.3.2. Thăm dò và sản xuất ....................................................................................................................................... 11 U M Vận chuyển và lưu dữ ..................................................................................................................................... 12 H 1.3.3. O U 1.3.4. Xuất khẩu khí đốt tự nhiên ............................................................................................................................ 14 .C IE Phân tích tình hình dầu khí Malaysia từ năm 1990 đến nay .................................................................................. 16 ST IL 2. TA 2.1. Phân tích .................................................................................................................................................................. 16 U M H Phần III: Giới thiệu chính sách tài khóa của dầu khí .................................................................................................................. 22 O U .C 1. Khái niệm ...................................................................................................................................................................... 22 ST 2. Công cụ của chính sách tài khóa .................................................................................................................................... 22 U 3. Vai trò chính sách tài khóa ........................................................................................................................................ 23 M H O 4. Chính sách tài khóa Malaysia .................................................................................................................................... 24 U .C E Phần IV: Kết luận và chính sách dầu khí của Malaysia...................................................................................................... 25 LI ST Tài liệu tham khảo ................................................................................................................................................................... 27 I TA U H U IE
  3. U T M H O U IE IL TA M Phần I: Giới thiệu tổng quan về dầu khí thế giới O .C 1. Khái niệm về dầu khí ST 1.1 Dầu mỏ (hay dầu thô) U Là một chất lỏng sánh đặc màu nâu hoặc ngả lục. Dầu mỏ tồn tại trong các lớp đất đá tại một số M H O nơi trong vỏ Trái Đất. Dầu mỏ là một hỗn hợp hóa chất hữu cơ ở thể lỏng đậm đặc, phần lớn là EU .C những hợp chất của hydrocarbon, thuộc gốc alkane, thành phần rất đa dạng. I ST IL Dầu thô thường được phân loại dựa trên hai đặc điểm: (i) tỷ trọng; và (ii) hàm lượng lưu huỳnh. TA U Mật độ dao động từ nhẹ, độ API cao, đến nặng độ API thấp, trong khi hàm lượng lưu huỳnh dao H U động từ ngọt (lưu huỳnh thấp), đến chua (lưu huỳnh cao). IE Công thức tính tỉ trọng API: Tỉ trọng 𝐴𝑃𝐼 = 141,5 / 𝑇ỉ 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 − 131,5 IL TA U M 1.2 Khí: gồm 2 loại H O U Khí thiên nhiên là toàn bộ hydrocacbon ở thể khí khai thác từ giếng khoan bao gồm cả khí ẩm và .C IE ST IL khí khô. TA U Khí đồng hành là khí tự nhiên nằm trong các vỉa dầu được khai thác đồng thời với dầu thô. H U 2. Vai trò của dầu khí đối với nền kinh tế IE IL Dầu khí được gọi là vàng đen, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu. Nó mang lại TA nguồn lợi nhuận siêu ngạch khổng lồ cho các quốc gia và dân tộc trên thế giới đang sở hữu và trực M tiếp kinh doanh nguồn tài nguyên quý giá này. O .C Dầu khí chiếm một tỷ lệ lớn trong tiêu thụ năng lượng trên toàn cầu, theo số liệu năm 2020 thì dầu ST chiếm khoảng 30%, khí chiếm khoảng 24%. Thế giới tiêu thụ 3.315 triệu tấn dầu, trong đó các U nước phát triển tiêu thụ nhiều nhất. M H O U Dầu khí có vai trò đặc biệt quan trọng không thể thiếu để có thể thực hiện công nghiệp hóa, hiện .C IE đại hóa vì hầu hết mọi ngành kinh tế như: Giao thông vận tải, Điện lực, Công nghiệp,... đều phụ ST IL TA thuộc vào dầu khí. U M H Dầu khí cung cấp nguồn năng lượng nhằm thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển: ngành thăm dò O U .C khai thác dầu khí phát triển thúc đẩy các ngành vận chuyển, gang thép, đóng tàu, hoá học, tơ sợi ST phân bón, bột giặt, chất dẻo... phát triển. Nền kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu năng lượng nói chung và dầu khí nói riêng ngày càng tăng. U M H Dầu khí giữ vai trò chủ chốt trong quá trình thiết lập những sách lược chính trị của các quốc gia. O U .C E LI 3. Ngành công nghiệp dầu khí ST I TA U H U IE
  4. U T M H O U IE 3.1 Khái niệm IL Công nghiệp dầu khí bao gồm các hoạt động khai thác, chiết tách, lọc, vận chuyển (thường bằng TA M các tàu dầu và đường ống), và tiếp thị các sản phẩm dầu mỏ. Phần lớn các sản phẩm của ngành O công nghiệp này là dầu nhiên liệu và xăng. Dầu mỏ là nguyên liệu thô dùng để sản xuất các sản .C phẩm hóa học như dược phẩm, dung môi, phân bón, thuốc trừ sâu và nhựa tổng hợp. ST 3.2 Đặc điểm U M H O EU -Ngành công nghiệp dầu khí là ngành công nghệ cao. Thăm dò khai thác dầu khí là ngành khai thác .C khoáng sản nằm sâu trong lòng đất được hình thành từ các trầm tích hàng ngàn năm trước nên việc I ST IL thăm dò và khai thác nguồn tài nguyên này đòi hỏi công nghệ hiện đại, chi phí đầu tư lớn hơn so TA U với các ngành công nghiệp khác. H U -Công nghiệp dầu khí là ngành mang tính quốc tế cao. Khác với than đá trước đây, việc thăm dò, IE khai thác, chế biến và phân phối dầu khí đã nhanh chóng mang tính toàn cầu. Tính quốc tế của các IL hoạt động dầu khí còn thể hiện ở chỗ do công nghệ cao và mang tính chuyên ngành sâu, hầu như TA U M H mọi công ty không thể tự mình thực hiện toàn bộ chuỗi công việc. O U -Ngành công nghiệp dầu khí là một ngành mang tính tổng hợp và đa dạng cao. Chuỗi hoạt động .C IE của công nghiệp dầu khí bao gồm: Khâu đầu (còn gọi là thượng nguồn), khâu giữa (trung nguồn) ST IL TA và khâu sau (hạ nguồn). U -Đây còn là ngành đòi hỏi vốn đầu tư lớn, rủi ro nhiều và lợi nhuận cao. H U IE 3.3 Vài nét về ngành công nghiệp dầu khí trên thế giới IL TA Ở qui mô công nghiệp, trên thế giới, dầu mỏ đã được bắt đầu khai thác từ thế kỷ 19 ở 3 nước là M O Mỹ, Nga và Rumani. Đến đầu thế kỷ 20, dầu mỏ được khai thác ở 20 quốc gia, nhưng tập trung chủ .C yếu ở 3 nước: Mỹ, Venezuela và Nga. Đến năm 1940, dầu mỏ đã được khai thác ở hơn 40 quốc gia ST và tập trung chủ yếu ở Mỹ, Liên Xô, Venezuela và Iran. Số quốc gia khai thác dầu mỏ năm 1970 U đã tăng lên 60 và đến cuối năm 1990 là 95. M H O U Trong những năm 1960, hơn nửa sản lượng dầu mỏ được khai thác ở các nước Tây bán cầu, những .C IE sau đó sự thống trị trong khai thác dầu mỏ đã chuyển dần sang các nước Đông bán cầu. ST IL TA Mức độ khai thác dầu khí trên thế giới tăng rất nhanh. Nếu năm 1900 mới đạt 21 triệu tấn dầu thô U M H thì năm 2000 đã đạt 3.741 triệu tấn, đến nay (2020) là 4165.1 triệu tấn. O U .C 4)Trữ lượng, cung và cầu dầu khí trên thế giới ST 4.1 Trữ lượng dầu thô trên thế giới U M H O U Theo British Petroleum statistic thì tại thời điểm cuối 2020 tổng trữ lượng dầu thô còn có thể thu .C E hồi trên thế giới là 244,4 tỷ tấn. Trữ lượng này không phân bổ đồng đều trên các châu lục và đại LI ST I TA U H U IE
  5. U T M H O U dương, nhiều nhất là ở Trung Đông (438.3%) và ít nhất ở Châu Âu (0.8%). Tổng trữ lượng khí đốt IE là 6641.8 nghìn tỷ fit khối. IL TA Venezuela là quốc gia có trữ lượng dầu thô lớn nhất thế giới với 297.570 triệu thùng, tiếp đến là Ả M O Rập Xê Út với 267.910 triệu thùng. Việt Nam xếp thứ 28 thế giới về trữ lượng dầu thô, với khoảng .C 4.400 triệu thùng. ST U M H O EU .C I ST IL TA U H U IE IL TA U M H O U .C IE ST IL TA U H 5 quốc gia hàng đầu về trữ lượng dầu, 1980-2013 (nguồn từ EIA) U IE 4.2 Nhu cầu dầu khí trên thế giới IL TA Đối với đời sống con người, dầu mỏ là một trong 5 loại năng lượng thiết yếu bên cạnh than đá, khí M thiên nhiên, năng lượng nguyên tử và thuỷ điện. O .C Tỉ trọng của dầu mỏ đã không ngừng gia tang trong cán cân năng lượng của từng quốc gia cũng ST như toàn thế giới. Từ chỗ chỉ chiếm chưa tới 5% tổng tiêu thụ năng lượng thế giới vào năm 1900, U thì đến thập kỷ 60 nó đã lên tới 65%, năm 1974 là 57,5%, năm 1988 là 56% và hiện nay duy trì ở M H mức 30%. O U .C IE Thế kỉ 21, cơ bản nhu cầu về dầu khí trên thế giới không tăng vì: ST IL TA - Có nhiều nguồn năng lượng mới, nguồn năng lượng tái tạo U M H O - Dựa vào công nghệ và kĩ thuật cao giúp tiết kiệm được năng lượng U .C ST Xét về khu vực tiêu thụ thì ngành giao thông vận tải có mức tiêu thụ cao nhất. U Những nước có nhu cầu tiêu thụ dầu khí cao nhất trên thế giới: Mỹ ( chiếm 1/5 trên TG), sau đó là M H O EU và Trung Quốc U .C E LI ST I TA U H U IE
  6. U T M H O U Trong bối cảnh các chính phủ đang tiếp tục nới lỏng các biện pháp hạn chế liên quan đến đại IE dịch COVID-19, IEA đã nâng dự báo nhu cầu tiêu thụ dầu mỏ của thế giới trong năm nay lên 100,6 IL TA triệu thùng dầu/ngày, tăng 3,2 triệu thùng/ngày so với dự báo trước đó. M O 4.3 Cung dầu khí trên thế giới .C ST Trước những năm 1980, trong kỷ nguyên của giá dầu rẻ, sản lượng khai thác dầu thô của thế giới đã tăng liên tục. Sau đó, công nghiệp dầu mỏ thế giới chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng U M lượng (dầu mỏ) xảy ra vào năm 1979 - 1980. Cũng như cuộc khủng hoảng năng lượng đầu tiên H O EU (xảy ra vào năm 1973), cuộc khủng hoảng năng lượng lần thứ hai này đã làm tăng đáng kể giá dầu .C trên thị trường thế giới. Đến đầu những năm 1990, sản lượng khai thác dầu mỏ thế giới đã dần lấy I ST IL lại mức ổn định dưới sự kiểm soát của các nước OPEC. TA U Đến nay, những quốc gia có sản lượng khai thác dầu thô (năm 2019) với qui mô trên 100 triệu H U tấn/năm 2019 lần lượt gồm: Mỹ - 745 triệ tấn/2019, Nga - 560, Ả Rập xê ut - 545, Canada - 268, IE Iraq - 232, Trung Quốc - 195, Tiểu vương quốc Ả Rập - 183, Brazil - 146, Cô Oét - 144, Iran - 137, IL Nigieria - 99. TA U M H O U .C IE ST IL TA U H U IE IL TA M Thị phần dầu thô của thế giới trong 30 năm qua (1990-2019). O .C Trên thế giới có 3 trung tâm lớn về dầu mỏ và khí thiên nhiên: Nga, Mỹ, và Ả Rập xê út. ST 5. Giới thiệu về tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ OPEC U M H Tổ chức các nước xuất khẩu dầu thô OPEC (viết tắt của Organization of Petroleum Exporting O U .C IE Countries - OPEC) ra đời ngày 15 tháng 9 năm 1960 với 5 thành viên Iran, Iraq, Kuwait, Saudi ST IL Arabia, Venezuela. Tổ chức này hiện nay có 12 nước, có trữ lượng khoảng 70.1% trữ lượng dầu TA toàn thế giới, nó giữ vị trí khống chế gần như hoàn toàn thị trường dầu khí thô thế giới. U M H O Mục tiêu chính thức được ghi vào Văn bản thành lập của OPEC là ổn định thị trường dầu thô, bao U .C gồm các chính sách khai thác dầu, ổn định giá dầu thế giới và ủng hộ về mặt chính trị cho các ST thành viên để duy trì sự phối hợp hoạt động của OPEC. Mục tiêu của OPEC thật ra là một chính U sách chung về dầu nhằm để giữ giá. OPEC dựa vào việc phân bổ hạn ngạch cho các thành viên để M H điều chỉnh lượng khai thác dầu, tạo ra khan hiếm hoặc dư dầu giả tạo nhằm thông qua đó có thể O U .C E điều tiết tăng, giảm hoặc giữ giá dầu ổn định. Có thể coi OPEC như là một liên minh độc quyền LI ST (cartel) luôn tìm cách giữ giá dầu ở mức có lợi nhất cho các thành viên. I TA U H U IE
  7. U T M H O U IE Phần II: Dầu khí của Malaysia IL 1. Tổng quan dầu khí của Malaysia TA 1.1. Khái quát M O Malaysia là nhà sản xuất dầu và khí đốt tự nhiên lớn thứ hai ở Đông Nam Á và là nước xuất khẩu .C khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) lớn thứ năm trên thế giới, tính đến năm 2019. Nó nằm ở vị trí ST chiến lược trên các tuyến đường quan trọng cho thương mại năng lượng đường biển. U M H Ngành công nghiệp năng lượng của Malaysia là một lĩnh vực tăng trưởng quan trọng đối với nền O EU kinh tế. Chính phủ đã tập trung vào việc tăng sản lượng hydrocarbon thông qua đầu tư và thăm dò .C I thượng nguồn như một động lực tăng trưởng kinh tế, nhưng việc theo đuổi chiến lược này ngày ST IL càng trở nên khó khăn vì sản lượng đã giảm do các lĩnh vực trưởng thành và thiếu các lĩnh vực TA U mới phát triển. H U IE 1.2. Dầu mỏ IL 1.2.1. Thăm dò và sản xuất TA U M Theo Tạp chí Dầu khí (OGJ), Malaysia đã chứng minh trữ lượng dầu là 3,6 tỷ thùng tính đến H O U tháng 1 năm 2020, trữ lượng lớn thứ tư ở châu Á Thái Bình Dương sau Trung Quốc, Ấn Độ và .C IE Vietnam. Gần như tất cả dầu của Malaysia đến từ các mỏ ngoài khơi. ST IL TA Malaysia sản xuất một số hỗn hợp dầu thô khác nhau, chủ yếu là hỗn hợp ngọt từ trung bình đến U H nhẹ .Hỗn hợp Tapis của Malaysia, được chiết xuất từ mỏ Tapis nằm ngoài khơi ở lưu vực Malay, U thường có mức giá tương đối cao so với các loại dầu thô khác trên thị trường vì nó được coi là IE chất lượng cao. IL TA Tổng sản lượng nhiên liệu lỏng năm 2019 ước đạt 712.000 thùng/ngày (b/d), trong đó khoảng M 600.000 thùng/ngày là dầu thô. Tổng sản lượng nhiên liệu lỏng đã giảm sau khi đạt mức cao O .C 762.000 thùng/ngày trong thập kỷ vào năm 2016 .Sản lượng giảm của Malaysia là kết quả của các ST mỏ trưởng thành, đặc biệt là các mỏ lớn hơn ở vùng nước nông ngoài khơi bán đảo Malaysia. Để bù đắp sự sụt giảm, Petronas muốn thu hút đầu tư mới cho các mỏ nhỏ hơn, marginal và đảo U M H ngược sự suy giảm sản lượng bằng cách sử dụng các kỹ thuật thu hồi dầu tăng cường (EOR). O U .C IE Năm 2020, Malaysia đã tình nguyện cắt giảm sản lượng dầu thô 136.000 thùng/ngày từ tháng 5 ST IL đến tháng 7/2020 để tuân thủ thỏa thuận ngày 15/4 của OPEC+. Thỏa thuận cũng quy định TA Malaysia cắt giảm 109.000 thùng/ngày từ tháng 8 đến tháng 12/2020. Các thành viên OPEC và U M H các thành viên ngoài OPEC đã đồng ý giảm sản lượng của họ từ mức cơ sở để tái cân bằng thị O U .C trường dầu thô sau khi nhu cầu giảm mạnh do sự bùng phát toàn cầu của coronavirus mới ST (COVID-19) vào đầu 2020 và những hạn chế nghiêm trọng đối với việc di chuyển và hoạt động kinh tế sau đó. Giá dầu thô giảm đáng kể sau khi nhu cầu giảm mạnh do những hạn chế nghiêm U M H trọng trên toàn cầu về di chuyển và hoạt động kinh tế sau khi các cuộc đàm phán tại cuộc họp O U OPEC + tháng 3 năm 2020 bị phá vỡ, dẫn đến sự gia tăng sản lượng tạm thời, chủ yếu từ Ả Rập .C E LI Saudi và Nga. ST I TA U H U IE
  8. U T M H O U IE IL TA M O .C ST U M H O EU .C I ST IL TA U H U IE IL TA U M H O U .C IE ST IL TA U H U IE IL TA M O .C 1.2.2. Vận chuyển và Lưu dữ ST U *Đường ống M H O U Malaysia có mạng lưới đường ống dẫn dầu tương đối hạn chế và dựa vào tàu chở dầu và xe tải để .C IE phân phối sản phẩm trên bờ. Một đường ống dẫn sản phẩm dầu chạy từ nhà máy lọc dầu Dumai ST IL ở Indonesia đến nhà máy lọc dầu Melaka ở thành phố Melaka, Malaysia. Một đường ống kết nối TA U các sản phẩm dầu chạy từ nhà máy lọc dầu Melaka thông qua Port Dickson của Shellđến sân bay M H O Klang Valley và đến trung tâm phân phối dầu Klang. U .C ST U *Thiết bị đầu cuối trung chuyển và lưu trữ M H O U Malaysia muốn mở rộng khả năng lưu trữ dầu của mình vì nhu cầu dự trữ dầu nhiều hơn đang .C E tăng lên do thương mại dầu thô ngày càng tăng trong region. Singapore cũng phải đối mặt với LI ST I TA U H U IE
  9. U T M H O U những hạn chế về năng lực để lưu trữ dầu, mà Malaysia tìm cách tận dụng bằng cách trở thành IE IL một nhà cung cấp thay thế cho việc lưu trữ dầu trong khu vực TA M O Kho chứa dầu Pengerang ở Johor đã hoàn thành giai đoạn 2 của việc xây dựng và tăng công suất .C lưu trữ dầu thô lên 20,8 triệu thùng để lưu trữ dầu thô và sản phẩm dầu mỏ. Nó hiện đã bắt đầu ST giai đoạn 3 của việc xây dựng, mà nó dự kiến sẽhoàn thành vào giữa năm 2021 và sẽ thêm U M khoảng 2,7 triệu thùng lưu trữ cho các sản phẩm dầu mỏ sạch. Cơ sở Pengerang là cơ sở lưu trữ H O EU dầu thương mại lớn nhất của Malaysia và được sở hữu và điều hành bởi một liên doanh bao gồm .C Vopak (44%), Dialog Group (46%) và chính quyền bang Johor (10%). I ST IL TA Tập đoàn Phát triển Dầu khí Sabah Sendirian Berhad đã ký một thỏa thuận với Petroventure U H Energy Sendirian Berhad để xây dựng một cơ sở lưu trữ và lọc dầu thô tại Khu công nghiệp dầu U khí Sipitang ở Sabah. Cơ sở lưu trữ dự kiến sẽ được hoàn thành trong 3-5 năm và có công suất IE 11,1 triệu rels thanh. IL TA U 1.2.3. Sản xuất xăng dầu và chất lỏng khác M H O U Năm 2019, Malaysia đã nhập khẩu gần 270.000 thùng dầu thô để chế biến tại các nhà máy lọc .C IE dầu của mình. Phần lớn hoạt động thương mại sản phẩm dầu mỏ của Malaysia diễn ra ở châu Á, ST IL đặc biệt là với nước láng giềng Singapore. Malaysia đã xuất khẩu 276.000 thùng dầu thô trong TA U năm 2019. Malaysia đã vận chuyển gần như tất cả xuất khẩu dầu thô của mình trong khu vực H U châu Á Thái Bình Dương, phần lớn trong số đó được gửi đến Úc, Ấn Độ, Thái Lan và Singapore. IE IL TA M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U M H O U .C ST U M H O U .C E LI ST I TA U H U IE
  10. U O H M U TA ST IL .C IE O U M H U ST IE .C U O H M U TA ST IL .C IE O U M H U TA ST IL .C IE O U M H TA U IL IE U H U TA ST IL .C IEU O H TA M U I LI ST EU .C H O U TA M ST IL .C IE O U M H T U
  11. U T M H O U IE IL TA 1.3. Khí tự nhiên M 1.3.1. Khái quát O .C Malaysia là một trong những nhà sản xuất và xuất khẩu khí đốt tự nhiên lớn nhất thế giới. ST Petronas là công ty thống trị trong lĩnh vực khí đốt tự nhiên. Nó đã giữ độc quyền trong tất cả U các phát triển khí đốt tự nhiên thượng nguồn vì vai trò của nó như là công ty dầu khí quốc gia và M H là một cơ quan quản lý cho hoạt động thượng nguồn. Nó cũng đóng một vai trò hàng đầu trong O EU .C các hoạt động giữa và hạ nguồn và trong thương mại khí đốt tự nhiên hóa lỏng. Petroleum I ST IL Sarawak Berhad (Petros), công ty dầu khí tự nhiên thuộc sở hữu nhà nước của Sarawak, được TA thành lập vào tháng 3 năm 2018 và được Thủ hiến Sarawak tuyên bố có vị thế ngang bằng với U H Petronas. Vào tháng 2 năm 2020, Petros đã ký một thỏa thuận khí đốt tự nhiên trong nước với U Petronas và nắm quyền kiểm soát việc bán, phân phối và cung cấp khí đốt tự nhiên ở Sarawak. IE Petros và Petronas được cho là vẫn đang tranh chấp về vai trò pháp lý của họ trong lĩnh vực dầu IL TA mỏ và khí đốt tự nhiên của Sarawak. U M H O Shell là một trong những nhà sản xuất khí đốt tự nhiên lớn nhất hoạt động tại Malaysia sau U .C IE Petronas và là một công ty quan trọng trong việc phát triển các mỏ nước sâu ở Malaysia. Các ST IL công ty quốc tế khác có đầu tư đáng kể vào khí đốt tự nhiên của Malaysiabao gồm ExxonMobil, TA U JX Nippon Oil & Gas, PTT Exploration and Production Public Company Limited (PTTEP) và H Pertamina. U IE Sửa đổi năm 2016 đối với Đạo luật Cung cấp Khí đốt có hiệu lực vào tháng 1 năm 2017, cung cấp IL cho Ủy ban Năng lượng Malaysia sự giám sát quy định tăng cường đối với các phân khúc trung TA nguồn và hạ nguồn của ngành công nghiệp khí đốt tự nhiên. Việc sửa đổi nhằm mục đích tiếp tục M O tự dohóa thị trường khí đốt tự nhiên của đất nước bằng cách giới thiệu các cơ chế định giá khí đốt .C tự nhiên của người dùng cuối cạnh tranh hơn và bằng cách cho phép bên thứ ba truy cập vào cơ ST sở hạ tầng khí đốt tự nhiên hiện có. U M 1.3.2. Thăm dò và sản xuất H O U .C IE Theo OGJ, Malaysia nắm giữ 41,8 nghìn tỷ feet khối (Tcf) trữ lượng khí đốt tự nhiên đã được ST IL TA chứng minh tính đến tháng 1 năm 2020.Sản lượng khí đốt tự nhiên khô trên thị trường của U M Malaysia đã tăng trong thập kỷ qua, đạt 2.5 Tcf vào năm 2018. Tthe increase từ năm 2016 là H O U kết quả của các dự án đã đi vào hoạt động trong vài năm qua. Trong khi đó, tiêu thụ khí đốt tự .C nhiên trong nước vẫn chủ yếu không thay đổi vì than đã trở nên ngày càng cạnh tranh kinh tế với ST khí đốt tự nhiên như một nguyên liệu cho sản xuất điện. Năm 2014, ngành điện chiếm 49% lượng U M tiêu thụ khí đốt tự nhiên và lĩnh vực công nghiệp chiếm 50%, theothống kê của chính phủ H O U Malaysia. Việc sử dụng còn lại là từ các lĩnh vực dân cư, thương mại và giao thông vận tải. .C E LI ST I TA U H U IE
  12. U T M H O U IE IL TA M O .C ST U M H O EU .C I ST IL TA U H U IE IL TA U M H O U .C IE 1.3.3. Vận chuyển và lưu dữ ST IL TA *Đường ống U H Malaysia có một trong những mạng lưới đường ống dẫn khí đốt tự nhiên rộng lớn nhất ở châu Á, U IE tổng cộng khoảng 1.530 dặm. Phần lớn mạng lưới đường ống dẫn khí đốt tự nhiên được đặt tại IL bán đảo Malaysia và được gọi là mạng lưới đường ống sử dụng khí bán đảo (PGU). Mạng lưới TA PGU vận chuyển khí đốt tự nhiên sau khi chế biến cho khách hàng của Petrona trong lĩnh vực M điện và phi năng lượng. Các đường ống chính ở Sabah và Sarawak vận chuyển khí đốt tự nhiên từ O .C các mỏ ngoài khơi của họ đến các nhà máy điện để sản xuất điện hoặc đến các thiết bị đầu cuối ST LNG để xuất khẩu. U Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã và đang thúc đẩy phát triển hệ thống đường ống M H O U dẫn khí xuyên ASEAN (TAGP), nhằm liên kết sản xuất khí đốt tự nhiên lớn của ASEAN và hoàn .C IE thành cáctrung tâm thông qua mạng lưới đường ống dẫn khí đốt tự nhiên. Không rõ liệu dự án ST IL này có được hoàn thành hay không do sự phát triển của các thiết bị đầu cuối LNG và thương mại TA U LNG như một giải pháp thay thế cho khí đốt tự nhiên trong khu vực. M H O U *LNG .C ST Malaysia hiện có sự chênh lệch địa lý giữa cung và cầu khí đốt tự nhiên; Bán đảo Malaysia yêu cầu nhiều khí đốt tự nhiên hơn để cung cấp nhiên liệu cho các ngành năng lượng và công nghiệp, U M H trong khi các bang phía đông Sarawak và Sabah, nằm trên đảo Borneo, sản xuất khí đốt tự nhiên. O U Để đáp ứng nhu cầu khí đốt tự nhiên ở bán đảo Malaysia, Petronas đã phát triển hai thiết bị đầu .C E LI cuối tái khí hóa để đảm bảo nguồn cung từ thị trường khí đốt tự nhiên toàn cầu. Cả hai nhà ga đều ST I TA U H U IE
  13. U T M H O U IE IL TA được kết nối với mạng lưới pipelin e khí đốt tự nhiên chính, vận chuyển khí đốt tự nhiên để sử M dụng trong nước và xuất khẩu sang Singapore, và đã bắt đầu cung cấp các dịch vụ hầm trú ẩn O .C LNG thương mại, như một phần trong ý định của chính phủ Malaysia để trở thành một trung tâm ST trú ẩn LNG khu vực. U PFLNG Dua, đơn vị LNG nổi thứ hai của Malaysia (FLNG), đã được hoàn thành vào tháng 3 M H O năm 2020, thêm 72 tỷ feet khối (Bcf) vào tổng công suất hóa lỏng của đất nước và dự kiến sẽ đi EU .C vào hoạt động vào cuối năm 2020. I ST IL Một dự án xuyên biên giới với Brunei để phát triển các mỏ dầu và khí đốt tự nhiên TA U dọc theo biên giới hàng hải của Malaysia và Brunei và trong Khu vực Sắp xếp H Thương mại (CAA) của họ đã bị hủy bỏ vào tháng 2 năm 2020. Những bất đồng về U IE sự phân chia doanh thu giữa hai chính phủ và lập trường tương đối cứng rắn hơn của IL chính quyền hiện tại về vấn đề này với Brunei đã dẫn đến việc dừng các cuộc thảo TA U luận tiếp theo về sự phát triển thượng nguồn giữa hai chính phủ. Một số mỏ giàu khí M H đốt tự nhiên cung cấp cho nhà máy lọc dầu LNG của Brunei đã được xem xét để O U .C phát triển. IE ST IL TA U H U IE IL TA M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U M H O U .C ST U M H O U .C E LI ST I TA U H U IE
  14. U T M H O U IE IL TA M O .C ST U M H O EU .C I ST IL TA U H U IE IL TA U M H O U .C IE ST IL TA U H U IE 1.3.4. Xuất khẩu khí đốt tự nhiên IL TA Hầu hết LNG của Malaysia được bán thông qua các hợp đồng cung cấp trung hoặc dài hạn với M các thương nhân hoặc tiện ích ở các nước nhập khẩu chính trong khu vực châu Á -Thái Bình O .C Dương. Malaysia cũng bán LNG hàng hóa cho Petronas LNG Limited, một công ty thương mại ST có trụ sở tại Malaysia, nơi vận chuyển hàng hóa LNG đến nhiều địa điểm trên thế giới. U Tổng xuất khẩu khí đốt tự nhiên của Malaysia đã tăng đều đặn trong thập kỷ qua, đạt mức cao M H O U nhất là 1,4 Tcf vào năm 2017. Nhập khẩu giảm sau khi đạt mức cao 164 Bcf trong thập kỷ vào .C IE năm 2014. ST IL TA U M H O U .C ST U M H O U .C E LI ST I TA U H U IE
  15. U T M H O U IE IL TA Năm 2019, Malaysia là nước xuất khẩu LNG lớn thứ năm trên thế giới, và họ đã vận chuyển M khoảng 1,2 Tcf LNG và chiếm 7% LNG exports trên toàn thế giới, theo ước tính mới nhất được O .C cung cấp bởi Đánh giá thống kê năng lượng thế giới năm 2020 của BP. Các nhà nhập khẩu LNG ST lớn của Malaysia trong năm 2019 đều ở khu vực châu Á Thái Bình Dương, và Nhật Bản, Trung U Quốc và Hàn Quốc là ba nhà nhập khẩu lớn nhất. M H O EU .C I ST IL TA U H U IE IL TA U M H O U .C IE ST IL TA U H U IE IL TA M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U M H O U .C ST U M H O U .C E LI ST I TA U H U IE
  16. U T M H O U IE IL TA 2. Phân tích tình hình dầu khí Malaysia từ năm 1990 đến nay M O 2.1. Phân tích .C Từ 1990 đến nay , dầu khí Malaysia ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn là một trong những nhà ST sản xuất dầu khí quan trọng ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương với sản lượng trung bình hàng U M ngày trên 1,7 triệu thùng dầu quy đổi trong năm 2018. Dự trữ thương mại còn lại của nước này H O EU ước tính khoảng hơn 5 tỷ thùng dầu tương đương chứa trong hơn hơn 400 mỏ, với khí đốt chiếm .C I khoảng 3/4 hỗn hợp. ST IL TA Không nhiều khu vực dầu khí trên thế giới có thể tự hào có được sự cân bằng giữa sự hiện diện U H mạnh mẽ của tập đoàn dầu khí quốc gia và sự tham gia mạnh mẽ của các công ty dầu khí quốc U tế. PETRONAS thông qua các công ty con của mình điều hành và đồng đầu tư đáng kể vào các IE hợp đồng thu xếp dầu khí, hợp tác với các nhà khai thác và nhà đầu tư khác giữa các công ty dầu IL khí toàn cầu, các công ty dầu khí độc lập và các công ty dầu khí quốc gia khác từ khắp nơi trên TA U M H thế giới. O U .C IE Oil ST IL Trữ lượng Trữ lượng Sản xuất Tiêu lượng Bổ sung TA U Năm (tỉ thùng) (triệu tấn) (triệu tấn) (triệu tấn) trữ lượng H 1990 1,9 278,7 29,5 12,6 249,2 U 1995 2,5 366,2 33,3 18,9 332,8 IE 2000 2,1 310,3 33,6 22,4 276,8 IL 2005 3,3 481,0 34,2 28,0 446,8 TA 2010 3,6 521,5 33,1 29,2 488,4 M 2015 3,0 440,6 32,2 32,2 408,4 O 2020 2,7 398,8 27,2 31,1 371,6 .C ST Gas U Trữ lượng Trữ lượng Sản xuất Tiêu lượng Bổ sung M H Năm (nghìn tỉ m3) (tỉ m3) (tỉ m3) (tỉ m3) trữ lượng O U 1990 0,8 761,2 18,0 7,9 743,2 .C IE 1995 1,0 1033,9 28,3 13,5 1005,6 ST IL 2000 1,1 1063,6 49,7 28,8 1013,9 TA 2005 1,1 1133,8 67,7 37,4 1066,1 U M H 2010 1,0 1027,3 65,1 38,0 962,2 O U 2015 1,0 1002,2 76,8 46,8 925,4 .C 2020 0,9 908,2 73,2 38,2 835,0 ST U M Đầu năm 2014, giá dầu mỏ trên thị trường thế giới được giữ ở mức tương đối ổn định trên 100 H O U USD/thùng, có thời điểm đạt tới 110 USD/thùng. Mỗi ngày, cán cân cung - cầu dầu mỏ được giữ .C E ở mức 93-94 triệu thùng, cung vượt cầu chỉ dưới mức 800.000 thùng nên giá cả vẫn ở mức cao và LI ST có khuynh hướng tăng nhẹ do nhu cầu tiêu thụ ngày càng tăng.Tuy nhiên, từ giữa năm 2014 cho I TA U H U IE
  17. U T M H O U IE IL TA tới đầu năm 2015, giá dầu thế giới sụt giảm một cách nhanh chóng, nằm ngoài dự báo của các nhà M kinh tế. Đến thời điểm tháng 2 năm 2015, giá dầu chỉ dao động ở khoảng 55-56 USD/thùng, sụt O .C giảm 45% giá trị so với đầu năm 2014. Là nước xuất khẩu dầu thô và sản xuất năng lượng lớn thứ ST hai khu vực Đông Nam Á sau Indonesia, Malaysia bị đe dọa nhiều nhất bởi giá năng lượng giảm. Gần 1/3 thu nhập của chính phủ Malaysia là từ dầu khí, trong đó một nửa là từ thuế và các đóng U M H góp nghĩa vụ khác cũng như từ lợi nhuận của tập đoàn dầu khí quốc gia Petronas.Trong năm O EU 2013, Malaysia xuất khẩu dầu và các sản phẩm dầu tinh chế chiếm 22% GDP. Sang năm 2014, .C I doanh thu từ việc bán dầu thô ở nước ngoài chỉ tăng 8,2%, khí đốt tự nhiên chỉ tăng 1,9% và các ST IL TA sản phẩm tinh chế chỉ tăng 0,8% so với năm trước. Tháng 1/2015, Chính phủ Malaysia thông báo U H cắt chi 1,5 tỷ USD khi thâm hụt ngân sách tới 3,2% GDP. Ngoài ra việc khai thác và sản xuất dầu U chịu ảnh hưởng bởi tình hình Biển Đông. Hiện cũng có trên dưới 40 giàn khoan hoạt động, chủ yếu IE ở vùng Biển Đông. Có thể thấy đa số các bên tranh chấp đều tuyên bố chủ quyền và tiến hành khai IL thác chủ yếu dọc theo và dính liền với bờ biển của mình. Sự xuất hiện của Trung Quốc ở Trường Sa TA U M lọt thỏm vào trung tâm tranh chấp là yếu tố thường xuyên gây căng thẳng.Trong thời gian qua, H O U Trung Quốc đã nhiều lần tìm cách can thiệp và ngăn cản các hoạt động khai thác của Malaysia và .C IE Việt Nam.Theo bảng số liệu thấy được từ năm 1990 đến năm 2020, sản lượng sản xuất dầu tăng đến ST IL năm 2005 với mức 34,2 triệu tấn dầu và giảm mạnh với 27,2 triệu tấn dầu ở năm 2020 , trong khi đó TA U sản lượng tiêu thụ trong nước lại tăng dần do các chinh sách dầu khí hợp lý mà Malaysia sử dụng H như trợ cấp giá xăng dầu cho người tiêu dùng, tăng hỗ trợ vốn và giảm những ràng buộc pháp lý U IE gây khó khăn cho hoạt động của các ngành sản xuất hàng hóa và ưu tiên đầu tư cho phát triển IL khoa học - công nghệ, đào tạo nhân lực chất lượng cao, cơ sở hạ tầng, tăng dịch vụ công cũng TA như nâng cao mức sống của người dân để giảm xung đột sắc tộc, tôn giáo, bất ổn xã hội, qua đó M giảm chi tiêu ngân sách giành cho an ninh quốc nội. O .C Từ năm 1990 đến năm 2020, Malaysia phát triển mạnh mẽ trong việc khai thác,sản xuất và tiêu ST thụ khí đốt tự nhiên. Tính đến ngày 1 tháng 1năm 2015, tổng tài nguyên dự trữ khí đốt tự nhiên U của Malaysia được ước tính là 1002,2 tỉ m3. Với tốc độ sản xuất hiện tại, tài nguyên khí đốt tự M H nhiên của Malaysia sẽ có thể tồn tại hơn 40 năm. Do đó, khí đốt tự nhiên dự kiến sẽ tiếp tục đóng O U .C IE một vai trò quan trọng trong việc giúp cung cấp năng lượng cho nền kinh tế Malaysia, cũng như ST IL nổi bật trong việc đảm bảo an ninh nguồn cung cấp năng lượng của quốc gia cho đến năm TA 2050.Trong việc phát triển tài nguyên khí đốt, Malaysia phải đối mặt với nhiều thách thức khác U M H nhau trong phát triển khí đốt thượng nguồn như cạn kiệt tài nguyên và các cơ sở lão hóa, các mỏ O U .C khí có chứa CO2 cao và các chất gây ô nhiễm khác, các mỏ cận biên và chi phí phát triển tăng. ST Theo công bố của BP Statistical Review of World Energy 2017, sản lượng khí đốt của Malaysia năm 2016 đạt 7,13 tỷ feet khối, tăng 3,4% so với năm trước và chiếm 2,1% tổng sản lượng toàn U M H cầu. Về mặt kinh tế , khí đốt tự nhiên đã giúp Malaysia tạo ra thu nhập ngoại hối có giá trị đáng O U kể, đồng thời giúp giảm đáng kể sự phụ thuộc của đất nước vào dầu nhiên liệu và nhập khẩu. .C E LI Xuất khẩu LNG và việc cắt giảm nhập khẩu dầu nhiên liệu để sản xuất điện đã tạo ra một động ST I TA U H U IE
  18. U T M H O U IE IL TA lực rất đáng kể cho nền kinh tế Malaysia. Đóng góp của khí đốt tự nhiên cho nền kinh tế Malaysia M đã lên đến đỉnh điểm trong cuộc Khủng hoảng Tài chính Châu Á 1997-98. Với hơn 70% nhu cầu O .C điện năng được tạo ra bằng khí đốt tự nhiên, Malaysia đã có thể tránh được hoàn toàn gánh nặng ST của việc phá giá đồng Ringgit, vốn đã mất giá gần 5 RM so với đô la Mỹ. Nhờ mức giá điện nội địa tương đối thấp, quốc gia này nằm trong số những quốc gia sớm nhất trong khu vực phục hồi U M H sau một trong những cuộc suy thoái kinh tế tồi tệ nhất từng xảy ra ở khu vực châu Á. Kể từ năm O EU 1991, khí đốt tự nhiên đã trở thành một nguồn năng lượng quan trọng cho Malaysia. Vào thời .C I kỳ đỉnh cao vào năm 2006, khí natural chiếm gần 53% nguồn cung cấp năng lượng chính của ST IL TA Malaysia. Tuy nhiên, do sự sụt giảm sản lượng từ một số mỏ ngoài khơi bán đảo Malaysia, tỷ lệ U khí đốt tự nhiên trong hỗn hợp năng lượng chính của Malaysia đã giảm xuống còn 43. 6% trong H U năm 2015, với than đáp ứng nhu cầu năng lượng gia tăng của đất nước. Nhu cầu khí đốt tại IE Malaysia trong năm 2015 là 943.154 MMSCF. Trong số này, người sử dụng lớn nhất là ngành IL điện ở mức 54,3%, công nghiệp ở mức 19,4%, không năng lượngso với cùng kỳ năm ngoái ở TA U M mức 18,1% và đồng sản xuất ở mức 7,1%. Bán đảo Malaysia chiếm tỷ trọng lớn trong nhu cầu ở H O U mức 80,3% tổng tiêu thụ khí đốt tự nhiên của Malaysia. .C IE Nhận xét và đánh giá ST IL TA U Malaysia là nước sản xuất dầu lớn thứ hai ở Đông Nam Á và là nước xuất khẩu khí đốt tự nhiên H hóa lỏng (LNG) lớn thứ ba thế giới. Vào cuối năm 2020, quốc gia này đã chứng minh được trữ U lượng dầu mỏ là 2,7 tỷ thùng và trữ lượng khí đốt tự nhiên tổng cộng 32,1 nghìn tỷ feet khối. Kể IE từ khi thành lập, Petronas đã nắm giữ quyền sở hữu độc quyền đối với tất cả các hoạt động thăm IL dò và khai thác dầu khí tự nhiên trong nước. Theo số liệu do Cơ quan Thông tin Năng lượng Hoa TA M Kỳ (EIA) tổng hợp, vào năm 2020, tổng sản lượng nhiên liệu lỏng của nước này đạt gần 655.000 O thùng / ngày, trong đó ước tính khoảng 556.000 thùng / ngày là dầu thô và 49.000 b / d là chất .C lỏng của nhà máy khí đốt tự nhiên. ST U M H O U .C IE ST IL TA U M H O U .C ST U M H O U .C E LI ST I TA U H U IE
  19. U T M H O U IE IL TA M O .C ST U M H O EU .C I ST IL TA U H U IE IL TA U M H O U .C IE ST IL TA U H U IE IL Về đóng góp TA M cho xuất nhập khẩu nhiên liệu của Malaysia - tính theo tỷ lệ phần trăm trong tổng xuất khẩu hàng O hóa - vẫn khá ổn định. Điều này đã tạo thành một phần quan trọng trong rổ hàng xuất khẩu của .C Malaysia và tạo thành một nguồn ngoại hối đáng tin cậy. Tuy nhiên, xuất khẩu nhiên liệu đã giảm ST trong thời gian giá dầu lao dốc do các điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi. Ví dụ, sự sụt giảm U mạnh đã được quan sát thấy trong thời kỳ dư thừa dầu giữa những năm 1980, Khủng hoảng Tài M H chính Châu Á 1997-98 (AFC), sự sụp đổ giá dầu 2014-16 và đại dịch COVID-19 năm 2020. O U .C IE ST IL TA U M H O U .C ST U M H O U .C E LI ST I TA U H U IE
  20. U T M H O U IE IL TA M O .C ST U M H O EU .C I ST IL TA U H U IE IL TA U M H O U .C IE ST IL Đầu tiên liên quan đến đóng góp chung của ngành đối với nền kinh tế đất nước. Tỷ trọng xuất khẩu TA U nhiên liệu của Malaysia vẫn khá ổn định trong một thời gian dài và trên thực tế, giá trị tuyệt đối H của dầu thô xuất khẩu đã tăng lên trong những năm gần đây. Tuy nhiên, thực tế không thể tránh U khỏi là tầm quan trọng của khu vực O&G so với quy mô của nền kinh tế Malaysia đã bị ảnh hưởng IE bởi khu vực này đã phát triển một cách nhất quán và nhanh chóng. Thật vậy, vào cuối những năm IL 1970, giá thuê thu được từ lĩnh vực này đã đóng góp hơn 10% GDP, nhưng những con số gần đây TA M nhỏ hơn đáng kể, dao động khoảng 2% kể từ năm 2015. O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U M H O U .C ST U M H O U .C E LI ST I TA U H U IE
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2