intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận Ngân Hàng Việt Á

Chia sẻ: Tonghoang Duy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:21

264
lượt xem
73
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

gân hàng Việt Á được thành lập vào ngày 04/07/2003 trên cơ sở hợp nhất hai tổ chức tín dụng đã hoạt động lâu năm trên thị trường tiền tệ, tài chính Việt Nam : Công ty tài chánh cổ phần Sài Gòn và Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Đà Nẵng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận Ngân Hàng Việt Á

  1. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á               Tiểu luận Ngân Hàng Việt Á      Lucky Star 1
  2. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á Mục Lục I. Cơ sở lý luận.................................................................3 1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Việt Á. ................................................................. 3   2. Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng. ............................................................................................................. 4   II. Cở sở thực tiễn............................................................6 1. Các hoạt động của ngân hàng Việt Á ................................................................................................... 6   1. Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn và quy mô vốn:.................................................................... 14   2. Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và khả năng sinh lời Ngân hàng Việt Á. ................................ 20  Lucky Star 2
  3. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á I. Cơ sở lý luận. 1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Việt Á. Ngân hàng Việt Á được thành lập vào ngày 04/07/2003 trên cơ sở hợp nhất hai tổ chức tín dụng đã hoạt động lâu năm trên thị trường tiền tệ, tài chính Việt Nam : Công ty tài chánh cổ phần Sài Gòn và Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Đà Nẵng. Ngân hàng Việt Á hoạt động với đầy đủ các chức năng kinh doanh của một ngân hàng thương mại và có thế mạnh trong các hoạt động tài chính như: Kinh doanh vàng, đầu tư, tài trợ các dự án ... Ngân hàng Việt Á phát triển các hình thức liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế và mở rộng các hoạt động dịch vụ cung ứng các tiện ích cho khách hàng ngày càng thuận lợi . Đội ngũ nhân viên của ngân hàng luôn đảm bảo phục vụ nhanh chóng, tận tình, văn minh, lịch sự với phương châm: “Sự thành đạt của khách hàng là thành đạt của Việt Á” Lucky Star 3
  4. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á Tính đến nay Ngân hàng Việt Á đã có tổng cộng 73 điểm giao dịch trên cả nước. Bên cạnh đó, chất lượng sản phẩm và dịch vụ không ngừng được nâng cao mang lại nhiều tiện ích hơn cho khách hàng đến giao dịch tại Ngân hàng Việt Á. Thống đốc NHNN chấp thuận việc Ngân hàng TMCP Việt Á tăng vốn điều lệ từ 1.631.801.830.000 đồng (một nghìn sáu trăm ba mươi mốt tỷ tám trăm linh một triệu tám trăm ba mươi nghìn đồng) lên 3.000.000.000.000 đồng (ba nghìn tỷ đồng) theo phương án tăng vốn điều lệ đã được Đại hội đồng cổ đông Ngân hàng TMCP Việt Á thông qua ngày 26/3/2010. 2. Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng. Lucky Star 4
  5. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á   Lucky Star 5
  6. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á II. Cở sở thực tiễn. 1. Các hoạt động của ngân hàng Việt Á 1.1 Các hoạt động chính của ngân hàng: a) Hoạt động huy động vốn: Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn. Nguồn vốn huy động bao gồm: • Nguồn vốn huy động từ các TCKT và dân cư, bao gồm: + Tiền gửi thanh toán cá nhân và doanh nghiệp: là loại tiền gửi không kỳ hạn, được hưởng lãi suất không kỳ hạn, được sử dụng để thực hiện các giao dịch chuyển tiền, thanh toán qua ngân hàng… bao gồm các loại tiền gửi bằng VND, USD và vàng. + Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tài khoản tiền gửi được sử dụng với mục đích chủ yếu để hưởng lãi căn cứ vào kỳ hạn gửi, gồm các loại tiết kiệm VNĐ, USD và vàng. + Tiết kiệm dự thưởng: VietABank có thể tổ chức huy động vốn dưới hình thức tiết kiệm dự thưởng, khi đó người gửi tiền tài khoản ngoài lãi tiền gửi được hưởng còn có các cơ hội trúng thưởng may mắn. + Các chứng chỉ tiền gửi khác: là các loại hình sản phẩm tiết kiệm khác mà ngân hàng cung cấp tạo điều kiện tiện ích cho khách hàng. • Nguồn vốn vay NHNN và các TCTD khác. • Nguồn vốn tiền gửi của Kho bạc Nhà nước và các TCTD khác. b) Nghiệp vụ tín dụng: Các nghiệp vụ tín dụng chính bao gồm: • Cho vay phát triển sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế. • Cho vay xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị, cho vay xây dựng cao ốc, văn phòng, chung cư. • Cho vay tiêu dùng. Lucky Star 6
  7. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á • Cho vay mua bất động sản. • Tài trợ nhu cầu vốn ngắn hạn, tài trợ xuất nhập khẩu. c) Nghiệp vụ bảo lãnh: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh vay vốn… d) Dịch vụ thanh toán: • Thanh toán trong và ngoài nước. • Thanh toán trong và ngoài hệ thống. • Thanh toán Ngân hàng liên kết dịch vụ. e) Các nghiệp vụ Ngân hàng khác: làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng, cung cấp dịch vụ về đầu tư, đầu tư tài chính, đầu tư vào chứng khoán và các tổ chức kinh tế… 1.2 Tình hình hoạt động: a) Về huy động vốn: Năm 2009: Vốn huy động tiền gửi các tổ chức kinh tế và dân cư: Năm 2009, số dư tiền gửi TCKT và dân cư tại VietABank đến 31/12/2009 có kết quả khả quan đạt 10.810 tỷ đồng, tăng 3.362 tỷ đồng, tăng 45,2% so với năm trước. Cụ thể: • Phân theo hình thái tiền tệ, số dư huy động bằng VNĐ đạt 6.813 tỷ đồng, so với đầu năm tăng 2.074 tỷ đồng, chiếm 63%; bằng vàng đạt 3.334 tỷ đồng, tăng 1.109 tỷ đồng, chiếm 31%; bằng ngoại tệ 663 tỷ đồng, tăng 179 tỷ đồng, chiếm 6% trong tổng vốn huy động, tốc độ tăng 43%. Lucky Star 7
  8. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á • Phân theo loại hình doanh nghiệp: tiền gửi khách hàng doanh nghiệp đạt 1.591 tỷ đồng, so với đầu năm tăng 592 tỷ đồng, tốc độ tăng 53%; tiền gửi khách hàng cá nhân đạt 9.219 tỷ đồng, so với đầu năm tăng 2.770 tỷ đồng, tốc độ tăng 43%. • Doanh số huy động trong kỳ đạt 94.609 tỷ đồng, so với năm trước tăng 42%; doanh số chi trả đạt 91.247 tỷ đồng, tăng 43%. Vốn huy động từ Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác: Việc tăng số dư huy động tiền gửi TCKT và dân cư tạo điều kiện cho VietABank chủ động hơn về nguồn vốn, giảm huy động vốn từ NHNN và các TCTD khác. Tính đến 31/12/2009, số dư là 533 tỷ đồng. 6 tháng đầu năm 2010: Vốn huy động từ các tổ chức kinh tế và dân cư: - Số dư tiền gửi TCKT và dân cư đến 30/06/2010 đạt 11.381 tỷ đồng, tăng 572 tỷ đồng, tăng 5,29% so với đầu năm. Vốn huy động từ NHNN và các TCTD khác: Tính đến 30/06/2010, số dư huy động từ NHNN và các TCTD khác đạt 2.588 tỷ đồng, tăng 2.054 tỷ đồng so với đầu năm. BẢNG TỔNG HỢP SỐ DƯ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA VIETABANK ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 30/06/2010 Tiền vay từ NHNN, 18.000 41.880 0 0 0 TCTD khác Tiền gửi của TCTD khác 842.298 3.253.507 1.087.008 533.285 1.981.133 Tiền gửi của khách hàng 2.529.469 4.576.798 7.447.585 10.809.533 11.381.320 Tổng cộng 3.389.767 7.872.185 8.534.593 11.342.818 13.362.453 Lucky Star 8
  9. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á a. Về hoạt động tín dụng Năm 2009 Tổng dư nợ tín dụng tính đến 31/12/2009 đạt 12.049 tỷ đồng, tăng 5.415 tỷ đồng, tốc độ tăng 82% so với đầu năm, đạt 120% kế hoạch 2009. Cụ thể: • Phân theo kỳ hạn: dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 8.549 tỷ đồng, tăng 3.866 tỷ đồng, tốc độ tăng 83% so với đầu năm.Dư nợ cho vay trung, dài hạn đạt 3.493 tỷ đồng, tăng 1.543 tỷ đồng, tốc độ tăng 79% so với đầu năm. • Phân theo hình thái tiền tệ: dư nợ cho vay VNĐ đạt 9.200 tỷ đồng, tăng 4.318 tỷ đồng so với đầu năm. Vàng đạt 2.532 tỷ đồng, tăng 948 tỷ đồng. Ngoại tệ đạt 310 tỷ đồng, tăng 143 tỷ đồng. • Phân theo loại hình doanh nghiệp: dư nợ cho vay khách hàng cá nhân đạt 7.059 tỷ đồng, so với đầu năm tăng 3.425 tỷ đồng. Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp đạt 4.983 tỷ đồng, tăng 1.984 tỷ đồng. • Doanh số cho vay trong kỳ đạt 44.393 tỷ đồng, so với năm trước tăng 295%, doanh số thu nợ đạt 38.984 tỷ đồng, so với năm trước tăng 276%. • Dư nợ xấu (NPL) tính đến 31/12/2009 là 157,96 tỷ đồng, so với đầu năm tăng 38,6 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 1.31 % trên tổng dư nợ, trong đó: + Nợ nhóm 3: 21,98 tỷ đồng, so với đầu năm giảm 16,67 tỷ đồng. + Nợ nhóm 4: 39,3 tỷ đồng, so với đầu năm tăng 14,84% tỷ đồng. + Nợ nhóm 5: 96,68 tỷ đồng, so với đầu năm tăng 40,47 tỷ đồng. 6 tháng đầu năm 2010: Tổng dư nợ tín dụng đến 30/06/2010 đạt 11.895 tỷ đồng, giảm 153 tỷ đồng so với đầu năm. Trong đó dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 7.542 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 63,4%; dư nợ cho vay trung, dài hạn đạt 4.352 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 36,6% trong tổng dư nợ. Lucky Star 9
  10. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á CƠ CẤU CHO VAY TÍN DỤNG TẠI VIETABANK ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện 31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/06/2010 1. Cho vay 5.764.145 6.632.574 12.048.505 11.895.016 - Cho vay các TCKT, cá 5.760.866 6.632.574 11.981.460 10.967.635 nhân trong nước - Cho vay TCTD khác 0 0 7.000 6.905 3.279 0 60.045 920.746 - Chiết khấu giấy tờ có giá 2. Tỷ lệ nợ xấu/ Tổng dư 0,67% 1,80% 1,31% 1,93% nợ c. Dịch vụ thanh toán quốc tế Năm 2009 Doanh số hoạt động thanh toán quốc tế năm 2009 so với năm trước cũng bị giảm sút do tác động từ các yếu tố do biến động tỷ giá, nguồn ngoại tệ khan hiếm. Cụ thể: • Doanh số chi trả hộ - kiều hối đạt 103 tỷ đồng, giảm 23%. • Doanh số dịch vụ hối đoái đạt 2.403 ngàn USD, tăng 90%. • Dịch vụ thanh toán xuất nhập khẩu: tổng doanh số đạt 74.714 ngàn USD, tăng 55%, trong đó: + Nhập khẩu: o L/C: đạt 23.366 ngàn USD, tăng 60%. o Nhờ thu: đạt 682 ngàn USD, giảm 53% Lucky Star 10
  11. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á o Chuyển tiền đi TTR: đạt 21.455 ngàn USD, tăng 68%. + Xuất khẩu: L/C và nhờ thu: đạt 29.211 ngàn USD, tăng 50%. Lợi nhuận của hoạt động dịch vụ, thanh toán quốc tế là 18 tỷ đồng, bằng 150% kế hoạch và bằng 838% năm 2008. 6 tháng đầu năm 2010 Số dư kiều hối và doanh số thanh toán quốc tế có tăng nhẹ so với đầu năm 2010. • Doanh số dịch vụ hối đoái đạt 1,5 triệu USD. • Dịch vụ thanh toán xuất nhập khẩu, trong đó: + Nhập khẩu đạt 27,7 triệu USD: o L/C: Đạt 12,2 triệu USD. o Chuyển tiền đi TRR: Đạt 15,5 triệu USD. d. Các hoạt động khác: • Hoạt động từ đầu tư: Tính đến 31/12/2009, số dư các khoản đầu tư đạt 456 tỷ đồng, so với đầu năm giảm 166 tỷ đồng, tốc độ giảm 27% cụ thể như sau: Số dư đầu tư góp vốn, mua cổ phần là 181 tỷ đồng, giảm 17%. Số dư đầu tư chứng khoán là 156 tỷ đồng, tăng 57%. Số dư kinh doanh chứng khoán là 110 tỷ đồng, giảm 61%. Lợi nhuận của mảng đầu tư kinh doanh chứng khoán là 46 tỷ đồng, bằng 38% kế hoạch và bằng 55% năm 2008. Lucky Star 11
  12. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á 2.Kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần nhất. ĐVT: triệu đồng Thực hiện Thực hiện Chênh lệch TT Chỉ tiêu (31/12/2008) (31/12/2009) (+/-) 1 Tổng tài sản 10.315.906 15.816.725 5.500.819 2 Vốn chủ sở hữu 1.366.617 1522.119 155.502 Trong đó: VĐL 1.359.835 1.515.337 155.502 3 Vốn huy động 8.534.593 11.342.818 2.808.225 Trong đó: -Tiền gửi của TCKT, dân cư 7.447.585 10.809.533 3.361.948 Trong đó: + Bằng VND 4.739.210 6.813.115 2.073.905 + Bằng Vàng 2.225.167 3.334.076 1.108.909 + Ngoại tệ 483.208 662.342 179.134 -Tiền gửi và vay của TCTD 1.087.008 533.285 (553.723) khác 0 0 - -Vay NHNN 0 0 - -Phát hành giấy tờ có giá 4 Cho vay 6.632.574 12.048.505 5.415.931 Trong đó: -Cho vay TCKT& cá nhân 6.632.574 12.041.505 5.408.931 trong nước. 0 7.000 7.000 -Cho vay TCTD khác -Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư 1,80% 1,13% (0,67) nợ Lucky Star 12
  13. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á 5 Các khoản đầu tư 622.119 480.107 (142.012) Trong đó: -Đầu tư ngắn hạn 404.567 142.648 (261.919) -Góp vốn liên doanh, mua cổ 217.552 337.459 119.907 phần 16% 22% 6% -Tỷ lệ góp vốn liên doanh, mua cổ phần/vốn điều lệ 6 Kết quả kinh doanh -Tổng thu nhập 1.418.369 1.413.999 (4.370) Trong đó:+ Thu từ lãi 1.279.047 1.015.237 (263.810) + Thu phí dịch vụ 9.071 26.969 17.898 -Tổng chi phí 1.328.778 1.139.943 (188.935) -Trong đó:+ Trả lãi 831.230 665.385 (165.845) +Trả lương 70.854 96.167 52.313 -Lợi nhuận trước thuế 89.591 274.056 184.465 -Lợi nhuận sau thuế 72.182 209.995 137.813 -Lợi nhuận để lại / 225 -Thu nhập/cổ phiếu 5,3% -Tỷ lệ LNTT/Vốn chủ sở hữu 6,56% 18% 1,44% -Tỷ lệ LNTT/Tổng tài sản 0,87% 1,73% 0,86% -Tỷ lệ vốn chủ sở/Tổng TS 13,25% 9,58% (3,67%) -Thu nhập bình quân của 79 68 (11) CBNV/năm Lucky Star 13
  14. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á 7 Các tỷ lệ an toàn: -Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 27,38% 17, 94% (9,44%) 132,24% 112,46% (19,78) -Tỷ lệ khả năng chi trả 1 tháng -Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn 0% 18,61% 18,61% cho vay trung dài hạn 8 Trích lập dư phòng rủi ro -Dư phòng chung: + Số phải trích 47.523 80.939 33.416 + Số thực trích 33.381 70.493 37.112 -Dự phòng cụ thể: +Số phải trích 26.425 52.854 26.429 +Số thực trích 26.425 52.854 26.429 III. Đánh giá. 1. Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn và quy mô vốn: Bảng 1.1 : Bảng phân tích quy mô, cơ cấu tài sản - nguồn vốn. STT So sánh Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008 Số tuyệt Số tương đối đối TÀI SẢN A I Tiền mặt, vàng và 1.150,3 893,25 77,65% 2.043,55 đá quí 242,28 (26,04) -10,75% II Tiền gửi tại NHNN 216,24 III Tiền gửi và cho 1.356,17 (714,04) -54,64% vay các TCTD 615,13 khác IV Chứng khoán kinh 78,4 58,67 74,83% 137,07 doanh Lucky Star 14
  15. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á V Các công cụ TCPS - 0,027 - 0,027 và các TSTCkhác VI Cho vay khách 6.573,3 5.346,1 81,33% 11.919,4 hàng VII Chứng khoán đầu 286,92 (114,32) -39,84% 172,6 tư 180,04 (16,84) -9,35% VIII Đầu tư dài hạn 163,2 149,4 142,29 95,24% IX Tài sản cố định 291,69 259 (1,17) -0,45% XI Tài sản có khác 257,83 10.275,9 5.540,84 53,92% Tổng tài sản 15.816,74 B NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CSH NỢ PHẢI TRẢ II Tiền gửi và tiền 1.087 (553,71) -51% vay từ các tổ chức 533,29 tín dụng khác III Tiền gửi của khách 7.447,59 3.361,94 45,14% 10.809,53 hàng V Vốn tài trợ, uỷ thác ĐT, cho vay - 19,97 - 19,97 các TCTD chịu rủi ro 300,9 2.438,2 810,3% VII Các khoản nợ khác 2.739,1 8.835,49 5.266,4 59,6% Tổng nợ phải trả 14.101,89 VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.440,41 274,44 19,05% VIII Vốn và các quỹ 1.714,85 1.440,41 274,44 19,05% Tổng vốn CSH 1.714,85 Tổng nợ phải trả 10.275,9 5.540,84 53,92% 15.816,74 và vốn CSH (Nguồn: Báo cáo thường niên Ngân hàng Việt Á năm 2008, 2009) 1.1. Phân tích khái quát cơ cấu tài sản – nguồn vốn. Đây là nội dung phân tích đầu tiên mang đến cái nhìn tổng quát về tài sản – nguồn vốn của ngân hàng, cũng như mối quan hệ cân đối của 2 khoản mục này trên BCĐKT. Lucky Star 15
  16. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á Về tài sản: Năm 2009 tổng tài sản của Ngân hàng Việt Á đạt 15.816,74 tỷ đồng tăng 5.540,84 tỷ so với đầu năm. So với kế hoạch đề ra là tổng tài sản đạt 15.000 tỷ đồng tăng 46% so với năm 2008 thì thực tế Ngân hàng Việt Á không chỉ đạt mà còn vượt kế hoạch 816,74 tỷ đồng, tăng 5,44 % so với mục tiêu phấn đấu đã đề ra năm cuối năm 2008. Trong năm 2008, dư nợ cho vay là 6.573,3 tỷ đồng chiếm gần 64 % trong tổng tài sản của ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản. Sang đến năm 2009, dư nợ của ngân hàng tiếp tục tăng trưởng đạt 11.919,4 tỷ đồng chiếm 75,36% trong tổng tài sản. Như vậy khoản mục tín dụng qua hai năm đã tăng 5.346,1 tỷ đồng, tương đương với tốc độ tăng là 81,33%. Đây là một khoản mục có tốc độ tăng trưởng tốt của ngân hàng. Chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 trong tổng tài sản của ngân hàng là khoản mục tiền mặt, vàng và đá quý. Nếu năm 2008, tổng khoản mục tiền mặt, vàng và đá quý của Ngân hàng Việt Á đạt 1.150,3 tỷ đồng, chiếm 11,2 % trong tổng tài sản thì sang năm 2009 con số này đã đạt 2.043,55 tỷ đồng chiếm 12,84% trong tổng tài sản của NH. Có thể thấy, ngân hàng Việt Á luôn giữ khoản mục này là khoản mục ưu tiên quan trọng, có tỷ trọng lớn, và tỷ trọng này ngày càng phát triển qua các năm. Khoản mục có tốc độ giảm nhiều nhất là tiền gửi tại các TCTD khác. Năm 2009, tiền gửi tại các TCTD khác của ngân hàng Việt Á là 615,13 tỷ đồng, giảm 714,04 tỷ đồng, tương đương 54,64% so với năm 2008. Khoản mục có tốc độ giảm lớn thứ 2 là khoản mục chứng khoán đầu tư. Năm 2008, khoản mục này của ngân hàng Việt Á là 286,92 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 2,8% trong tổng tài sản. Đến cuối năm 2009, khoản mục này giảm 114,32 tỷ, tương đương với 39,84%, đưa khoản mục này vào cuối năm 2009 còn 172,6 tỷ. Cơ cấu tài sản của Ngân hàng Việt Á khá hợp lí. Các khoản mục sinh lời đều chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của ngân hàng, mà cao nhất là nghiệp vụ tín dụng. Về nguồn vốn Có thể thấy một điều rất rõ ràng là qua hơn 6 năm, từ năm 2004 đến năm 2009, nguồn vốn của Ngân hàng Việt Á luôn có sự tăng trưởng, nguồn vốn năm sau cao hơn năm trước và tốc độ tăng lớn. Lucky Star 16
  17. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á Biểu đồ 1.2: Tăng trưởng của nguồn vốn qua các năm ĐVT: tỷ đồng 15816.74 16000 14000 12000 10275.9 9467.38 10000 8000 6000 4183 4000 1760.6 2357.9 2000 0 2004 2005 2006 2007 2008 2009 (Nguồn: Báo cáo thường niên của Ngân hàng Việt Á qua các năm) Nguồn vốn của ngân hàng luôn tăng qua các năm. Tổng nguồn vốn năm 2009 là 15.816,74 tỷ đồng tăng 5.540,83 tỷ so với năm 2008 với tốc độ tăng là 53,92%. Trong cơ cấu vốn huy động của ngân hàng, vốn huy động là thành phần chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Nếu năm 2008 vốn huy động là 8.534,59 tỷ đồng chiếm 83% trong tổng nguồn vốn thì sang đến năm 2009 con số đó đã tăng thêm 2.808,23 tỷ, tương đương tăng 32,9% để đạt tổng nguồn vốn năm 2009 là 11.342,82 tỷ. Vốn huy động liên tục tăng và tăng mạnh biểu hiện vị trí vững vàng, uy tín chắc chắn của Ngân hàng Việt Á trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng. Đây chính là một lợi thế để Ngân hàng Việt Á phát huy trong thời gian tiếp theo. Trong cơ cấu nguồn vốn có 1 khoản mục có sự giảm sút, đó là khoản mục tiền gửi và tiền vay từ các tổ chức tín dụng khác. Vốn đi vay của Ngân hàng Việt Á năm 2008 là 1.087 tỷ đồng chiếm 10,6% trong tổng nguồn vốn của ngân hàng nhưng tính đến cuối năm 2009 con số này đã giảm một lượng là 553,71 tỷ, tương đương giảm 51% làm cho tổng nguồn vốn đi vay của Ngân hàng Việt Á cuối năm 2009 chỉ còn 533,29 tỷ. Khoản mục cuối cùng trong tổng nguồn vốn của ngân hàng là vốn và các quỹ.Năm 2008 vốn tự có của ngân hàng là 1.440,41 tỷ chiếm 14% trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng Việt Á. Tính đến cuối năm 2009 con số ấy đã tăng thêm 274,44 tỷ đồng, đưa tổng Lucky Star 17
  18. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á vốn và các quỹ của Ngân hàng Việt Á trong năm 2009 đạt 1.714,85 tỷ đồng chiếm 10,84% trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. 1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn của ngân hàng. 1.2.1. Phân tích vốn tự có và các qũy của ngân hàng. Sự biến động trong cơ cấu của vốn tự có của ngân hàng cụ thể qua hai năm 2008 và 2009 như bảng 1.3: Bảng 1.3: Đánh giá vốn tự có của Ngân hàng Việt Á. Năm 2009 Năm 2008 So sánh Chỉ tiêu (tỷ đồng) (tỷ đồng) Số tuyệt đối Số tương đối 1. Vốn và quỹ 1.714,843 1.440,413 274,43 19,1% Vốn điều lệ 1.515,34 1.359,83 155,51 11,44% Thặng dư vốn cổ phần 6,77 6,77 0 0 Vốn khác 0,013 0,013 0 0 Quỹ dự trữ bổ sung vốn 25,85 11,75 14,1 120% CP Quỹ dự phòng tài chính 54,93 28,13 26,8 95,27% Quỹ khác 0,16 2,26 (2,1) -92,92% Lợi nhuận chưa phân phối 111,78 31,66 80,12 253,06% 2. ∑Tài sản có 15.816,74 10.275,9 5.540,84 54% 3. Vốn tự có/ ∑Tài sản có 10,84% 14% - - (Nguồn: Báo cáo thường niên Ngân hàng Việt Á năm 2008, 2009) Năm 2008 vốn tự có của ngân hàng là 1.440,413 tỷ đồng thì sang năm 2009 vốn tự có đã tăng thêm 274,43 tỷ đạt con số 1.714,843 tỷ đồng vào thời điểm 31/12/09 tương đương tăng với tốc độ là 19,1%. Vốn tự có tăng từ 2008 qua 2009 là do vốn điều lệ tăng từ 1.359,83 tỷ đồng năm 2008 lên 1.515,34 tỷ đồng năm 2009 (tương đương tăng 155,51 tỷ đồng); khoản mục lợi nhuận chưa phân phối tăng lên 80,12 tỷ (từ 31,66 tỷ năm 2008 lên 111,78 tỷ năm 2009 với tỷ lệ tăng rất lớn là 253,06%). Có một khoản mục bị giảm sút đó là quỹ khác. Năm 2009 giá trị tuyệt đối của khoản mục này là 0,16 tỷ giảm 2,1 tỷ đồng so với năm 2008 (năm 2008 đạt 2,26 tỷ) tương đương giảm 92,92%. Như vậy mặc dù có sự giảm sút của khoản mục trên với mức giảm Lucky Star 18
  19. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á là 2,1 tỷ thì do sự tăng lên của Vốn điều lệ với mức tăng là 155,51 tỷ đã làm cho tổng vốn và quỹ của ngân hàng vẫn tăng lên 274,43 tỷ đồng. Mức tăng của vốn tự có lớn, cho thấy những nỗ lực của Ngân hàng Việt Á trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của mình, luôn cố gắng hoạt động thật hiệu quả để tạo ra lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn tự có của ngân hàng. Tình hình trích lập các quỹ như sau: Quỹ 2008 2009 Quỹ dự trữ bổ sung vốn cổ phần 11,75 25,85 Quỹ dự phòng tài chính 28,13 54,93 Quỹ khác 2,26 0,16 Theo chế độ tài chính đặt ra cho các TCTD thì tình hình trích lập các quỹ của Ngân hàng Việt Á là hoàn toàn phù hợp. 1.2.2. Phân tích tình hình vốn huy động của ngân hàng. Bảng 1.4: Cơ cấu vốn huy động của Ngân hàng Việt Á . 31/12/2009 31/12/2008 So sánh Chỉ tiêu Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % 1. Tiền gửi của 1.617,33 14,26% 1.024,16 12% 593,17 57,92% TCKT 2. Tiền gửi của 9.192,2 81,04% 6.423,42 75,26% 2.768,78 43,1% dân cư 3. Tiền gửi của 533,29 4,7% 1.087 12,74% (553,71) -50,94% TCTD khác Tổng cộng 11.342,82 100% 8.534,58 100% 2.808,24 32,9% (Nguồn: Báo cáo thường niên Ngân hàng Việt Á năm 2008, 2009) Nếu vốn huy động năm 2008 là 8.534,58 tỷ thì sang đến năm 2009 đã đạt con số 11.342,82 tỷ đồng, tăng 2.808,24 tỷ so với năm 2008, tương đương với tốc độ tăng 32,9%. Mục tiêu đặt ra cho năm 2009 là tổng nguồn vốn huy động đạt 11.000 tỷ đồng tăng 3,12%. So sánh thực tế huy động vốn của Ngân hàng Việt Á với mục tiêu kế hoạch thì Ngân hàng Việt Á không chỉ thực hiện đạt mà còn vượt kế hoạch. Tăng nhanh nhất trong 2 khoản mục đó là tiền gửi của TCKT. Nếu năm 2008 tiền gửi của TCKT đạt 1.024,16 tỷ đồng (chiếm 12% trong tổng vốn huy động) thì đến năm 2009 Lucky Star 19
  20. Th.S: Vũ Thị Thùy Linh Ngân Hàng Việt Á số dư của khoản mục này đã là 1.617,33 tỷ, tăng 593,17 tỷ tương đương tốc độ tăng là 57,92%. Đây là một tỷ lệ tăng rất cao. Khoản mục tăng mạnh thứ 2 là tiền gửi của dân cư. Năm 2008, tiền gửi của các dân cư đạt 6.423,42 tỷ (75,26% tỷ trọng trong tổng vốn huy động), sang đến năm 2009 con số này đạt ở mức 9.192,2 tỷ (81,04% trong tổng vốn huy động), tăng 2.768,78 tỷ đồng, tương đương với tốc độ tăng là 43,1% Khoản mục giảm duy nhất là tiền gửi của TCTD khác. Năm 2009 tiền gửi của TCTD khác ở Ngân hàng Việt Á đạt 533,29 tỷ (4,7% trong tổng vốn huy động) giảm 553,71 tỷ đồng so với năm 2008, tương đương với tốc độ giảm là 50,94%. Nếu phân tổ theo tính chất của các loại tiền gửi ta thấy cơ cấu vốn huy động của Ngân hàng Việt Á như bảng 2.4: Bảng 1.5: Cơ cấu vốn huy động phân theo loại tiền gửi 31/12/2009 31/12/2008 So sánh Chỉ tiêu Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % 1. Tiền gửi không 559,1 4,93% 319,92 3,75% 239,18 74,76% KH 2. Tiền gửi có KH 1.617,72 14,26% 1.860 21,79% (242,28) -13,02% 3. Tiền gửi khác 9.166 80,81% 6.354,66 74,46% 2.811,34 44,24% Tổng cộng 11.342,82 100% 8.534,58 100% 2.808,24 32,9% (Nguồn: Báo cáo thường niên của Ngân hàng Việt Á 2008, 2009) Nhìn vào bảng trên có thể thấy vốn huy động không kỳ hạn năm 2009 đạt 559,1 tỷ tăng 239,18 tỷ so với năm 2008 (tăng 74,76%), tuy nhiên nguồn vốn có kỳ hạn lại giảm rất lớn: năm 2009 là 1.617,72 tỷ giảm 242,28 tỷ đồng (giảm 13,02%) so với năm 2008. Đặc biệt khoản mục tiền gửi khác tăng với tốc độ rất cao từ 2.811,34 tỷ đồng năm 2008 lên đến 9.166 tỷ năm 2009. Nguồn vốn có kỳ hạn giảm, cho thấy khả năng kém chủ động của Ngân hàng Việt Á trong cho vay và đầu tư bởi ngân hàng không thể hoạch định được các khoản thời gian trả tiền. 2. Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và khả năng sinh lời Ngân hàng Việt Á. Lucky Star 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2