intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thi Đại học của các thí sinh vào Khoa Kinh Tế- Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Nguyen Quoc Hoa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:19

195
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nếu như ở nước Việt Nam ta trong thời phong kiến, các sĩ tử muốn tiến thân trên con đường công danh thì phải trải qua các kỳ khoa cử với những cuộc thi Hương, thi Hội, thi Đình… thì trong xu thế hiện tại, người Việt Nam theo số đông lại mang một quan niệm rằng: vào giảng đường Đại học chính là chiếc chìa khoá đầu tiên để có thể mở ra những cánh cửa thành công trong tương lai về sau....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thi Đại học của các thí sinh vào Khoa Kinh Tế- Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

  1. Tiểu luận Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả thi đại học của các thí sinh thi vào khoa kinh tế - Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh GVHD : Ts Lê Hồng Nhật SVTH : Nhóm 7 – Lớp K07T 0
  2. CHƯƠNG1: LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................... 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................... 4 CHƯƠNG 3: SỐ LIỆU ......................................................................................................... 6 CHƯƠNG 4: ƯỚC LƯỢNG VÀ KIỂM ĐỊNH ............................................................... 11 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ................................ ................................ ................................ . 19 1
  3. CHƯƠNG1: LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI Nếu như ở nước Việt Nam ta trong thời kỳ phong kiến, các sĩ tử muốn tiến thân trên con đường công danh thì phải trải qua các kỳ khoa cử với những cuộc thi Hương, thi Hội, thi Đình… thì trong xu thế hiện tại, người Việt Nam theo số đông lại mang một quan niệm rằng: vào giảng đường Đại học chính là chiếc ch ìa khoá đầu tiên đ ể có thể mở ra những cánh cửa th ành công trong tương lai về sau. Và tại sao người Việt chúng ta lại coi trọng vấn đề vào Đại học? Trước tiên, thực tế trong xã hội hiện nay, một khi tốt nghiệp với tấm bằng Đại học trên tay thì d ường như cơ hội kiếm được việc làm cũng tăng lên; đ ặc biệt là trong giai đoạn khi mà th ị trường lao động đang ngày càng gay gắt do nền kinh tế Việt Nam cũng như thế giới đang phải gánh chịu những tác động xấu từ sau cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ. Ngoài ra, không phân biệt đẳng cấp giàu nghèo, thành thị hay vùng nông thôn, còn có những lý do rất khác nhau mà các gia đ ình đều mong muốn các con đậu Đại học như là để tiếp thu thêm tri thức mới, nối tiếp sự nghiệp của gia đình, thay đ ổi cuộc sống cơ cực hay thậm chí chỉ là để có thể “nở mày nở mặt” với họ h àng, làng xóm…  Chính vì tầm quan trọng của việc vào Đại học nên có những gia đ ình đ ã ép con mình phải thi vào các trường chuyên, lớp chọn từ thời cấp 2, cấp 3, mong muốn tạo cho con một nền tảng vững chắc hơn trước khi đối đầu với kỳ thi Đại học. Và những học sinh trong các môi trường này thường phải chịu một mức áp lực nhất định từ gia đình, nhà trường hay từ chính bản thân. Bên cạnh đó, xuất hiện một xu hướng học thêm tràn lan, nhất là những môn chính trong kỳ thi Đại học. Sau khi tan trường, các cô cậu học sinh lao mình vào các trung tâm luyện thi chính là hình ảnh rất dễ dàng bắt gặp trong khu vực thành phố hiện nay, khi kỳ thi Đại học đang gần kề. Vậy liệu rằng, mức tác động của một số vấn đề chúng tôi đề cập trên đây với kết quả thi Đại học là có đáng kể hay không? Các bậc phụ huynh có nên theo những xu hướng chung ấy hay không? Và lời khuyên đưa ra cho các cô cậu học sinh để chuẩn bị cho kỳ thi lớn n ày là gì? 2
  4. Đây chính là những lý do chính đã đưa chúng tôi đến với đề tài: “Những yếu tố ảnh h ưởng đến kết quả thi Đại học của các thí sinh vào Khoa Kinh Tế- Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh”. Trong phạm vi của dự án n ày, nhóm chúng tôi chỉ tập trung vào kết quả thi đầu vào của các thí sinh mà không xét về chất lượng đ ào tạo Đại học. Và để loại trừ những tác động của khác biệt đề thi, khác biệt về thời gian học tập, chúng tôi chỉ chọn sinh viên năm nhất khoá 2008 và chỉ mới thi một lần vào Khoa Kinh Tế. Ngo ài ra, theo quan điểm chung của nhóm, đối với những môn xã hội, năng khiếu tự nhiên cũng có nh ững tác động đáng kể đến điểm thi Đại học nên nhóm ch ỉ chọn khối thi là khối A. Đối với các môn tự nhiên thì m ức độ đồng đều và tính logic cao hơn nên chúng tôi có thể dễ d àng đ ưa ra những đánh giá khách quan hơn. Chúng tôi hy vọng rằng, dự án của nhóm sẽ mang một ý nghĩa thiết thực trong tình hình thi Đại học vẫn còn là một mối quan tâm hàng đ ầu và luôn nóng dần lên khi đến tháng 7 hàng năm. 3
  5. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN Lý thuyết cho thấy kết quả đạt được, mà cụ thể ở đây là điểm thi Đại học phụ thuộc vào quá trình nỗ lực của các bạn thí sinh. Đó là quá trình học tập tích lũy kiến thức, rèn luyện qua thời gian chứ không phải ngày một ngày hai mà có th ể có được. Bên cạnh đó, dựa trên lý thuyết chi phí cơ hội, các bạn thí sinh phải đánh đổi giữa thời gian học tập chuẩn bị cho kỳ thi Đại học với thời gian sinh hoạt khác như vui chơi, giải trí,… Nếu chỉ học hành qua loa, không chú trọng ôn tập, làm bài,... hay nói đơn giản là không bỏ thời gian ôn luyện thì không thể có kết quả cao được. Do đó, để đạt được điểm thi cao, các bạn thí sinh phải hy sinh thời gian của các họat động khác để tập trung cho việc học. Cái gì cũng có giá của nó. Dựa vào những nhận định trên, các yếu tố ảnh hưởng đến đ iểm thi Đại học có thể được phân loại như sau: Thứ nhất, các nhân tố chủ quan: + Nỗ lực, quyết tâm của bản thân, thể hiện qua số giờ học trong tuần + Sự thông minh vốn có của mỗi thí sinh + Sự yêu thích trường học, ngành học m à các thí sinh mong muốn thi vào + Yếu tố về sức khỏe, sức đề kháng của mỗi ngư ời Thứ hai, các nhân tố khách quan : + Hoàn cảnh gia đình + Các áp lực tác động tới tâm lý của thí sinh + Ch ất lượng đào tạo của trư ờng cấp 3 đang theo học + Ch ất lượng đào tạo. đội ngũ giáo viên tại các trung tâm dạy thêm + Các rủi ro khác trong ngày đi thi Đại học như tai n ạn giao thông, kẹt xe, quên giấy tờ, dụng cụ thi, … Trong mô hình này, do một số hạn chế về đo lường số liệu, nên nhóm thực hiện đề tài chỉ xin phân tích sự tác động của những yếu tố sau đây: SCHOOL: Thực sự việc đánh giá chất lư ợng đào tạo của các trường phổ thông là một vấn đề nan giải, còn có nhiều ý kiến xung quanh việc n ày. Tuy nhiên, nhìn chung, các trường chuyên, lớp chọn có đầu vào cao hơn nên các bạn học sinh học tại các trường chuyên, lớp chọn thường có nền tảng kiến thức tương đối vững hơn so với những bạn 4
  6. không học trong điều kiện này. Ngoài ra, các trường chuyên, lớp chọn thường được đánh giá là có chất lượng đ ào tạo cũng như môi trư ờng học tập tốt hơn  SCHOOL là biến dummy, nhận giá trị 1 nếu các bạn học tại trư ờng chuyên, lớp chọn, và 0, nếu không học trường chuyên, lớp chọn, kỳ vọng mang dấu dương. TIME_ Y: là biến thực đo lường thời gian tự học (d ành cho những môn thi Đại học) trong một tuần, tính bằng giờ. Thời gian tự học càng nhiều thi điểm thi càng cao, k ỳ vọng mang dấu dương. TIME_ EXTRA: là biến thực đo lường thời gian học thêm (dành cho những môn thi Đại học) trong một tuần, tính bằng giờ. Tương tự như th ời gian tự học, học th êm là thời gian để các bạn học sinh học tập kinh nghiệm, tích lũy kiến thức có định hư ớng từ thầy cô, thời gian này càng nhiều thi điểm thi càng cao, kỳ vọng mang dấu d ương. PRESSURE: là biến đo lường mức độ áp lực tới thí sinh dự thi Đại học. Áp lực này có thể từ phía gia đình, thầy cô, bạn bè hay bản thân mỗi ngư ời,… đư ợc xếp từ 1 đến 3 theo mức độ tăng dần, kỳ vọng mang dấu dương. SMART: là biến đo lường mức độ tiếp thu bài của các bạn học sinh, được xếp từ 1 đến 3 theo mức độ tăng dần, kỳ vọng mang dấu dương. Đây là biến mà nhóm thực hiện đ ề tài cảm thấy khó khăn nhất trong việc đo lường. Vì th ực sự khó có thể đánh giá một học sinh có thông minh hay không chỉ thông qua mức độ tiếp thu bài. Tuy nhiên nó cũng phần nào thể hiện mức độ thông minh của một học sinh và tác động lớn tới kết quả điểm thi đại học. Với những kỳ vọng nh ư trên, mô h ình dự kiến như sau: Y= β1+ β2SHOOL + β3TIME_Y + β4TIME_EXTRA + β5PRESSURE + β6SMART 5
  7. CHƯƠNG 3: SỐ LIỆU 3.1 Phạ m vi thu thậ p số liệu: Số liệu được thu thập ở khoa kinh tế - ĐHQG TPHCM 3.2 Nguồ n số liệu: Nhóm tiến hành điều tra khảo sát trên 150 mẫu thông qua bảng khảo sát được phát trong khuôn viên của trường. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Chào bạn, chúng tôi là nhóm sinh viên khoá 7 ngành Kinh tế đối ngoại, Khoa Kinh Tế-ĐHQG TP.HCM. Hiện nay, nhóm chúng tôi đang làm đề tài về “ Các y ếu tố ảnh hưởng đến kết quả thi Đại học (Khoa Kinh Tế)”. Rất mong các bạn dành chút th ời gian trả lời các câu hỏi dưới đây để giúp nhóm chúng tôi có thể thực hiện tốt đề tài này. Vui lòng cho biết vài thông tin về bạn: Ngành học:………………………………… Khóa:…………………………………….. Điền vào chỗ trống và khoanh tròn vào đáp án bạn chọn. Câu 1 : Điểm thi Đại Học xét vào Khoa Kinh tế của bạn là điểm thi ĐH lần thứ mấy? Khối thi n ào? Lần đầu tiên thi ĐH. Khối thi là .… a) Không phải lần đầu tiên thi ĐH. Khối thi là …. b) Câu 2: Khối thi bạn chọn khi xét tuyển vào Khoa Kinh Tế có phải là khối thi chính của bạn không? Là khối thi chính. a) Không phải, khối thi chính của tôi là khối:…. b) Câu 3 : Bạn vui lòng cho biết tổng điểm thi Đại học 3 môn của bạn (chưa tính điểm ưu tiên): ………… 6
  8. Câu 4: Ở cấp 3, bạn có học trong trường chuyên, trường điểm hoặc lớp chọn hay không? a) Có b) Không Câu 5: Trường cấp 3 của bạn thuộc tỉnh nào: ……………………… Câu 6: Bạn vui lòng cho biết  Tổng số suất học thêm trong 1 tu ần (cho 3 môn thi ĐH) của bạn: ……………  Số giờ trung bình/su ất là …………… Câu 7 : Số giờ tự học ở nhà (dành cho 3 môn thi) trong 1 tuần của bạn để chuẩn bị cho kì thi ĐH là: …………. Câu 8: Bạn hãy cho đ ánh giá về mức độ áp lực từ gia đ ình, bản thân... trong kì thi tuyển sinh đại học vừa qua của bạn: a) Ít Nhiều b) Rất áp lực c) Câu 9: Bạn hãy cho đánh giá về mức độ tiếp thu bài của bạn: a) Trung b ình b) Nhanh Rất nhanh c) Câu 10: Bạn hãy đánh giá mức độ khó của đề thi Đại học năm bạn thi so với các năm trước: Năm bạn thi ĐH là năm:………… Đánh giá độ khó: ……………….. Câu 11: Bạn vui lòng kể ra 1 số yếu tố khác đã ảnh hưởng đến kết quả thi Đại học của bạn: 7
  9. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………  ºº Rất cám ơn các bạn đã giúp đỡ ºº Cách thức lọc số liệu: Nhóm chúng tôi dựa trên các tiêu chí sau để chọn lọc số liệu :  Sinh viên thi vào khối A  Thi và đậu đ ại học trong năm đầu tiên  Là sinh viên khoá 8 Bảng số liệu: obs Mark school TIME_extra TIME_Y Pressure Smart 1 27.00000 1.000000 3.000000 42.00000 2.000000 2.000000 2 27.00000 0.000000 5.000000 28.00000 3.000000 3.000000 3 26.50000 1.000000 17.00000 38.50000 2.000000 2.000000 4 26.50000 0.000000 6.000000 28.00000 2.000000 3.000000 5 26.00000 1.000000 4.000000 14.00000 2.000000 3.000000 6 26.00000 1.000000 7.000000 25.00000 2.000000 2.000000 7 26.00000 0.000000 15.50000 28.00000 2.000000 2.000000 8 25.50000 1.000000 6.000000 35.00000 2.000000 2.000000 9 25.50000 1.000000 8.000000 14.00000 3.000000 2.000000 10 25.00000 1.000000 9.000000 20.00000 2.000000 3.000000 11 25.00000 1.000000 10.00000 35.00000 1.000000 2.000000 12 25.00000 0.000000 8.000000 21.00000 1.000000 2.000000 13 25.00000 1.000000 9.000000 24.00000 1.000000 2.000000 14 24.50000 0.000000 6.000000 21.00000 1.000000 3.000000 15 24.50000 1.000000 9.000000 24.00000 1.000000 3.000000 16 24.50000 1.000000 11.00000 27.00000 3.000000 3.000000 17 24.50000 1.000000 15.00000 35.00000 2.000000 2.000000 18 24.50000 0.000000 13.00000 21.00000 1.000000 2.000000 19 24.50000 0.000000 9.000000 30.00000 2.000000 3.000000 20 24.00000 1.000000 17.00000 28.00000 3.000000 1.000000 21 24.00000 1.000000 13.00000 27.00000 2.000000 2.000000 8
  10. 22 24.00000 1.000000 17.00000 30.00000 1.000000 2.000000 23 24.00000 0.000000 16.00000 24.00000 1.000000 2.000000 24 24.00000 0.000000 15.50000 21.00000 3.000000 3.000000 25 24.00000 1.000000 18.00000 14.00000 2.000000 3.000000 26 23.50000 0.000000 18.00000 14.00000 1.000000 3.000000 27 23.50000 0.000000 21.00000 7.000000 2.000000 2.000000 28 23.00000 0.000000 20.00000 7.000000 1.000000 3.000000 29 23.00000 0.000000 9.000000 7.000000 1.000000 3.000000 30 23.00000 0.000000 17.00000 7.000000 3.000000 1.000000 31 23.00000 1.000000 18.00000 14.00000 2.000000 1.000000 32 22.50000 0.000000 17.00000 18.00000 1.000000 3.000000 33 22.50000 0.000000 11.00000 25.00000 1.000000 2.000000 34 22.50000 1.000000 12.00000 7.000000 1.000000 3.000000 35 22.50000 1.000000 6.000000 30.00000 2.000000 3.000000 36 22.00000 1.000000 19.00000 15.00000 1.000000 3.000000 37 22.00000 1.000000 19.00000 14.00000 1.000000 2.000000 38 22.00000 0.000000 22.00000 18.00000 1.000000 2.000000 39 22.00000 1.000000 20.00000 14.00000 2.000000 3.000000 40 22.00000 1.000000 12.00000 18.00000 1.000000 3.000000 41 22.00000 1.000000 10.50000 20.00000 2.000000 2.000000 42 22.00000 0.000000 10.00000 21.00000 2.000000 2.000000 43 22.00000 1.000000 13.00000 7.000000 3.000000 3.000000 44 21.50000 1.000000 12.00000 18.00000 1.000000 3.000000 45 21.50000 1.000000 10.00000 21.00000 1.000000 2.000000 46 21.50000 1.000000 18.00000 24.00000 1.000000 2.000000 47 21.50000 0.000000 21.00000 24.00000 1.000000 2.000000 48 21.50000 1.000000 15.00000 27.00000 1.000000 2.000000 49 21.50000 1.000000 13.50000 10.00000 2.000000 3.000000 50 21.00000 1.000000 16.00000 28.00000 1.000000 2.000000 51 21.00000 1.000000 18.00000 14.00000 1.000000 2.000000 52 21.00000 1.000000 10.00000 21.00000 1.000000 2.000000 53 21.00000 0.000000 12.00000 21.00000 2.000000 2.000000 54 21.00000 1.000000 10.00000 14.00000 2.000000 2.000000 55 20.50000 0.000000 8.000000 30.00000 1.000000 3.000000 56 20.50000 0.000000 18.00000 20.00000 2.000000 3.000000 57 20.50000 1.000000 9.000000 9.000000 3.000000 2.000000 58 20.50000 0.000000 15.00000 14.00000 2.000000 2.000000 59 20.00000 0.000000 13.00000 10.00000 1.000000 2.000000 9
  11. 60 20.00000 1.000000 20.00000 10.00000 1.000000 3.000000 61 20.00000 1.000000 18.00000 20.00000 1.000000 2.000000 62 20.00000 1.000000 13.50000 15.00000 1.000000 2.000000 63 20.00000 1.000000 9.000000 12.00000 1.000000 1.000000 64 20.00000 1.000000 18.00000 18.00000 1.000000 1.000000 65 19.50000 0.000000 14.00000 20.00000 1.000000 2.000000 66 19.50000 1.000000 11.00000 21.00000 2.000000 3.000000 67 19.50000 0.000000 7.000000 14.00000 2.000000 2.000000 68 19.50000 0.000000 6.000000 17.00000 1.000000 1.000000 69 19.50000 0.000000 8.000000 21.00000 3.000000 3.000000 70 19.00000 1.000000 9.000000 15.00000 2.000000 1.000000 71 19.00000 0.000000 4.500000 18.00000 1.000000 2.000000 72 19.00000 1.000000 17.50000 20.00000 1.000000 2.000000 73 19.00000 1.000000 13.50000 18.00000 2.000000 2.000000 74 19.00000 1.000000 4.500000 18.00000 3.000000 2.000000 75 19.00000 0.000000 6.000000 21.00000 1.000000 3.000000 76 19.00000 1.000000 3.000000 21.00000 2.000000 3.000000 77 18.50000 0.000000 13.50000 20.00000 1.000000 2.000000 78 18.00000 0.000000 15.00000 18.00000 2.000000 2.000000 79 18.00000 0.000000 13.50000 15.00000 1.000000 2.000000 80 18.00000 1.000000 18.00000 21.00000 2.000000 3.000000 81 17.50000 0.000000 6.000000 18.00000 2.000000 2.000000 82 17.50000 0.000000 13.50000 15.00000 2.000000 2.000000 83 17.50000 0.000000 4.500000 14.00000 2.000000 2.000000 84 17.00000 0.000000 3.000000 14.00000 2.000000 2.000000 85 17.00000 0.000000 6.000000 8.000000 2.000000 1.000000 86 17.00000 0.000000 9.000000 17.00000 3.000000 1.000000 87 17.00000 0.000000 18.00000 10.00000 3.000000 3.000000 88 16.00000 1.000000 6.000000 11.00000 1.000000 2.000000 89 16.00000 0.000000 4.000000 7.000000 2.000000 3.000000 90 15.50000 1.000000 12.00000 7.000000 1.000000 2.000000 10
  12. CHƯƠNG 4: ƯỚC LƯỢNG VÀ KIỂM ĐỊNH 1. Mô hình ước lượng Dependent Variable: MARK Method: Least Squares Date: 05/25/09 Time: 22:23 Sample: 1 90 Included observations: 90 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic P rob. SCHOOL 0 .494371 0 .513354 0.963022 0.3383 TIME_EXTRA 0 .082563 0 .051330 1.608486 0.1115 TIME_Y 0 .193228 0 .033687 5.735940 0.0000 PRESSURE 0 .425548 0 .367603 1.157628 0.2503 SMART 0 .861360 0 .403305 2.135754 0.0356 C 13.94303 1 .540070 9.053502 0.0000 R-squared 0 .334623 Mean dependent var 21.54444 Adjusted R-squared 0 .295017 S.D. dependent var 2.844909 S.E. of regression 2 .388678 Akaike info criterion 4.643698 Sum squared resid 479.2858 Schwarz criterion 4.810352 Log likelihood -202.9664 F-statistic 8.448844 Durbin-Watson stat 0 .535045 Prob(F-statistic) 0.000002 11
  13. Mô hình: MARK =13.94303 + 0.494371 SCHOOL + 0.082563 TIME_EXTRA + (1.540070) (0.513354) (0.051330) 0.193228 TIME_Y + 0.425548 PRESURE + 0.861360 SMART (0.033687) (0.367603) (0.403305) Ghi chú:  là ở mức ý nghĩa 0.1,  là ở mức ý nghia 0.05,  là ở mức ý nghĩa 0.001 Nhận xét: Ta thấy các biến SCHOOL, PRESSURE, TIME_EXTRA đều không có ý nghĩa ở mức 10%. Nhưng trên thực tế ta thấy các biến này rất có ý nghĩa. 2. Kiểm định thống kê:  Kiểm định t_test: Do các biến SCHOOL,TIME_EXTRA, PRESSURE không có ý nghĩa n ên ta sẽ cùng kiểm định t_test đ ể kiểm tra lại.  Biến SCHOOL: Giả thuyết: H0 : 2=0 t= = = 0.963 < t0.05= 1.98861 Vì vậy, ở mức ý nghĩa 10% ,ta chấp nhận giả thuyết H0 hay biến SCHOOL không có ý nghĩa trong mô h ình. Kết quả cho thấy nên loại biến SCHOOL ra khỏi mô hình. Dependent Variable: MARK Method: Least Squares Date: 05/27/09 Time: 23:54 Sample: 1 90 Included observations: 90 12
  14. Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. PRESSURE 0.425123 0.367446 1.156967 0 .2505 SMART 0.855153 0.403081 2.121539 0 .0368 TIME_EXTRA 0.087042 0.051097 1.703474 0 .0921 TIME_Y 0.198313 0.033256 5.963150 0 .0000 C 14.07593 1.533219 9.180638 0 .0000 R-squared 0.327277 Mean dependent var 21.54444 Adjusted R-squared 0.295619 S.D. dependent var 2.844909 S.E. of regression 2.387658 Akaike info criterion 4.632456 Sum squared resid 484.5774 Schwarz criterion 4.771334 Log likelihood -203.4605 F-statistic 10.33803 Durbin-Watson stat 0.537264 Prob(F-statistic) 0.000001 Tuy nhiên khi bỏ biến SCHOOL thì biến PRESSURE vẫn không có ý nghĩa ở mức 10%  Biến PRESSURE: Giả thuyết: H0 : 5=0 = 1.157629 < t0.05= 1.98861 t= = Vì vậy, ở mức ý nghĩa 10%, ta chấp nhận giả thuyết H0 hay biến PRESSURE không có ý ngh ĩa trong mô hình. Kết quả cũng cho thấy n ên loại biến PRESSURE ra khỏi mô hình. Dependent Variable: MARK Method: Least Squares Date: 05/27/09 Time: 23:55 Sample: 1 90 13
  15. Included observations: 90 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. SCHOOL 0.493657 0.514379 0 .959715 0.3399 SMART 0.866656 0.404085 2 .144737 0.0348 TIME_EXTRA 0.070735 0.050403 1 .403389 0.1641 TIME_Y 0.191841 0.033733 5 .687026 0.0000 C 14.80968 1.348551 10.98192 0.0000 R-squared 0.324008 Mean dependent var 21.54444 Adjusted R-squared 0.292196 S.D. dependent var 2.844909 S.E. of regression 2.393452 Akaike info criterion 4.637303 Sum squared resid 486.9322 Schwarz criterion 4.776182 Log likelihood -203.6787 F-statistic 10.18528 Durbin -Watson stat 0.527849 Prob(F-statistic) 0.000001 Việc loại bỏ biến PRESSURE ra khỏi mô h ình cũng không làm cho biến TIME_EXTRA và SCHOOL có ý nghĩa ở mức 10%.  Biến TIME_EXTRA Giả thuyết: H0 : 3=0 t= = = 1.608475< t0.05=1.98861 Vì vậy, ở mức ý nghĩa 10% ta chấp nhận H0 tức là ta có th ể bỏ biến TIME_EXTRA ra khỏi mô h ình. Dependent Variable: MARK Method: Least Squares Date: 05/28/09 Time: 00:16 Sample: 1 90 Included observations: 90 14
  16. Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. P RESSURE 0.307849 0.363595 0 .846682 0.3996 SCHOOL 0.569187 0.515993 1 .103089 0.2731 SMART 0.845401 0.406930 2 .077510 0.0408 TIME_Y 0.185413 0.033645 5 .510896 0.0000 C 15.27839 1.309201 11.67001 0.0000 R-squared 0.314129 Mean dependent var 21.54444 Adjusted R-squared 0.281853 S.D. dependent var 2 .844909 S.E. of regression 2.410877 Akaike info criterion 4 .651811 Sum squared resid 494.0480 Schwarz criterion 4 .790690 Log likelihood -204.3315 F-statistic 9 .732510 Durbin-Watson stat 0.461115 Prob(F-statistic) 0 .000002 Dù đã bỏ biến TIME_EXTRA ra khỏi mô hình nhưng ta th ấy 2 biến PRESSURE và SCHOOL vẫn không có ý nghĩa ở mức 10%  Kiểm định F_test Ta thấy ở kiểm định t_test hai biến PRESSURE và SCHOOL đều không có ý nghĩa trong mô hình. Vì vậy, ta hãy xét đến trường hợp liệu có thể bỏ cả 2 biến trên ra khỏi mô hình không? Giả thuyết : H0: F= = =1.506758< F0.05=3.105157 Với mức ý nghĩa 5% ta bác bỏ giả thuyết H0, tức có thể bỏ cùng lúc 3 biến SCHOOL và PRESSURE, TIME_EXTRA ra khỏi mô h ình. 15
  17. Những mô hình ước lượng cho kết quả thi đại học của sinh viên Khoa kinh tế -ĐHQG TPHCM khối A- khoá 8 Variable Model A Model B Model C Model D 16.00909  14.94153 14.07593 13.94303 Constant (1.144431) (1.340919) (1.533219) (1.540070) 0.087042 0.075219 0 .082563 TIME_EXTRA (0.050163) (0.050197) (0.051330) 0.190549  0.196921 0.198313 0 .193228 TIME _Y (0.033264) (0.033300) (0.033256) (0.033687) 0.842878  0.860452 0.855153 0 .861360 SMART (0.406564) (0.403848) (0.403081) (0.403305) 0.425123 0 .425548 PRESSURE (0.367446) (0.367603) 0 .494371 SCHOOL (0.513354) 505.0775 492.2085 484.5774 479.2858 ESS R2 0.298817 0.316683 0.327277 0 .334623 Adjusted R-squared 0.282698 0.292846 0.295619 0 .295017 18.53804 13.28555 10.33803 8 .448844 F- START 86 85 84 d.f(N-K) 87 4.629446 4.625859 4.632456 4 .643698 AIC 4.712773 4.736961 4.771334 4 .810352 SCHWAR 0.000000 0.00000 0.00001 0 .00002 Prob Ghi chú:  là mức ý nghĩa 1%, là mức ý nghĩa 5%, là mức ý nghĩa 10%. Số trong ngoặc là Std. Error Tuy nhiên theo nhóm chúng mình th ấy các yếu tố trên là những yếu tố ảnh hưởng lớn đến kết quả thi. Đặc biệt là các bạn học ở trư ờng thường thì yếu tố học 16
  18. thêm có ảnh hư ởng lớn đến kết quả thi đại học của các bạn, vì th ời lượng giảng dạy ở trên lớp ít hơn ở các trường điểm và các bạn chỉ học những cái căn b ản theo sách giáo khoa, do đó đ ể có đủ kiến thức thi đậu đại học thì hầu hết các bạn phải tìm đ ến việc học th êm để tăng nguồn kiến thức của mình một cách có định hướng. Trong khi đó, các bạn học ở trường chuyên thì chắc chắn nền tảng kiến thức của bạn phải tốt và sẽ có ảnh hưởng đến việc thi ĐH n ên kh ả năng loại biến này là không thể. Vì vậy, từ kết qu ả kiểm định ở trên, cũng như những nhận định chủ quan của nhóm. Bọn mình đ ã đưa ra một mô h ình mới: Đó là : MARK= 1+ SCHOOL*TIME_EXTRA+ 3 SCHOOL + 4 TIME_EXTRA + 2 TIME_Y + SMART + 5 6 Mô hình ước lượng: Dependent Variable: MARK Method: Least Squares Date: 05/27/09 Time: 22:47 Sample: 1 90 Included observations: 90 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. SCHOOL 2 .779804 1.287571 2.158951 0.0337 TIME_EXTRA 0 .163092 0.068911 2.366707 0.0202 TIME_Y 0 .190490 0.033212 5.735636 0.0000 SMART 0 .837593 0.398035 2.104322 0.0383 SCHOOL_TIMEEXTRA -0.189887 0.098330 -1.931122 0.0568 C 13.82411 1.422140 9.720645 0.0000 R-squared 0 .352743 Mean dependent var 21.54444 Adjusted R-squared 0 .314216 S.D. dependent var 2 .844909 S.E. of regression 2 .355928 Akaike info criterion 4 .616087 17
  19. Sum squared resid 466.2334 Schwarz criterion 4 .782741 Log likelihood -201.7239 F-statistic 9 .155696 Durbin-Watson stat 0 .623395 Prob(F-statistic) 0 .000001 18
  20. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN Mô hình tối ưu MARK= 13,824 - 0,19 SCHOOL*TIME_EXTRA + 2,779 SCHOOL + 0,163 TIME_EXTRA + 0,189TIME_Y + 0.838 SMART Ý nghĩa mô hình - Nếu đối tư ợng học trường chuyên lớp chọn th ì tổng điểm sẽ tăng th êm 2,779 điểm. - Tuy nhiên, nếu đối tượng cũng học trư ờng chuyên lớp chọn thì kết quả của việc học thêm sẽ b ị giảm xuống, cụ thể là cứ 1 giờ học thêm thì tổng điểm bị giảm 0,189 điểm. - Cứ tăng 1 giờ học thêm dành cho 3 môn thi trong 1 tu ần thì tổng điểm thi tăng 0 ,163 điểm. - Cứ tăng 1 giờ tự học dành cho 3 môn thi trong 1 tuần thì tổng điểm thi tăng 0.190 điểm. - Mức độ tiếp thu cũng ảnh hưởng lớn đến điểm thi, cụ thể là mức độ tiếp thu tăng lên một nấc thì tổng điểm thi cũng tăng lên 0.838 điểm. Qua kết quả của dự án nhóm này, ta cũng có thể rút ra những nhận xét như sau: - Thứ nhất, giữa việc học thêm và việc tự học thì việc tự học có ý nghĩa quan trọng hơn, ảnh hưởng đến điểm số nhiều hơn. Liên hệ với thực tế, có thể thấy việc học sinh đua nhau kiếm chỗ học thêm, luyện thi ngày đêm trong các trung tâm vừa tốn kém chi phí mà hiệu quả lại không cao so với việc tự học tại nhà. Do đó, các b ạn học sinh cần chọn lựa cho m ình một thời khóa biểu hợp lí. - Th ứ hai, rõ ràng khả năng tiếp thu rất ảnh hưởng đến tổng điểm thi. Thực tế cho thấy, kỳ thi tuyển sinh Đại Học nhằm mục đích tuyển chọn những đối tượng có khả năng tư duy tiếp thu tốt. Tuy nhiên, nếu tự nhận thấy khả năng tiếp thu của m ình không tốt, đối tượng dự thi có thể cố gắng hơn b ằng cách tăng số giờ tự học và học th êm theo đúng tiêu chí “Cần cù bù thông minh”. - Thứ ba, trường chuyên-lớp chọn có tác độn g đến kết quả thi Đại học. Học trường chuyên, lớp chọn thì có môi trường và điều kiện học tập, phấn đấu tốt hơn nên sẽ làm tăng tổng điểm thi Đại học. Nh ưng đồng thời cũng làm ảnh hưởng đến kết quả học 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2