intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

386
lượt xem
122
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng nhằm giới thiệu chung về công ty, phân tích tỷ số tài chính, định giá chứng khoán của công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng

  1. ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC  KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BỘ MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH PHÂN TÍCHBÁOCÁOTÀI CHÍNH CÔNGTY CỔPHẦN GÒ ĐÀNG GVHD: TS. Ngô Quang Huân Người thực hiện: Hứa Kim Dung Khóa 21 - Cao học quản trị kinh doanh đêm 2 STT mã CK chọn : 05 + 60n = 05 (chọn n = 0; MCK: AGD ) Thành phố Hồ Chí Minh tháng 4 – 2013
  2. MỤC LỤC PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY ......................................................................1 1.1. Một số thông tin cơ bản ....................................................................................................1 1.2. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty ........................................................................1 1.3. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................................1 1.4. Vị thế công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành .........................................2 1.4.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ (SWOT). ........................................2 1.4.2. Vị thế của công ty trong ngành...................................................................................6 1.5. Chiến lược phát triển và đầu tư ........................................................................................7 PHẦN 2: PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH .......................................................8 2.1. Phân tích tỷ lệ ..................................................................................................................8 2.1.1. Phân tích đánh giá khả năng thanh toán.....................................................................8 2.1.2. Phântíchtỷlệđánhgiáhiệuquảhoạt động: ......................................................................9 2.1.3. Phân tích các tỷ lệ tài trợ ..........................................................................................11 2.1.4. Phântíchcáctỷlệđánhgiákhảnăngsinh lợi: ..................................................................12 2.1.5. Phântíchcáctỷlệđánhgiátheogócđộthịtrường: ............................................................15 2.2. Phân tíchcơcấu: ..............................................................................................................16 2.2.1. Phân tíchcơcấubảngcânđốikếtoán: ...........................................................................16 2.2.2. Phântíchcơcấubáo cáolờilỗ: .....................................................................................20 2.3. Phântíchchỉ sốZ: .............................................................................................................23 2.4. Phân tíchDupont: ............................................................................................................23 2.5. Phân tíchđònbẫytàichính .................................................................................................24 2.6. Phân tíchhoà vốn ............................................................................................................25 PHẦN3:ĐỊNHGIÁCHỨNGKHOÁN ................................................................26 3.1.Các thôngsố đánh giátheogócđộthịtrường: .......................................................................26 3.2.Địnhgiácổphiếu theo chỉsốP/E: ........................................................................................27 3.3 . Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu luồng thu nhập ....................................27 3.4.Địnhgiácổphiếu theo EVA: ..............................................................................................29
  3. PHẦN4:LẬPDANHMỤC ĐẦU TƯ...................................................................31 TÀI LIỆUTHAMKHẢO ....................................................................................32
  4. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Chân thành cảm ơn những nhận xét của Thầy!
  5. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2 PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY 1.1. Một số thông tin cơ bản Công ty cổ phần Gò Đàng. Trụ sở chính: Lô 45 Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Mã chứng khoán: AGD Điện thoại: 0733.854526 Fax: 0733.854528 Website: www.godaco-seafood.com.vn 1.2. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty - Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thủy sản. Chi tiết: chế biến thủy sản; - Nuôi trồng thuỷ sản nội địa; - Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Chi tiết: dịch vụ cho thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi; mua bán, cho thuê nhà máy, xí nghiệp, bất động sản; - Buôn bán thực phẩm. Chi tiết: thu mua thủy sản; - Buôn bán nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống. Chi tiết: mua bán thức ăn thủy sản; - Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản. Chi tiết: sản xuất thức ăn thủy sản; - Đầu tư tài chính. Hoạt động chính của công ty là thu mua, chế biến và nuôi trồng thủy sản. 1.3. Lịch sử hình thành và phát triển - 30/10/1998: công ty TNHH TM Gò Đàng- HCM chính thức hoạt động với vốn điều lệ là 800.000.000 đồng. - 13/01/2003: thành lập chi nhánh Gò Đàng - Tiền Giang tại khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. - 21/08/2003: tăng vốn điều lệ lên 3.800.000.000 đồng. 1 / 36
  6. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2 - Tháng 04/2004, nhà máy Gò Đàng –Tiền Giang đi vào sản xuất với công suất 10 tấn thành phẩm/ngày. - 01/07/2005: công ty TNHH chế biến thủy sản Gò Đàng –Tiền Giang được thành lập dựa trên nền tảng của chi nhánh Gò Đàng –Tiền Giang với vốn điều lệ ban đầu là 3.800.000.000 tỷ đồng. - 25/05/2006: Thành lập công ty TNHH XNK thủy sản An Phát với vốn điều lệ là 10.000.000.000 đồng. - Tháng 12/2006: công ty đưa thêm phân xưởng Bình Đức, trực thuộc công ty Gò Đàng – Tiền Giang với công suất 7 tấn thành phẩm/ngày vào hoạt động. - 11/05/2007: công ty Cổ phần Gò Đàng (GODACO) được thành lập trên nền tảng của công ty TNHH chế biến thủy sản Gò Đàng. Đồng thời công ty TNHH Thương Mại Gò Đàng (sau đây gọi là Gò Đàng-HCM) và công ty TNHH XNK thủy sản An Phát trở thành công ty con của công ty GODACO. - Vào tháng 10/2007, công ty TNHH XNK Thủy sản An Phát – công ty con của công ty Cổ phần Gò Đàng - bắt đầu chính thức đi vào sản xuất, công suất theo thiết kế của nhà máy này là 30 tấn thành phẩm/ngày. Trong thời gian này, vùng nuôi cá Tra 20 ha (giai đoạn 1) đi vào hoạt động và có lứa cá thu hoạch đầu tiên vào tháng 04/2008. - Vào tháng 11/2007, kho lạnh An Phát 3.500 tấn hoàn thành và đi vào hoạt động. Với nhóm công ty này, trong năm 2008 công suất chế biến sẽ đạt 47 tấn thành phẩm/ngày. 1.4. Vị thế công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành 1.4.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ (SWOT). a. Điểm mạnh GODACO là một trong sáu doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản trong nước (Aquatex BT, Baseaco, Gò Đàng, Ngọc Hà, Sotico và Việt Phú) có được Code xuất khẩu sản phẩm nghêu (354) vào thị trường EU. GODACO luôn dẫn đầu về sản lượng và kim ngạch xuất khẩu nghêu (chiếm 30%- 40% tổng sản lượng xuất khẩu của Việt Nam). Ngoài ra GODACO còn có thêm code 380 được phép xuất khẩu các sản phẩm thủy sản khác vào EU. Đây là thế mạnh của công ty so với các đối thủ cạnh tranh khác. 2 / 36
  7. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2 Sản xuất nhiều loại mặt hàng, cung cấp nhiều thị trường để tránh rủi ro. Mặt khác, công ty đang tăng dần tỷ trọng hàng giá trị gia tăng từ 20% tại thời điểm hiện tại đến 50% hàng giá trị gia tăng trong năm 2009. Có sự chủ động về nguồn nguyên liệu: công ty đã và đang triển khai dự án nuôi cá tại tỉnh Bến Tre nhằm chủ động trong việc đáp ứng nhu cầu nguyên liệu sạch cho sản xuất. Đồng thời nâng cao hiệu quả trong việc giảm giá thành sản xuất. Có nguồn khách hàng ổn định: Với nhu cầu của lượng khách hàng hiện tại đã vượt xa so với công suất sản xuất của GODACO. Công ty đang tích cực hướng tới các thị trường lớn trên thế giới thông qua các hoạt động hội chợ triễn lãm hàng thủy sản trên thế giới. Nguồn nhân lực tốt: Phần lớn lãnh đạo công ty là những người có trình độ và kinh nghiệm trong lĩnh vực thủy hải sản. Lực lượng nhân công ổn định, có tay nghề, cần cù, chăm chỉ. Ứng dụng mô hình quản lý hiện đại: công ty sẽ ứng dụng mô hình quản lý hiện đại ERP vào trong việc quản lý mọi hoạt động của công ty. Mô hình này giúp công ty quản lý chặt chẽ và kịp thời từng loại mặt hàng, từng đơn hàng, từng giai đoạn sản xuất ... Máy móc thiết bị hiện đại: Tháng 10/2007 công ty tổ chức khánh thành công ty TNHH XNK Thủy sản An Phát với hệ thống trang thiết bị hiện đại, nâng công suất của công ty lên 2,67 lần so với năng suất hiện tại. Trong đó có xây dựng thêm một kho lạnh 3.500 tấn nhằm đảm bảo quy trình sản xuất khép kín từ nuôi trồng, sản xuất, bảo quản và tiêu thụ. Chi phí sản xuất kinh doanh: Với việc đưa vào vùng nuôi cá, hệ thống sản xuất và kho lạnh hiện đại, chi phí sản xuất của công ty sẽ giảm so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành do đảm bảo được nguồn nguyên vật liệu, đảm bảo nguồn nhân lực và giảm chi phí gửi kho lạnh bên ngoài. Công ty đang đầu tư khu ký túc xá cho công nhân nhằm ổn định chỗ ở, tạo điều kiện cho công nhân an tâm làm việc tại công ty. b. Điểm yếu Nguồn vốn chưa đủ mạnh để phục vụ nhu cầu mua nguyên liệu phục vụ cho sản xuất lúc giá đầu vào rẻ. 3 / 36
  8. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2 Mặc dù, phần lớn lãnh đạo công ty là những người có trình độ và kinh nghiệm trong lĩnh vực thủy hải sản nhưng trình độcủa đội ngũ quản lý chưa đồng đều. Do đặc thù của ngành thủy sản, thị trường có tính bất ổn định theo chu kỳ. Đang gặp khó khăn trong việc gia công các mặt hàng hải sản (mực, bạch tuộc) do công ty chưa có nhà máy gia công các mặt hàng này. c. Cơ hội Bến Tre với mạng sông ngòi chằng chịt và có bờ biển dài 65 km với hệ sinh thái đa dạng, phong phú. Về tiềm năng nguồn lợi thủy sản, Bến Tre có 3 vùng nước ngọt, lợ và mặn, cả 3 vùng đều có thể nuôi thủy sản với các đối tượng nuôi khác nhau. Tổng diện tích nuôi thủy sản năm 2008 là 42.106 ha (so kếhoạch đạt 100%), trong đó nuôi tôm sú 31.462 ha, chiếm 74,72% diện tích nuôi thủysản trên toàn tỉnh (nuôi tôm sú thâm canh và bán thâm canh là 5.421 ha, năng suất bình quân 5 tấn/ha mặt nước nuôi; nuôi quảng canh, tôm lúa, tôm rừng 25.865 ha, năng suất bình quân 200 kg/ha). Số diện tích còn lại nông dân, các doanh nghiệp nuôi cá tra và các loại cá khác, tôm càng xanh, các hợp tác xã (HTX), tập đoàn tại vùng ven biển Bến Tre thì nuôi nghêu, sò… Tổng sản lượng nuôi thủy sản năm 2008 là 158.995 tấn, đạt 148,6% so kế hoạch. Nghề nuôi nghêu của Bến Tre phát triển đứng đầuViệt Nam. Các tỉnh có thể nuôi được nghêu ở Việt Nam không nhiều. Với Bến Tre, diện tích tiềm năng phát triển nhuyễn thể khá lớn, khoảng 15.000 ha đất bãi bồi, cồn nổi. Diện tích đã nuôi và khai thác nghêu là 4.200/7.800 ha đất được nhà nước giao. Sản lượng thu hoạch bình quân 9.000 tấn/năm đối với nghêu thịt, cao điểm lên đến 37.000 tấn/năm; và nghêu giống là bình quân hơn 400 -500 tấn/năm, cao điểm hơn 1.000 tấn/năm và ngày càng phát triển với mật độ dày và quy mô rộng hơn. Bãi nghêu Thới Thuận –Bến Tre là bãi nghêu lớn nhất Việt Nam có chiều dài hơn 10 km, rộng hơn 5 km, với sản lượng khai thác hàng năm trên dưới 8.000 tấn nghêu giống lẫn nghêu thương phẩm. Nguồn nghêu giống tại đây cung cấp cho hầu hết các vùng nuôi của Việt Nam. Các vùng nuôi nghêu tại Bến Tre đang kiện toàn để có được chứng nhận tiêu chuẩn MSC của Hội đồng bảo tồn Biển Quốc Tế( Marine Stewardship). Mục đích của chương trình là khuyến khích phát triển mô hình sinh thái bảo vệmôi trường và bảo tồn đa dạng sinh học, đánh giá xem nghề khai thác nghêu ở Bến Tre có đạt được các tiêu chuẩn quốc tế về quản lý nghề cá bền vững như trong bản các nguyên tắc và tiêu chuẩn của Hội đồng bảo tồn Biển Quốc Tế (MSC) hay 4 / 36
  9. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2 không. Chỉ trong trường hợp nghề khai thác nghêu được đánh giá là đáp ứng đầy đủ các nguyên tác và tiêu chuẩn của MSC thì vùng nuôi của nó mới được sử dụng logo MSC trên các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ từ nghề khai thác này. d. Nguy cơ Tuy tổng sản lượng thủy sản năm 2008 ước đạt 4,58 triệu tấn, tăng 9,2% so với năm 2007, mức cao nhất từ trước tới nay. Nhưng theo dự báo của Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (Vasep), kim ngạch tăng trưởng năm 2009 sẽ giảm khoảng 15-20 % so với năm 2008. Nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm sút này được Vasep đưa ra là do khủng hoảng tài chính và suy giảm kinh tế thế giới nên những khó khăn về tín dụng, tỷ giá hối đoái, nhu cầu tiêu dùng sẽ tác động mạnh đến thương mại thủy sản năm 2009. Đặc biệt, các thị trường truyền thống của thủy sản Việt Nam là EU, Mỹ, Nhật Bản có khả năng giảm nhiều nhất, khoảng 15 -20%. Nhiều nhà nhập khẩu bị ngân hàng siết tín dụng nên không có khả năng thanh toán để nhập những đơn hàng mới. Trong đó, hai mặt hàng chủ lực của ngành thủy sản Việt Nam là tôm và cá tra sẽ bị ảnh hưởng nặng nhất. Ngoài ra, mặt hàng tôm hiện chiếm khoảng 40% kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam nhưng lại đang phải cạnh tranh quyết liệt với sự giảm giá của loại tôm vanamei trên thị trường nên xuất khẩu tôm cũng có thể sẽ giảm ít nhất 20%. Những năm gần đây, do thị trường biến động bất thường, cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt nên hiệu quả kinh doanh chưa tương xứng với năng lực hiện có của công ty. Chất lượng nguyên liệu đầu vào đôi khi chưa được đảm bảo do thu mua từ nhiều nguồn khác nhau, sản lượng nguyên liệu chưa ổn định do ảnh hưởng mùa vụ và dịch bệnh ... 5 / 36
  10. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2 1.4.2. Vị thế của công ty trong ngành Về quy mô công ty, Godaco là doanh nghiệp nhỏ trong ngành thuỷ sản của Việt Nam. 6 / 36
  11. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2 Nhìn chung, tỷ trọng giá vốn, và tỷ trọng chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp trong doanh thu của GODACO tương đối cao so với một số doanh nghiệp cùng ngành, nhưng hiện tỷ trọng này đang có xu hướng giảm xuống. Chỉ tiêu EPS và BV của Gò Đàng tuy không cao nhưng chỉ tiêu ROE của Công ty tương đối cao so với các doanh nghiệp được so sánh. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của Công ty tương đối tốt. 3 (Chúng tôi không đủ thông tin vềtài sản cố định vô hình và số lượng cổ phiếu quỹ nên các chỉ tiêu này chúng tôi không tính đến tài sản vô hình và cổ phiếu quỹ của công ty) 1.5. Chiến lược phát triển và đầu tư Công ty cổ phần Gò Đàng sẽ triển khai giải pháp hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) Microsoft Dynamics AX với tổng giá trị gần 95.000 đôla Mỹ, với sự hỗ trợ và tư vấn của Công ty Sao Khuê. Giải pháp này đã được Sao Khuê chuyển hoàn toàn sang tiếng Việt trong phần giao diện và thêm vào những hệ thống chuẩn mực kế toán cũng như pháp lý cho phù hợp với Việt Nam. Nếu triển khai thành công, Microsoft Dynamics AX sẽ giúp Gò Đàng tự động hóa quy trình kế toán, quan hệ khách hàng, chuỗi cung ứng, tổng hợp dữ liệu và quản lý các mối quan hệ, hỗ trợ quá trình ra quyết định. Gò Đàng là công ty chuyên về nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu thủy sản sang thị trường châu Âu và Nhật, có nhà máy sản xuất tại khu công nghiệp Mỹ Tho (Tiền Giang). Hiện Sao Khuê là đối tác chiến lược của Microsoft vềmảng tư vấn và triển khai giải pháp ERP dựa trên các sản 7 / 36
  12. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2 phẩm của Microsoft Dynamics. Bên cạnh đó, Sao Khuê cũng hoạt động trong lĩnh vực tư vấn giải pháp quản lý doanh nghiệp, tư vấn triển khai tích hợp hạ tầng mạng và đào tạo tin học. PHẦN 2: PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH 2.1. Phân tích tỷ lệ 2.1.1. Phân tích đánh giá khả năng thanh toán Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 Tỷ số thanh toán hiện hành 120,42% 102,87% 123,51% 161,13% Tỷsốthanhtoánhiệnhànhtrung bình ngành 137% 131% 126% Tỷ số thanh toán nhanh (QR) 70,03% 39,90% 56,93% 89,69% Tỷ lệ thanh toán nhanh trung bình ngành 89% 76% 70% 180% 160% Tỷ số thanh toán hiện 140% hành 120% tỷ số thanh toán hiện 100% hành trung bình ngành 080% tỷ số thanh toán 060% nhanh 040% tỷ số thanh toán 020% nhanh trung bình 000% ngành 2009 2010 2011 2012 Tỷ số thanh toán hiện hành : Tỷ lệ thanh toán hiện hành cho thấy mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của AGD có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của AGD tăng từ 120,42% của năm 2009 lên 161,13% năm 2012. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn nhanh hơn so với tốc độ tăng của nợ 8 / 36
  13. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2 ngắn hạn. Cụ thể, tài sản ngắn hạn của AGD từ năm 2009 đến 2012 tăng 6,66% nhưng nợ ngắn hạn lại giảm 9,34% nên khả năng thanh toán tăng lên. Có thể thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của AGD ở mức xấp xỉ trung bình ngành (năm 2011), nhưng cao hơn trung bình ngành (năm 2012) tức là vẫn có khả năng thanh toán tốt. Tỷ lệ thanh toán nhanh (QR) : Là tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn trừ đi giá trị hàng tồn kho và giá trị nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn của AGD có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn thanh khoản cao có thể huy động ngay để thanh toán. Khả năng thanh toán nhanh của AGD tăng từ năm 2009 đến năm 2012 từ mức 70,03% lên 89,69%. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của nợ ngắn hạn giảm xuống 9,34% (từ 2009 đến 2012), trong khi đó chỉ số hàng tồn kho tăng nhẹ 4,55% (từ 2009 đến 2012). Do đó, khả năng thanh toán nhanh của AGD đạt ở mức thấp so với trung bình ngành (năm 2011), nhưng cao hơn trung bình ngành (năm 2012). 2.1.2. Phântíchtỷlệđánhgiáhiệuquảhoạt động: Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 Kỳ thu tiền bình quân (DSO) 115,12 58,00 76,40 70,43 Vòng quay hàng tồn kho 4,62 3,62 2,77 2,06 Vòng quay tổng tài sản (bình quân) 170,72% 155,81% 148,30% 86,20% Vòngquaytổng tàisảntrung bình ngành 133% 135% 146% 9 / 36
  14. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2 5 4.5 4 3.5 vòng quay hàng tồn 3 kho 2.5 vòng quay tổng tài sản 2 (bình quân) 1.5 vòng quay tổng tài sản 1 trung bình ngành 0.5 0 2009 2010 2011 2012 a. Kỳ thu tiền bình quân : Dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng khoản phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để AGD có thể thu hồi được khoản phải thu. Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 kỳ thu tiền bình quân là 115,12 ngày/năm, giảm xuống 58 ngày/năm (năm 2010) và tăng lên 76,40 ngày/năm (năm 2011) và giảm xuống 70,43 ngày/năm (năm 2012). Như vậy, tốc độ vòng quay khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 2009 đến 2012 làm hạn chế được tình trạng chiếm dụng vốn của khách hàng. Một dấu hiệu của việc sử dụng vốn tốt hơn có hiệu quả hơn. b. Vòng quay tồn kho: Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay bao nhiêu vòng để tạo ra doanh thu và ngày tồn kho cho biết bình quân tồn kho của doanh nghiệp mất hết bao nhiêu ngày. Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 quay được 4,62 vòng/ năm, và có xu hướng giảm dần xuống ở 2010, 2011, 2012 lần lượt là 3,62; 2,77;2,06 vòng/năm. Điều này cho thấy tốc độ quay vòng tồn kho của công ty khá nhanh. Tỷ lệ giảm dần là khá tốt. c. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT): Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản của AGD tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 mỗi đồng tài sản tạo ra được 1,7072 đồng doanh thu, tương tự vậy cho năm 2010, 2011, 2012 là 1,5581và 1,4830 và 0,8620 đồng. Như vậy, hiệu quả sử dụng tổng tài sản có sự giảm sút về mặt thời gian. So với hiệu quả sử dụng tài sản trong 10 / 36
  15. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2 ngành, thì AGD sử dụng chưa hiệu quả so với chỉ số của ngành. Điều này cho thấy mỗi đồng vốn tài sản sẽ tạo ra được đồng doanh thu thấp hơn với tài sản mang lại. 2.1.3. Phân tích các tỷ lệ tài trợ Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 Tỷ số nợ / tổng tài sản (D/A) 0,58 0,63 0,58 0,44 Tỷsốnợ/tổng tàisản trung bình ngành 0,54 0,58 0,62 Khả năng chi trả lãi vay 3,79 3,93 8,04 5,59 Tỷ số khả năng trả nợ 0,303 0,310 0,150 0,256 0.7 0.6 0.5 tỷ số nợ / tổng tài sản 0.4 (D/A) tỷ số nợ / tổng tài sản 0.3 trung bình ngành 0.2 tỷ số khả năng trả nợ 0.1 0 2009 2010 2011 2012 a. Tỷ lệ nợ / Tổng tài sản (D/A): Đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tổng tài sản và cho biết nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn. 11 / 36
  16. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2 - Theo kết quả trong bảng cho thấy tỷ lệ Nợ / Tổng Tài Sản năm 2009 là 58%, tăng lên 63% năm 2010, giảm xuống 58% năm 2011 và giảm xuống 44% năm 2012. Qua đó cho ta thấy AGD sử dụng nợ để tài trợ cho tổng tài sản chưa hiệu quả. - Tuy nhiên, so với mức trung bình ngành thì AGD cũng đang ở mức tỷ lệ nợ/ vốn xấp xỉ ngang bằng so với các năm 2009, 2010, 2011 và xuống thấp mức trung bình ngành ở năm 2012. b. Tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR): Phản ánh khả năng trang trải lãi vay từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo kết quả trong bảng cho thấy, tỷ lệ thanh toán lãi vay của AGD năm 2009 từ 0,303, tăng lên 0,310 năm 2010, giảm xuống 0,150 ở năm 2011 và tăng lên 0,256 ở năm 2012. Nhìn chung thì sự tăng giảm này dao động ở mức nhỏ. Nguyên nhân: lợi nhuận trước thuế và lãi vay tăng (từ năm 2009 đến năm 2012 tăng lên khoảng 83 tỷ đồng) và lãi vay cũng tăng (từ năm 2009 đến năm 2012 tăng lên khoảng 80 tỷ đồng). Tốc độ tăng của lợi nhuận trước thuế và lãi vay xấp xỉ bằng với tốc độ tăng của lãi vay, nên AGD vẫn còn khả năng trang trải lãi vay từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh. c. Tỷ lệ khả năng trả nợ : Dùng để đo lường khả năng trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp từ các nguồn doanh thu, khấu hao và lợi nhuận trước thuế. Theo kết quả trong bảng cho thấy, tỷ lệ khả năng trả nợ của AGD < 1. Điều này có nghĩa là nguồn tiền AGD có thể sử dụng để trả nợ nhỏ hơn nợ gốc và lãi phải trả. Kết quả tính toán ra năm 2011 là 0,150, chứng tỏ khả năng trả nợ gốc của AGD là rất thấp, tuy nhiên con số này được cải thiện ở năm 2012 lên mức 0,256. 2.1.4. Phântíchcáctỷlệđánhgiákhảnăngsinh lợi: Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 Tỷ suất lợi nhuận gộp(GPM) 14,06% 21,24% 27,98% 18,98% Tỷ suất sinh lợi sau thuế(NPM) 4,40% 7,15% 15,59% 10,91% Sức sinh lợi cơ bản(BEP) 9,92% 12,44% 22,49% 9,09% ROA 7,29% 9,27% 19,44% 7,24% 12 / 36
  17. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2 ROA trung bình ngành 6% 7% 8% ROE 17,36% 25,26% 46,19% 12,93% ROE trung bình ngành 13% 16% 21% 050% 045% 040% tỷ suất lợi nhuận gộp (GPM) 035% tỷ suất sinh lợi sau 030% thuế (NPM) 025% Sức sinh lợi cơ bản 020% (BEP) 015% ROA 010% 005% ROE 000% 2009 2010 2011 2012 a. Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GPM): Cho biết lợi nhuận bán hàng và dịch vụ bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu. - Theo kết quả trong bảng ta thấy, Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của AGD chiếm khoảng 14,06%doanh thu của năm 2009, tăng lên 21,24%năm 2010, tiếp tục tăng lên 27,98% năm 2011, và giảm xuống 18,98%vào năm 2012. - Nhìn chung tỷ số GPM có xu hướng tăng lên từ năm 2009 đến 2011 và giảm xuống ở 2012 do ảnh hưởng của biến động của thị trường khó khăn chung trong ngành thủy sản năm 2012 nói chung. b. Doanh lợi ròng (NPM) : Cho biết lợi nhuận sau thuế bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu. - Với kết quả trong bảng, năm 2009 lợi nhuận sau thuế chiếm 4,4% doanh thu và có xu hướng tăng dần qua các năm 2010 va 2011, đến năm 2012 giảm còn 10,91% doanh thu. 13 / 36
  18. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2 - Nguyên nhân của sự sụt giảm ở năm 2012 của tỷ số này là do một phần chi phí lãi vay tăng cao, cộng với chi phí giá vốn hàng bán tăng nhanh so với tỷ trọng tăng của doanh thu. c. Sức sinh lợi cơ bản (BEP) : Dùng để đánh giá khả năng sinh lợi cơ bản của doanh nghiệp, chưa kể đến ảnh hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính - Với kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 trong 100 đồng tài sản của AGD thì tạo ra được 9,92 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi và có xu hướng tăng dần qua các năm 2010 và 2011, đến năm 2012 giảm còn 9,09 đồng. d. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) : Dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty. - Với kết quả trong bảng, ta thấy ROA đều dương qua các năm. Điều này cho thấy AGD kinh doanh có lãi và có xu hướng tăng dần từ năm 2009 (7,29%) đến 2011 nhưng đến năm 2012 ROA chỉ còn 7,24%. Tuy nhiên, con số này được xem là chỉ số tốt so với những năm đầy khó khăn như 2011, 2012. - Tỷ số ROA cho biết khả năng sinh lợi của doanh nghiệp khi có mặt cả thuế và đòn bẩy tài chính. So sánh 2 tỷ số này ta thấy chênh lệch khá lớn, chứng tỏ sức ảnh hưởng lớn của thuế và lãi vay lên sức sinh lợi của công ty. Nhìn nhung so với toàn ngành là đạt mức tỷ lệ tốt hơn nhiều, mức trung bình của ngành qua các năm chỉ đạt 7%. e. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) : Dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông. - Với kết quả trong bảng, ta thấy ROE tăng trưởng rất cao từ năm 2009 là 17,36%, tăng lên 25,26% năm 2010 và tiếp tục tăng cao 46,19% năm 2011. Đến năm 2012, giảm xuống còn 12,93%. Nguyên nhân trong 11 tháng đầu năm 2012, tình hình kinh tế thế giới có nhiều khó khăn khiến nhu cầu tiêu thụ thủy sản của các nước trên thế giới giảm, ảnh hưởng đến xuất khẩu thủy sản của Việt Nam cũng như các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu. - Tỷ số ROE cho biết sức sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của công ty. So với mức bình quân ngành trung bình ở các năm là khoảng 16%, thì AGD chứng tỏ có khả năng sinh lãi trên vốn chủ sở hữu rất tốt từ năm 2009 đến năm 2011. 14 / 36
  19. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2 2.1.5. Phântíchcáctỷlệđánhgiátheogócđộthịtrường: Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 Tỷ lệ P/E 10,26 5,25 2,14 8,28 Tỷ lệ P/B 1,78 1,33 1,15 1,57 Tỷ số giá/dòng tiền (P/CF) 7,24 3,97 5,05 11,15 EPS 2.779,00 5.317,47 12.658,00 7.368,00 DPS 2500 - - 666,67 12 10 8 tỷ lệ P/E 6 tỷ lệ P/B 4 tỷ số giá/dòng tiền (P/CF) 2 0 2009 2010 2011 2012 a. Tỷ lệ giá/thu nhập (P/E) : Dùng để đánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty và cho biết số tiền nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng thu nhập hiện tại. 15 / 36
  20. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2 Chỉ số này của AGD đạt ở mức khoảng 6,48 của trung bình các năm, điều này có nghĩa là thị trường kỳ vọng khả năng sinh lợi của AGD, với mức P/E này được xem là khá lý tưởng. b. Tỷ lệ giá trị thị trường/giá trị sổ sách (P/B) : Phản ánh sự đánh giá của thị trường vào triển vọng tương lai của công ty. AGD có chỉ số P/B năm 2009 là 1,78 và giảm dần ở năm 2010, 2011 lần lượt là 1,33 và 1,15 và tăng trở lại ở năm 2012 là 1,57. Nguyên nhân của xu hướng giảm từ năm 2009 đến năm 2011 là giá trị thị trường nhỏ hơn giá trị của sổ sách. Tức là sự kỳ vọng phản ánh qua giá cổ phiếu trên thị trường lại nhỏ hơn giá trị bút toán, bên cạnh chịu sự tác động của thị trường chứng khoán suy thoái trong những năm gần đây, đã ảnh hưởng lên giá cổ phiếu AGD xuống trong những năm này và đã khởi sắc trở lại năm 2012. c.Tỷ số giá /dòng tiền Cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng dòng tiền AGD có tỷ số giá/dòng tiền năm 2009 là 7,24, giảm xuống 3,97 năm 2010, tăng lên 5,05 năm 2011 và tiếp tục tăng lên 11,15 năm 2012. Chỉ số này tương đương thuận với giá của cổ phiếu, và tỷ lệ nghịch với dòng giá trị CFPS. 2.2. Phân tíchcơcấu: 2.2.1. Phân tíchcơcấubảngcânđốikếtoán: 2009 2010 2011 2012 TÀI SẢN TỶ TỶ TỶ TỶ GIÁ TRỊ TRỌNG GIÁ TRỊ TRỌNG GIÁ TRỊ TRỌNG GIÁ TRỊ TRỌNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 195.810.161.143 64,23% 289.108.785.943 63,02% 481.089.622.990 71,51% 883.442.839.525 70,89% Tiền và tương đương tiền 20.395.952.196 6,69% 9.787.790.083 2,13% 33.118.243.699 4,92% 162.462.806.360 13,04% Tiền 7.995.952.196 2,62% 9.787.790.083 2,13% 8.268.243.699 1,23% 162.462.806.360 13,04% Các khoản tương đương tiền 12.400.000.000 4,07% - 0,00% 24.850.000.000 0,00% - 0,00% Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - 0,00% 463.500.000 0,10% - 0,00% 160.000.000.000 12,84% 16 / 36
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2