intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận:Phân tích rủi ro cho trung tâm phân phối miền Nam P&G

Chia sẻ: Mvnc Bgfhf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

138
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích rủi ro là một nguyên tắc cơ bản giúp bạn vượt qua những rủi ro mà bạn hoặc tổ chức bạn gặp phải. Việc phân tích rủi ro tốt sẽ giúp bạn đi đến những hành động cần thiết để giảm thiểu những ảnh hưởng bất lợi đến kế hoạch của bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận:Phân tích rủi ro cho trung tâm phân phối miền Nam P&G

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TIỂU LUẬN MÔN HỌC: QUẢN TRỊ RỦI RO Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO CHO TRUNG TÂM PHÂN tài: PHỐI MIỀN NAM CỦA P&G Nhóm thực hiện: 12 Group 12 Prepared by N.M.Thong 1
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Danh sách nhóm 12: 1. Dương Kim Hà 2. Nguyễn Công Danh 3. Ngô Minh Hiếu 4. Ngô Duy Đông 5. Lê Văn Dũng 6. Nguyễn Duy Linh 7. Đặng Đình Cường 8. Đinh Công Thanh 9. Châu Thế Vinh Prepared by N.M.Thong 2
  3. Nội dung 1 Giới thiệu sơ lược về TTPP của P&G 2 Nhận dạng & Đánh giá rủi ro 3 Phân tích ảnh hưởng của rủi ro bằng công cụ FMEA 4 Quyết định kiểm soát rủi ro 5 Kết luận Prepared by N.M.Thong 3
  4. 1. Giới thiệu về Trung tâm phân phối (TTPP) của P&G ở Miền Nam North DC KHÁCH HÀNG Nhà máy sản xuất ở nước ngoài Siêu thị 22% (5 customers) Mini-mart TTPP P&G Nhà bán sỉ NHÀ PHÂN PHỐI 78% BD plant Nhà bán lẻ Nhà máy sản xuất ở trong nước
  5. 5 Tổ chức & Vận hành Nhân viên: 10 nhân viên P&G điều hành TTPP Kho vận hành: 24/7 Nhà cung cấp dịch vụ: 1. Toll-SGN-Vietnam: vận hành TTPP (3rd Party Logistics) Toll-SGN- 2. Maxgrowth, KTA, Nhật Linh: cung cấp dịch vụ vận tải
  6. 6 2. Nhận dạng & Đánh giá rủi ro 2.1 Nhận dạng rủi ro Phương pháp Rủi ro nhận dạng rủi ro 1. Nhà cung cấp/ dịch vụ 1.1 Sự thiếu hụt của phương tiện vận tải (xe tải, xe lửa, tàu biển) 1.2 Sự hư hỏng của phương tiện vận tải (xe tải, xe lửa, tàu biển) 1.3 Thiếu sự sẵn có của nhà thầu (bảo trì xê nâng, rack) Sự phụ thuộc vào 1.4 Sự chậm trễ của nhà thầu (bảo trì xe nâng, rack) bên ngoài 2. IT/ Hệ thống liên lạc thông tin 2.1 Tắt nghẽn hệ thống liên lạc 2.2 Mất hệ thống dữ liệu 2.3 Sự cố về email server 2.4 Sự cố máy chủ nội bộ/ trung tâm dữ liệu 3. Dịch vụ công/ luật pháp 3.1 Mất điện đột xuất 3.2 Thiếu nước 3.3 Bất ổn dân sự/ chính trị PEST 3.4 Nguy cơ gây ô nhiễm không khí 3.5 Tiếng ồn về đêm 3.6 Ùn tắt giao thông 3.7 Rò rỉ nguyên liệu độc hại 4. Con người 4.1 Đình công Nếu - thì 4.2 Thiếu hụt nhân lực 4.3 Bệnh tật 5. Tự nhiên Nếu - thì 5.1 Cháy, nổ
  7. 7 2. Nhận dạng & Đánh giá rủi ro 2.1 Đánh giá rủi ro PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RỦI RO Công thức tính: R=SxP, trong đó: R (Risk): Mức rủi ro của hiểm hoạ S (Severity): Mức ảnh hưởng P (Probability): Khả năng xảy ra Thang điểm được lựa chọn là thang điểm từ 1-5 Hiểm hoạ được cho là đáng kể và ưu tiên kiểm soát là khi R≥16
  8. 8 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RỦI RO (Tiếp theo) CÁCH TÍNH ĐIỂM CHO KHẢ NĂNG XẢY RA Khả năng xảy ra Diễn giải Điểm Rất khó xảy ra Có thể xem như không xảy ra 1 Hiếm khi Cơ hội xảy ra rất ít 2 Thỉnh thoảng Đôi khi xảy ra 3 Có thể xảy ra Xảy ra nhiều lần 4 Thường xuyên xảy ra Xảy ra liên tục 5
  9. 9 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RỦI RO (Tiếp theo) CÁCH TÍNH ĐIỂM CHO MỨC ẢNH HƯỞNG Mức ảnh hưởng Diễn giải Điểm Không đáng kể Khách hàng không có phản hồi 1 Ít Khách hàng gọi điện nhắc nhở 2 Nhiều Khách hàng nhắc nhở bằng văn bản 3 Nghiêm trọng Khách hàng đòi đền bù thiệt hại 4 Khách hàng đòi bồi thường thiệt hại và không Thảm khốc 5 tiếp tục mua hàng
  10. 10 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RỦI RO (Tiếp theo) MA TRẬN ĐÁNH GIÁ RỦI RO P Rất khó xảy Thỉnh Có thể xảy Thường Hiếm khi S ra thoảng ra xuyên xảy ra Không đáng 1 2 3 4 5 kể Ít 2 4 6 8 10 Nhiều 3 6 9 12 15 Nghiêm 4 8 12 16 20 trọng Thảm khốc 5 10 15 20 25
  11. 11 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ RỦI RO Phương pháp Khả năng Mức độ Đánh giá Rủi ro nhận dạng rủi ro xảy ra nghiêm trọng rủi ro 1. Nhà cung cấp/ dịch vụ 1.1 Sự thiếu hụt của phương tiện vận tải (xe tải, xe lửa, tàu biển) 3 4 12 1.2 Sự hư hỏng của phương tiện vận tải (xe tải, xe lửa, tàu biển) 3 3 9 1.3 Thiếu sự sẵn có của nhà thầu (bảo trì xê nâng, rack) 2 4 8 Sự phụ thuộc vào 1.4 Sự chậm trễ của nhà thầu (bảo trì xe nâng, rack) 3 3 9 bên ngoài 2. IT/ Hệ thống liên lạc thông tin 2.1 Tắt nghẽn hệ thống liên lạc 2 4 8 2.2 Mất hệ thống dữ liệu 1 4 4 2.3 Sự cố về email server 3 2 6 2.4 Sự cố máy chủ nội bộ/ trung tâm dữ liệu 2 4 8 3. Dịch vụ công/ luật pháp 3.1 Mất điện đột xuất 4 5 20 3.2 Thiếu nước 1 1 1 3.3 Bất ổn dân sự/ chính trị 1 5 5 PEST 3.4 Nguy cơ gây ô nhiễm không khí 1 4 4 3.5 Tiếng ồn về đêm 3 3 9 3.6 Ùn tắt giao thông 4 4 16 3.7 Rò rỉ nguyên liệu độc hại 1 5 5 4. Con người 4.1 Đình công 1 5 5 Nếu - thì 4.2 Thiếu hụt nhân lực 2 3 6 4.3 Bệnh tật 3 2 6 5. Tự nhiên Nếu - thì 5.1 Cháy, nổ 1 5 5
  12. 12 3. Phân tích ảnh hưởng của rủi ro bằng công cụ FMEA Phân tích ảnh hưởng của rủi ro mất điện đột xuất đối với hoạt động phân phối hàng hoá SEV: Mức độ nghiêm trọng (Severity) Giá trị: từ 1 đến 10 OCC: Khả năng xảy ra (Occurrence) Giá trị: từ 1 đến 10 DET: Không khả năng kiểm soát hay theo dõi (Detective) Giá trị: từ 1 đến 10 RPN: Giá trị ưu tiên rủi ro (Risk priority number) = SEV*OCC*DET Yêu cầu Dạng sai hỏng Ảnh hưởng SEV Nguyên nhân OCC Kiểm soát quá trình DET RPN Giải pháp đề nghị SEV OCC DET RPN Trách nhiệm Cty điện lực cúp điện Hợp đồng trách Trang bị UPS, máy 3 8 192 6 2 9 108 Phòng bảo trì nhưng không nhiệm phát điện thông báo Sự cố ngoài ý muốn của ngành điện Trang bị UPS, máy (nổ bình biến 2 N/A 10 160 6 2 10 120 Phòng bảo trì phát điện áp, gẫy trụ, Điện luôn Máy móc đứt dây có để ngừng hoạt điện…) kho có động, không Mất điện đột thể vận nhận/tạo 8 - Trang bị UPS. xuất hành được đơn - bình hàng, mất - Trang bị máy phát thường dữ liệu Bị chập điện điện. nội bộ (phòng - Trang bị thiết bị Theo dõi kiểm tra charge pin 4 5 160 ngắt mạch - 4 3 5 60 Phòng bảo trì định kỳ cho forklift, Trang bị đường đèn cao áp…) dây điện độc lập dự phòng cho các thiết bị dễ bị chập điện Cháy máy Theo dõi kiểm tra Trang bị UPS, máy 4 3 96 4 2 5 40 Phòng bảo trì biến áp nội bộ định kỳ phát điện
  13. 13 4. Quyết định kiểm soát rủi ro Quy trình thao tác khi cúp điện đột xuất 1. Cúp điện do yếu tố bên ngoài (cúp điện, sự cố của ngành điện…) • Kiểm tra UPS • Tìm hiểu nguyên nhân mất điện • Thông báo đến các phòng ban để có sự chuẩn bị nếu thời gian mất điện lâu hơn thiết bị cấp điện dự phòng • Báo cáo lãnh đạo về khả năng sử dụng máy phát điện hoặc thuê máy phát điện. • Thông báo thời gian đóng/ ngắt dòng điện của máy phát điện đến tất cả các bộ phận
  14. 14 4. Quyết định kiểm soát rủi ro Quy trình thao tác khi cúp điện đột xuất 2. Cúp điện do yếu tố nội bộ gây ra • Ngắt mạch tất cả các thiết bị điện liên quan. • Kiểm tra dự đoán hiện tượng cháy nổ có xảy ra không (nếu có, thực hiện quy trình phòng cháy chữa cháy, đồng thời sơ tán tất cả mọi người đến nơi an toàn). • Thông báo đến bộ phận phụ trách hệ thống điện (nếu mất điện cục bộ tại 1 bộ phận nào đó). • Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự cố nêu trên. • Trình bày giải pháp khắc phục sự cố • Sau khi kiểm tra, khắc phục xong mới được đóng điện vận hành.
  15. 15 5. Kết luận
  16. 16 The end
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2