intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Tín dụng - cơ sở lí luận và thực tiễn tại Việt Nam

Chia sẻ: Nguyên Khê | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:16

172
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận với đề tài "Tín dụng - cơ sở lí luận và thực tiễn tại Việt Nam" đưa ra mục tiêu nghiên cứu: góp phần hệ thống hoá cơ sở lí luận về tín dụng, phân tích tình hình tín dụng ở Việt Nam, đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Tín dụng - cơ sở lí luận và thực tiễn tại Việt Nam

  1. I. Đ Ặ T V Ấ N Đ Ề HI Ệ N NAY 1. Tính c ấ p thi ế t Hi ệ n nay, Vi ệ t Nam đang ti ế n hành công nghi ệ p hoá- hi ện đ ạ i hoá đ ấ t n ướ c, mu ố n v ậ y c ầ n có n ề n kinh t ế tăng tr ưở ng và phát tri ể n cao. Trong đó nhu c ầ u v ề v ố n là h ế t s ứ c c ầ n thi ết, đ ượ c coi là y ế u t ố hàng đ ầ u, là ti ề n đ ề phát tri ể n kinh t ế.Đ ạ i h ộ i đ ạ i bi ể u toàn qu ố c gi ữ a nhi ệ m kỳ khoá VII c ủ a đ ả ng đã đ ề ra: “đ ể công nghi ệ p hoá- hi ệ n đ ạ i hoá đ ấ t n ướ c c ầ n huy đ ộ ng nhi ều ngu ồ n v ố n s ẵ n có v ớ i s ử d ụ ng v ố n có hi ệ u qu ả , trong đó ngu ồ n v ố n trong n ướ c là quy ế t đ ị nh ngu ồ n v ố n bên ngoài là quan tr ọ ng...”. Tín d ụ ng ra đ ờ i r ấ t s ớ m, ra đ ờ i khi xã h ộ i b ắ t đ ầ u có s ự phân công lao đ ộ ng xã h ộ i và ch ế đ ộ s ở h ữ u t ư nhân v ề t ư li ệ u s ả n xu ấ t. Tín d ụ ng đã t ồ n t ạ i và phát tri ể n ở nhi ề u n ề n kinh t ế v ớ i các m ứ c đ ộ phát tri ể n khác nhau. Đ ặ c bi ệ t hi ệ n nay trong n ền kinh t ế th ị tr ườ ng, n ề n s ả n xu ấ t hàng hoá phát tri ể n m ạ nh m ẽ, cùng v ớ i s ự t ồ n t ạ i các m ố i quan h ệ cung- c ầ u v ề hàng hoá, v ật t ư , s ứ c lao đ ộ ng thì quan h ệ cung c ầ u v ề ti ề n v ố n đã xu ấ t hi ệ n và ngày m ộ t phát tri ể n nh ư m ộ t đòi h ỏ i c ầ n thi ế t khách quan c ủ a n ền kinh t ế nh ằ m đáp ứ ng nhu c ầ u ti ế t ki ệ m và đ ầ u t ư . Nhà n ướ c đã s ử d ụ ng tín d ụ ng nh ư m ộ t công c ụ quan tr ọ ng trong h ệ th ống các đòn b ẫ y kinh t ế đ ể thúc đ ẩ y s ự phát tri ể n c ủ a n ề n kinh t ế qu ốc dân. Mu ố n tìm hi ể u rõ v ề tín d ụ ng tôi đã ch ọ n vi ết đ ề tài: “ Tín d ụ ng: c ơ s ở lí lu ậ n và th ự c ti ễ n ở Vi ệ t Nam”. 2. M ụ c tiêu nghiên c ứ u - Góp ph ầ n h ệ th ố ng hoá c ơ s ở lí lu ậ n v ề tín d ụ ng. - Phân tích tình hình tín d ụ ng ở Vi ệ t Nam. 1
  2. - Đưa ra m ộ t s ố bi ệ n pháp nh ằ m nâng cao hi ệ u qu ả c ủ a ho ạ t đ ộ ng tín d ụ ng. II. NGHIÊN C Ứ U T Ổ NG QUAN 1. C ơ s ở lí lu ậ n v ề tín d ụ ng 1.1. Khái ni ệ m : Tín d ụ ng là quan h ệ vay m ượ n l ẫ n nhau theo nguyên t ắc có hoàn tr ả . Danh t ừ tín d ụ ng dùng đ ể ch ỉ m ộ t s ố hành vi kinh t ế r ất ph ứ c t ạ p nh ư : bán ch ị u hàng hoá, cho vay, chi ết kh ấu, b ảo hành,ký thác, phát hành gi ấ y b ạ c. Trong m ỗ i m ộ t hành vi tín d ụ ng có hai bên cam k ết v ới nhau nh ư sau: - M ộ t bên thì trao ngay m ộ t s ố tài hoá hay ti ền t ệ - Còn m ộ t bên kia cam k ế t s ẽ hoàn l ạ i nh ữ ng đ ố i kho ả n c ủ a s ổ tài hoá trong m ộ t th ờ i gian nh ấ t đ ị nh và theo m ộ t s ố đi ều ki ện nh ấ t đ ị nh nào đó. Nhà kinh t ế pháp, ông Louis Baudin, đã đ ị nh nghĩa tín d ụng nh ư là “ M ộ t s ự trao đ ổ i tài hoá hi ệ n t ại l ấ y m ộ t tài hóa t ươ ng lai”. ở đây y ế u t ố th ờ i gian đã xen l ẫ n vào và cũng vì có s ự xen l ẫ n đó cho nên có th ể có s ự b ấ t tr ắ c, r ủ i ro x ảy ra và c ần có s ự tín nhi ệ m c ủ a hai bên đ ươ ng s ự đ ố i v ớ i nhau. Hai bên đ ươ ng s ự d ự a vào s ự tín nhi ệ m, s ử d ụ ng s ự tín nhi ệ m c ủ a nhau vì v ậ y m ớ i có danh t ừ thu ậ t ng ữ tín d ụ ng. Nh ữ ng hành vi tín d ụ ng có th ể do b ất c ứ ai th ự c hi ệ n. Ch ẳ ng h ạ n hai ng ườ i th ườ ng có th ể cho nhau vay ti ề n. Tuy nhiên ngày nay khi nói t ớ i tín d ụ ng ng ườ i ta nói ngay t ới 2
  3. các ngân hàng vì các c ơ quan này chuyên làm các vi ệc nh ư cho vay, b ả o l ả nh, chi ế t kh ấ u, kí thác và phát hành gi ấy b ạc. 1.2. C ơ s ở ra đ ờ i c ủ a tín d ụ ng Khi c ó s ự phân công lao đ ộ ng xã h ộ i và s ự xu ấ t hi ệ n c ủ a s ở h ữ u t ư nhân v ề t ư li ệ u s ả n xu ấ t thì tín d ụ ng ra đ ờ i. S ở h ữ u t ư nhân v ề t ư li ệ u s ả n xu ấ t d ẫ n đ ế n s ở h ữ u t ư nhân v ề s ả n ph ẩ m làm ra. Xã h ộ i có s ự phân hoá giàu nghèo. Nh ữ ng ng ườ i nghèo khi g ặ p khó khăn trong cu ộ c s ố ng h ọ ph ả i vay m ượ n. Tín d ụ ng ra đ ời. Trên ph ươ ng di ệ n xã h ộ i, do có s ự phân công lao đ ộ ng xã h ội hình thành s ả n xu ấ t hàng hoá và ti ề n t ệ đã xu ấ t hi ệ n đ ể s ử d ụ ng trong quá trình s ả n xu ấ t hàng hoá. Ng ườ i s ả n xu ấ t có lúc thi ếu v ốn b ằ ng ti ề n đ ể ti ế n hành s ả n xu ấ t kinh doanh nh ư ng có lúc th ừa v ốn b ằ ng ti ề n. Đ ể đi ề u ch ỉ nh nhu c ầ u và kh ả năng v ố n b ằ ng ti ề n c ủ a các ch ủ th ể trong quá trình s ả n xu ấ t hàng hoá đòi h ỏi tín d ụng ra đ ờ i. Trong l ị ch s ử phát tri ể n kinh t ế xã h ộ i, hình th ứ c đ ầ u tiên c ủ a tín d ụ ng là tín d ụ ng n ặ ng lãi đ ượ c ra đ ờ i vào th ờ i kì c ổ đ ại. Trong xã h ộ i nô l ệ và nh ấ t là ở xã h ộ i phong ki ến, tín d ụng n ặng lãi đã phát tri ể n và m ở r ộ ng h ơ n. Đ ặ c đi ể m c ủ a tín d ụ ng n ặ ng lãi là lãi su ấ t r ấ t cao, hình th ứ c v ậ n đ ộ ng c ủ a v ố n r ấ t đa d ạ ng, d ướ i nhi ề u hình th ứ c và m ụ c đích vay vào tiêu dùng là ch ủ y ếu. Khi ph ươ ng th ứ c s ả n xu ấ t T ư b ả n ch ủ nghĩa hình thành và phát tri ển, n ề n s ả n xu ấ t hàng hoá l ớ n đ ượ c m ở r ộ ng, tín d ụ ng t ư b ả n ch ủ nghĩa v ề c ơ b ả n đã thay th ế tín d ụ ng n ặ ng lãi. Tuy v ậy tín d ụng n ặ ng lãi không m ấ t đi mà v ẫ n t ồ n t ạ i và phát tri ể n ở nhi ề u n ề n kinh t ế v ớ i các m ứ c đ ộ phát tri ể n khác nhau. Hi ệ n nay tín d ụng n ặ ng lãi v ẫ n t ồ n t ạ i ph ổ bi ế n ở các n ướ c ch ậ m phát tri ể n. Ngày nay cùng v ớ i s ự phát tri ể n c ủ a xã h ộ i, tín dung cũng không ng ừng 3
  4. m ở r ộ ng và phát tri ể n đa d ạ ng. Ch ủ th ể tham gia tín d ụng bao g ồ m t ấ t c ả các thành ph ầ n kinh t ế : Nhà n ướ c, doanh nghi ệp, cá nhân, t ư nhân. t ậ p th ể , t ấ t c ả các c ấ p t ừ trung ươ ng đ ế n đ ị a ph ươ ng, các t ổ ch ứ c chính ph ủ , phi chính ph ủ trong n ướ c,qu ố c t ế. Các quan h ệ tín d ụ ng đ ượ c m ở r ộ ng c ả v ề đ ố i t ượ ng và quy mô ho ạ t đ ộ ng. Th ể hi ệ n ở các ngân hàng có m ặ t ở h ầ u h ết m ọ i n ơ i. H ầ u nh ư toàn b ộ các doanh nghi ệ p, các nhà kinh doanh đ ều s ử d ụ ng v ố n tín d ụ ng d ướ i hình th ứ c vay ngân hàng, phát hành trái phi ế u, mua ch ị u hàng hoá. Kh ố i l ượ ng v ố n tín d ụ ng ngày ngày càng l ớ n, các hình th ứ c tín d ụ ng ngày càng đa d ạng (tín d ụng nhà n ướ c,ngân hàng, thuê mua, n ặ ng lãi...). 1.3. B ả n ch ấ t c ủ a tín d ụ ng T ín d ụ ng r ấ t phong phú và đa d ạ ng v ề hình th ứ c. B ả n ch ấ t c ủ a tín d ụ ng th ể hi ệ n ở các ph ươ ng di ệ n sau: M ộ t là ng ườ i s ở h ữ u m ộ t s ố ti ề n ho ặ c hàng hoá chuy ể n giao cho ng ườ i khác s ử d ụ ng m ộ t th ờ i gian nh ấ t đ ị nh. Lúc này, v ố n đ ượ c chuy ể n t ừ ng ườ i cho vay sang ng ườ i vay. Hai là, sau khi nh ận đ ượ c v ốn tín d ụng, ng ườ i đi vay đ ượ c quy ề n s ử d ụ ng đ ể thõa mãn m ộ t hay m ộ t s ố m ụ c đích nh ấ t đ ị nh. Ba là, đ ế n th ờ i h ạ n do hai bên th ỏ a thu ận, ng ườ i vay hoàn tr ả l ạ i cho ng ườ i cho vay m ộ t giá tr ị l ớ n h ơn v ố n ban đ ầ u, ti ề n tăng thêm đ ượ c g ọ i là ph ần lãi. Các Mác đã vi ế t v ề b ả n ch ấ t c ủ a tín d ụ ng nh ư sau: “ Ti ề n ch ẳ ng qua ch ỉ r ờ i kh ỏ i tay ng ườ i s ơ h ữ u m ộ t th ờ i gian và ch ẳng qua ch ỉ t ạ m th ờ i chuy ể n t ừ tay ng ườ i t ư h ữ u sang tay nhà t ư b ản ho ạ t đ ộ ng, cho nên ti ề n không ph ả i b ỏ ra đ ể thanh toán, cũng không ph ả i t ự đem bán đi mà cho vay, ti ề n ch ỉ đem nh ượ ng l ại v ới m ộ t đi ề u ki ệ n là nó s ẽ quay v ề đi ể m xu ấ t phát sau m ộ t kì h ạn nh ấ t đ ị nh”. Đ ồ ng th ờ i CácMác cũng v ạ ch ra yêu c ầu c ủa vi ệc 4
  5. ti ề n quay tr ở v ề đi ể m xu ấ t phát là: “v ẫ n gi ữ đ ượ c nguyên v ẹ n giá tr ị c ủ a nó và đ ồ ng th ờ i l ạ i l ớ n lên trong quá trình v ậ n đ ộ ng”. Đ ến nay các nhà kinh t ế đã có nhi ề u đ ị nh nghĩa khác nhau v ề tín d ụng nh ư ng đ ề u ph ả n ánh m ộ t bên là đi vay và m ộ t bên là cho vay, nó d ự a trên c ơ s ở c ủ a lòng tin. Lòng tin đ ượ c th ể hi ệ n trên khía c ạ nh: ng ườ i cho vay tin t ưở ng ng ườ i đi vay s ử d ụ ng đúng m ục đích, có hi ệ u qu ả và là quan h ệ có th ờ i h ạ n, có hoàn tr ả. Đây là b ả n ch ấ t c ủ a tín d ụ ng. 1.4. Vai trò c ủ a tín d ụ ng trong n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng: - Tín d ụ ng góp ph ầ n đ ả m b ả o cho quá trình s ả n xu ấ t di ễ n ra th ườ ng xuyên, liên t ụ c. Do tính đa d ạ ng trong luân chuy ể n v ố n c ủ a các doanh nghi ệp trong n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng, t ạ i m ộ t th ờ i đi ể m nh ấ t đ ị nh trong n ề n kinh t ế có m ộ t s ố doanh nghi ệ p “th ừ a v ố n” t ạ m th ờ i do bán hàng hoá có ti ề n nh ư ng ch ư a có nhu c ầ u s ử d ụ ng ngay( nh ư ch ưa tr ả l ươ ng cho công nhân viên...) đã làm n ả y sinh nhu c ầu cho vay v ố n đ ể trách tình tr ạ ng ứ a đ ọ ng v ố n và có thêm l ợ i nhu ận.Trong khi đó có nh ữ ng doanh nghi ệ p thi ế u v ố n t ạm th ời do hàng háo ch ư a bán đ ượ c, nh ư ng l ạ i có nhu c ầ u mua nguyên v ậ t li ệu, thanh toán ti ề n l ươ ng... làm n ả y sinh nhu c ầ u đi vay đ ể duy trì s ản xu ất kinh doanh mang l ạ i l ợ i nhu ậ n. Tín d ụ ng v ớ i vi ệ c cung c ấp tín d ụ ng cho vay k ị p th ờ i, đã t ạ o kh ả năng đ ả m b ả o tính liên t ục c ủa quá trình s ả n xu ấ t kinh doanh,cho phép các doanh nghi ệp tho ả mãn nhu c ầ u v ề v ố n luôn thay đ ổ i và không đ ể t ồ n đ ọ ng v ố n trong quá trình luân chuy ể n. - Tín d ụ ng góp ph ầ n tích t ụ , t ậ p trung v ố n thúc đ ẩ y s ả n xu ấ t kinh doanh. 5
  6. T ậ p trung v ố n ph ả i d ự a trên c ơ s ở tích lu ỹ . Trong th ự c t ế, có nh ữ ng l ượ ng tích lu ỹ r ấ t l ớ n đ ượ c n ắ m gi ữ ở các ch ủ th ể khác nhau trong n ề n kinh t ế . Nh ư ng r ấ t nhi ề u ng ườ i tích lu ỹ không mu ố n cho vay tr ự c ti ế p ho ặ c không mu ố n có c ổ ph ầ n trong các d ự án đ ầ u t ư vì ngoài lí do m ấ t kh ả năng thanh kho ản thì ng ườ i tích lu ỹ còn b ị h ạ n ch ế b ở i kh ả năng, ki ế n th ứ c v ề tài chính và pháp lí đ ể th ự c hi ệ n tr ự c ti ế p đ ầ u t ư ho ặ c cho vay. V ớ i ho ạ t đ ộ ng c ủ a h ệ th ố ng tín d ụ ng có đ ủ đ ộ tin c ậ y, do tính chuyên môn hoá cao trong ho ạ t đ ộ ng tín d ụ ng và đa d ạ ng hoá các doanh m ục đ ầu t ư thông qua nhi ề u nhà đ ầ u t ư c ủ a nhi ề u d ự án khác nhau vay, t ừ đó làm gi ả m b ớ t r ủ i do cá nhân c ủ a nh ữ ng ng ườ i tích lu ỹ , t ạ o nên quá trình t ậ p trung v ố n đ ượ c th ự c hi ệ n nhanh chóng và có hi ệu qu ả đã t ạ o kh ả năng cung ứ ng v ố n cho n ề n kinh t ế , đ ặ c bi ệ t là ngu ồ n v ố n dài h ạ n các doanh nghi ệ p, các nhà đ ầ u t ư nh ờ ngu ồn v ố n tín d ụ ng có th ể nhanh chóng m ở r ộ ng s ả n xu ấ t, th ự c hi ệ n các d ự án đ ầ u t ư t ạ o nh ữ ng b ướ c nh ả y v ọ t v ề năng l ự c s ả n xu ấ t do ti ế p c ậ n đ ượ c v ớ i ph ươ ng ti ệ n máy móc hi ệ n đ ạ i, t ừ đó thúc đ ẩy s ả n xu ấ t phát tri ể n. - Tín d ụ ng góp ph ầ n đi ề u ch ỉ nh ổ n đ ị nh và tăng tr ưở ng kinh tế. Trong n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng, các nhà đ ầ u t ư th ườ ng ch ỉ t ậ p trung v ố n đ ầ u t ư vào các lĩnh v ự c có l ợ i nhu ậ n cao, trong khi đó, n ề n kinh t ế đòi h ỏ i ph ả i có s ự phát tri ể n cân đ ố i, đ ồ ng b ộ gi ữ a các ngành và các vùng, yêu c ầ u ph ả i có nh ữ ng ngành then ch ốt, mũi nh ọ n đ ể t ạ o đà cho n ề n kinh t ế phát tri ể n nhanh chóng. Tín d ụ ng thông qua cung c ấ p v ố n, đ ặ c bi ệ t là v ốn trung và dài h ạ n đ ầ y đ ủ , k ị p th ờ i v ớ i lãi su ấ t và đi ề u ki ệ n cho vay ưu đãi, có vai trò quan tr ọ ng trong vi ệ cgóp ph ầ n đ ả m b ả o v ố n đ ầu t ư cho 6
  7. c ơ s ở h ạ t ầ ng, hình thành các ngành then ch ố t, mũi nh ọn và các vùng kinh t ế tr ọ ng đi ể m góp ph ầ n hình thành c ơ c ấ u kinh t ế t ố i ư u. Ch ẳ ng h ạ n, v ớ i ư u đãi v ề v ố n, lãi su ấ t, th ờ i h ạ n và đi ề u ki ệ n vay v ố n v ớ i nông nghi ệ p , nông thôn đ ể xây d ự ng c ơ s ở v ậ t ch ất, k ế t c ấ u h ạ t ầ ng, tín d ụ ng góp ph ầ n thúc đ ẩ y chuy ể n d ị ch c ơ c ấu kinh t ế nông nghi ệ p. Tín d ụ ng còn là ph ươ ng ti ệ n đ ể nhà n ướ c th ự c hi ệ n chính sách ti ề n t ệ thích h ợ p đ ể ổ n đ ị nh n ề n kinh t ế khi n ề n kinh t ế có d ấ u hi ệ u b ấ t ổ n. Ch ẳ ng h ạ n nh ư khi n ề n kinh t ế phát tri ể n ch ậm, s ả n xu ấ t đình tr ệ , nhà n ướ c th ự c hi ệ n chính sách ti ề n t ệ “n ớ i l ỏ ng”, ngân hàng trung ươ ng th ự c hi ệ n mua các ch ứng khoán c ủa các ngân hàng th ươ ng m ạ i, t ạ o áp l ự c gi ả m lãi su ất d ẫn đ ến chi phí vay v ố n gi ả m, t ạ o đi ề u ki ệ n cho các doanh nghi ệp m ở r ộ ng s ả n xu ấ t, thúc đ ẩ y tăng tr ưở ng kinh t ế và ng ượ c l ạ i. H ơn n ữa, v ới s ự tham gia c ủ a tín d ụ ng thông qua d ị ch v ụ thanh toán không dùng ti ề n m ặ t đã gi ả m chi phí l ư u thông và an toàn trong thanh toán. - Tín d ụ ng góp ph ầ n nâng cao đ ờ i s ố ng c ủ a nhân dân và th ực hi ệ n các chính sách xã h ộ i khác c ủ a nhà n ướ c. V ớ i các hình th ứ c tín d ụ ng, c ơ ch ế và lãi su ấ t thích h ợp tín d ụ ng đã góp ph ầ n nâng cao đ ờ i s ố ng c ủ a nhân dân ngay c ả khi thu nh ậ p còn h ạ n ch ế . Thông qua các ư u đãi v ề v ố n, lãi su ấ t, đi ề u ki ệ n và th ời h ạn vay đ ố i v ớ i ng ườ i nghèo và các đ ố i t ượ ng chính sách, tín d ụng đã đóng vai trò quan tr ọ ng nh ằ m th ự c hi ệ n các chính sách vi ệc làm, dân s ố và các ch ươ ng trình xoá đói gi ả m nghèo, đ ảm b ảo công b ằ ng xã h ộ i. 7
  8. - Tín d ụ ng góp ph ầ n m ở r ộ ng quan h ệ h ợ p tác qu ố c t ế Ho ạ t đ ộ ng tín d ụ ng không ch ỉ bó h ẹ p trong n ền kinh t ế c ủa m ộ t qu ố c gia, mà còn m ở r ộ ng trên ph ạ m vi qu ố c t ế. Trong đi ều ki ệ n kinh t ế m ở , vay n ợ n ướ c ngoài ngày nay tr ở thành m ộ t nhu c ầ u khách quan đ ố i v ớ i t ấ t c ả các n ướ c trên th ế gi ới, nó l ại càng t ỏ ra b ứ c thi ế t h ơ n đ ố i v ớ i các n ướ c đang phát tri ể n. Vi ệ t Nam cũng nh ư nhi ề u n ướ c đang phát tri ể n khác, là n ướ c nghèo, tích lu ỹ trong n ướ c còn h ạ n ch ế , trong khi c ầ n l ượ ng v ố n r ấ t l ớ n đ ể phát tri ể n kinh t ế . Nh ờ có tín d ụ ng, các n ướ c có th ể mua hàng hoá, nh ậ p kh ẩ u máy móc, thi ế t b ị ...và ti ế p c ậ n v ớ i nh ữ ng thành t ựu khoa h ọ c kĩ thu ậ t m ớ i cũng nh ư trình đ ộ qu ả n lý tiên ti ến trên th ế gi ớ i. Vi ệ c c ấ p tín d ụ ng c ủ a các n ướ c không ch ỉ m ở r ộ ng và phát tri ể n quan h ệ ngo ạ i th ươ ng, mà còn t ạ o đi ề u ki ệ n thúc đ ẩy phát tri ể n kinh t ế ở các n ướ c nh ậ p kh ẩ u. Tín d ụ ng đã t ạ o môi tr ườ ng thu ậ n l ợ i cho đ ầ u t ư qu ố c t ế tr ự c ti ế p – m ộ t hình th ứ c h ợ p tác kinh t ế ở m ứ c đ ộ cao h ơ n. 1.5. M ộ t s ố hình th ứ c tín d ụ ng ch ủ y ế u - Tín d ụ ng th ươ ng m ạ i: Là quan h ệ tín d ụ ng gi ữ a các nhà doanh ngh ệ p v ớ i nhau và đ ượ c bi ể u hi ệ n d ướ i hình th ứ c mua bán ch ị u hàng hoá. Ng ườ i bán chuy ể n hàng hoá cho ng ườ i mua, ng ườ i mua đ ượ c s ử d ụ ng hàng hoá trong m ộ t th ờ i gian nh ất đ ị nh. Đ ến h ạ n nh ấ t đ ị nh ng ườ i mua ph ả i tr ả ti ề n cho ng ườ i bán thông th ườ ng bao g ồ m c ả lãi su ấ t. Trong tr ườ ng h ợ p này ng ườ i mua không đ ượ c h ưở ng chi ế t kh ấ u bán hàng. C ơ s ở pháp lí đ ể xác đ ị nh n ợ trong quan h ệ tín d ụ ng th ươ ng m ạ i là các gi ấy n ợ. 8
  9. Do có tín d ụ ng th ươ ng m ạ i nên đã đáp ứ ng đ ượ c nhu c ầu v ố n cho các doanh nghi ệ p t ạ m th ờ i thi ế u v ố n trong th ờ i h ạn ng ắn, giúp cho các doanh nghi ệ p tiêu th ụ đ ượ c hàng hoá, các ch ủ doanh nghi ệ p khai thác đ ượ c ngu ồ n v ố n đáp ứ ng k ị p th ờ i cho s ả n xu ất kinh doanh. Tuy nhiên tín d ụ ng th ươ ng m ạ i cũng có nh ữ ng h ạn ch ế nh ất đ ị nh. Th ứ nh ấ t là h ạ n ch ế v ề quy mô tín d ụ ng. N ế u ng ườ i c ầ n v ố n có nhu c ầ u cao thì ng ườ i bán không th ể đáp ứ ng đ ượ c. Th ứ hai là h ạ n ch ế v ề th ờ i h ạ n cho vay, th ờ i h ạ n cho vay th ườ ng là ng ắ n. Ba là h ạ n ch ế v ề s ố l ượ ng ng ườ i tham gia. Ch ỉ có m ột s ố doanh nghi ệ p nh ấ t đ ị nh tham gia vào hình th ứ c này. Đó là nh ững doanh nghi ệ p c ầ n hàng hoá d ự tr ữ đ ể đ ư a vào s ả n xu ấ t ngay, nh ữ ng doanh nghi ệ p c ầ n tiêu th ụ hàng hóa. B ốn là ch ỉ th ực hi ện đ ượ c trên c ơ s ở tín nhi ệ m l ẫ n nhau. - Tín d ụ ng ngân hàng: Là quan h ệ tín d ụ ng gi ữ a ngân hàng, các t ổ ch ứ c tín d ụ ng v ớ i các ch ủ th ể xã h ộ i. Trong quan h ệ tín d ụ ng ngân hàng v ừ a là ng ườ i đi vay v ừa là ng ườ i cho vay ngân hàng là môi gi ơ í trung gian gi ữa ng ườ i có v ốn và ng ườ i c ầ n v ố n. Ngân hàng là t ổ ch ứ c kinh doanh t ậ p th ể, Ho ạt đ ộ ng tín d ụ ng là ho ạ t đ ộ ng d ự a trên nh ữ ng nguyên t ắc cho vay nh ấ t đ ị nh. Nguyên t ắ c c ơ b ả n là cho vay ph ả i có hàng hoá t ươ ng đ ươ ng đ ả m b ả o nh ư có tài s ả n th ế ch ấ p ho ặ c ph ả i có gi ấ y t ờ tín ch ấ p. Cho vay ph ả i hoàn tr ả đúng h ạ n c ả v ố n và lãi. Tín d ụng ngân hàng đ ượ c cung c ấ p d ướ i hình th ứ c t ậ p th ể bao g ồ m: th ươ ng m ạ i và bút t ệ trong đó ch ủ y ế u là bút t ệ . Tín d ụ ng ngân hàng là hình th ứ c tín d ụ ng ch ủ y ế u trong n ề n kinh t ế qu ố c dân và có quan h ệ ch ặ t ch ẽ v ớ i tín d ụ ng th ươ ng m ạ i, b ổ sung và h ỗ tr ợ cho tín d ụ ng th ươ ng m ạ i. Các th ươ ng phi ế u trong lĩnh v ự c th ươ ng m ạ i 9
  10. đ ượ c thanh toán qua ngân hàng. N ế u ng ườ i tr ả không có ti ền thì đ ượ c ngân hàng cho vay. Nh ư v ậ y tín d ụ ng ngân hàng đã t ạo c ơ s ở cho tín d ụ ng ngân hàng ho ạ t đ ộ ng. Ng ượ c l ạ i ho ạ t đ ộ ng c ủ a tín d ụ ng ngân hàng s ẽ kh ắ c ph ụ c đ ượ c nh ữ ng h ạ n ch ế c ủ a lĩnh v ực th ươ ng m ạ i - Tín d ụ ng nhà n ướ c: là quan h ệ gi ữ a m ộ t bên là nhà n ướ c còn bên kia là c ư dân và các t ổ ch ứ c kinh t ế xã h ội. Ở hình th ứ c tín d ụ ng này nhà n ướ c v ừ a là ng ườ i đi vay v ừ a là ng ườ i cho vay, nhà n ướ c có th ể cho đân c ư vay d ướ i hình th ức phát hành các tín phi ế u trái phi ế u kho b ạ c, chính ph ủ nhà n ướ c cho vay th ườ ng là ch ươ ng chình tín d ụ ng ư u đãi. Ph ạm vi ho ạt đ ộ ng và huy đ ộ ng v ố n r ộ ng l ớ n g ồ m c ả trong n ướ c và n ướ c ngoài. Hình th ứ c huy đ ộ ng v ố n r ấ t phong phú. Có th ể d ư ói hình th ứ c cho vay tr ự c ti ế p n ướ c ngoài b ằ ng công trái, b ằ ng ti ền, b ằng vàng, b ằ ng ngo ạ i t ệ d ướ i hình th ứ c là phi ế u, tín phi ế u, trái phi ế u c ủ a chính ph ủ tín d ụ ng ng ắ n h ạ n, tín d ụ ng dài h ạ n. Tín d ụ ng nhà n ướ c v ừ a mang tính l ợ i ích kinh t ế v ừ a mang tính c ưỡ ng ch ế chính tr ị xã h ộ i. - Tín d ụ ng không chính th ố ng: là quan h ệ tín d ụ ng gi ữa cá nhân v ớ i nhau không đ ặ t d ướ i quan h ệ pháp lu ật Ho ạ t đ ộ ng c ủ a quan h ệ không chính th ố ng không ch ị u s ự qu ả n lí và giám sát c ủ a nhà n ướ c, ho ạ t đ ộ ng trên c ơ s ở tin t ưở ng l ẫ n nhau. L ượ ng v ố n vay nh ỏ , th ờ i gian vay ng ắ n, lãi su ấ t vay cao hay th ấ p tuỳ thu ộ c vào m ố i quan h ệ gi ữ a ng ườ i đi vay và ng ườ i đi vay. Th ủ t ụ c vay th ườ ng đ ơ n gi ả n, ti ệ n l ợ i, b ấ t c ứ lúc nào cũng có s ẳ n. Chính vì v ậ y mà trong n ề n kinh t ế hi ệ n đ ạ i lo ại hình này v ẫ n t ồ n t ạ i khá ph ổ bi ế n, hình th ứ c ho ạ t đ ộ ng phong phú, đa d ạ ng. 10
  11. - Tín d ụ ng thuê mua: là quan h ệ tín d ụ ng gi ữ a các doanh nghi ệ p thuê tài s ả n v ớ i các t ổ ch ứ c tín d ụ ng thuê mua nh ư các công ty thuê mua, các công ty tài chính Tín d ụ ng thuê mua là ki ể u cho thuê tài s ả n chuyên d ụ ng kèm theo l ờ i h ứ a s ẽ bán l ạ i v ề sau, ch ậ m nh ấ t là khi k ết thúc h ợp đ ồ ng cho ng ườ i thuê theo giá thoã thu ậ n t ừ đ ầ u. 2. Th ự c ti ễ n tín d ụ ng ở Vi ệ t Nam N ướ c ta hi ệ n nay h ệ th ố ng tín d ụ ng b ắ t đ ầ u phát tri ển m ạ nh. Trong th ờ i kì quá đ ộ lên ch ủ nghĩa xã h ộ i đòi h ỏi ph ải có n ề n kinh t ế phát tri ể n v ữ ng m ạ nh. Vì v ậ y nhu c ầ u v ề v ố n ngày càng nhi ề u, v ố n đ ượ c coi là y ế u t ố hàng đ ầ u, là ti ề n đ ề phát tri ển kinh t ế . Đ ả ng và nhà n ướ c đã s ử d ụ ng ph ươ ng pháp tín d ụ ng là ph ươ ng pháp ch ủ y ế u đ ể giúp đ ỡ v ề tài chính cho các t ổ ch ức kinh t ế t ậ p th ể .B ằ ng ph ươ ng pháp tín d ụ ng, ngân hàng cho các t ổ ch ứ c kinh t ế t ậ p th ể vay v ố n c ố đ ị nh và v ố n l ư u đ ộ ng đ ể tăng thêm năng l ự c s ả n xu ấ t, áp d ụ ng các thành t ự u s ả n xu ấ t vào trong đ ơn v ị mình. Th ự c t ế đã ch ứ ng minh r ằ ng đ ầ u t ư tín d ụ ng có ý nghĩa h ế t s ứ c quan tr ọ ng đ ố i v ớ i các t ổ ch ứ c kinh t ế t ậ p th ể. Trong nhi ề u c ơ s ở , đ ặ c bi ệ t là trong các h ợ p tác xã nông- lâm- ngh ư. V ố n tín d ụ ng chi ế m m ộ t t ỷ tr ọ ng khá l ớ n trong toàn b ộ v ố n ho ạ t đ ộ ng c ủ a đ ơ n v ị . Ở n ướ c ta tr ướ c cách m ạ ng tháng 8/45 và trong th ời kì t ừ năm 54-75 ở mi ề n nam các quan h ệ tín d ụ ng th ể hi ện s ự bóc l ột c ủ a ch ủ nghĩa đ ế qu ố c đ ố i v ớ i dân t ộ c vi ệ t nam, c ủ a giai c ấp t ư s ả n v ớ i giai c ấ p công nhân và nhân dân lao đ ộng, c ủa giai c ấp 11
  12. phong ki ế n và b ọ n cho vay n ặ ng lãi đ ố i c ớ i nh ữ ng ng ườ i s ả n xu ấ t nh ỏ là nông dân và dân nghèo thành th ị . Vi ệ t nam, tr ướ c đây b ọ n đ ế qu ố c và các giai c ấ p th ố ng tr ị trong n ướ c v ừ a th ự c hi ệ n s ự bóc l ộ t thông qua các hình th ức tín d ụ ng t ư b ả n ch ủ nghĩa v ừ a duy trì s ự bóc l ộ t b ằ ng tín d ụ ng n ặ ng lãi. Tình hình nay đã tác đ ộ ng r ấ t x ấ u đ ến n ền kinh t ế và xã h ội n ướ c ta. Sau cách m ạ ng tháng 8 năm 1945 quan h ệ giai c ấ p trong xã h ộ i vi ệ t nam đã có nhi ề u thay đ ổ i và tín d ụ ng đ ẫ b ắt đ ầu đem theo nh ữ ng n ộ i dung kinh t ế xã h ộ i m ớ i, h ạ n ch ế d ầ n m ặ t bóc l ột và chuy ể n sang ph ụ c v ụ quy ề n l ợ i c ủ a đ ạ i đa s ố nhân dân lao đ ộng. Ngày nay cùng v ớ i s ự phát tri ể n c ủ a n ề n kinh t ế đ ấ t n ướ c, tín d ụ ng cũng đ ượ c m ở r ộ ng và phát tri ể n đa d ạ ng, hình th ứ c phong phú. T ấ t c ả các thành ph ầ n kinh t ế đ ều có th ể là ch ủ th ể tham gia tín d ụ ng. Các quan h ệ tín d ụ ng đ ượ c m ở r ộ ng. Các h ệ th ố ng ngân hàng và các t ổ ch ứ c tín d ụ ng có m ặ t ở h ầu h ết m ọ i n ơ i. H ệ th ố ng ngân hàng vi ệ t nam đã có vai trò quan tr ọng trong vi ệ c huy đ ộ ng và cho vay v ố n t ớ i các thành ph ần kinh t ế. Th ự c hi ệ n nhi ệ m v ụ ch ủ y ế u mà th ố ng đ ố c ngân hàng nhà n ướ c đã đ ề ra là tri ệ t đ ể khai thác ngu ồ n v ố n nhàn r ỗ i trong xã h ộ i đ ể đâù t ư phát tri ể n. Nhi ề u chi nhánh ngân hàng công th ươ ng đã đa d ạ ng hoá các hình th ứ c huy đ ộ ng v ố n v ới lãi su ất h ấp d ẫn theo c ơ ch ế th ị tr ườ ng. Ngu ồ n v ố n huy đ ộ ng c ủ a toàn h ệ th ố ng luôn duy trì m ứ c tăng tr ưở ng ổ n đ ị nh. Tính đ ế n tháng 10/2000 t ổ ng v ố n huy đ ộ ng tăng 24% so v ớ i đ ầ u năm. Trong đó v ố n huy đ ộ ng đ ồ ng vi ệ t nam tăng 20,5%. 12
  13. Ngân hàng công th ươ ng vi ệ t nam, luôn năng đ ộ ng, sáng t ạo m ở ra nhi ề u lo ạ i hình cho vay m ớ i, ch ủ đ ộ ng tìm ki ế m các d ự án kh ả thi. Nâng cao năng l ự c th ẩ m đ ị nh, m ở r ộ ng di ệ n đ ầ u t ư . Khách hàng là m ọ i thành ph ầ n kinh t ế , k ể c ả doanh nghi ệp có v ốn đ ầ u t ư n ướ c ngoài. H ợ p tác v ớ i các ngân hàng b ạ n đ ể cho vay h ợp v ố n, đ ồ ng tài tr ợ trong lĩnh v ự c Đi ệ n l ự c, B ư u chính vi ễn thông, ho ạ t đ ộ ng xu ấ t nh ậ p kh ẩ u... đáp ứ ng cao nh ấ t cho nhu c ầ u v ố n cho s ả n xu ấ t kinh doanh. Tín d ụ ng c ủ a ngân hàng công th ươ ng đã t ậ p trung vào các ngành kinh t ế mũi nh ọ n nh ư các t ổng công ty l ớn nhà n ướ c, t ạ o b ướ c chuy ể n m ớ i trong c ơ c ấ u tín d ụ ng, d ị ch v ụ và kinh doanh ti ề n t ệ . Ngoài ch ứ c năng ch ủ y ế u là kinh doanh, ngân hàng công th ươ ng v ẫ n phát tri ể n cho vay theo chính sách và th ực hi ện các ch ươ ng trình kinh t ế xã h ộ i c ủ a nhà n ướ c giao nh ư cho vay kh ắc ph ụ c h ậ u qu ả bão l ụ t, cho vay t ạ o vi ệ c làm cho ng ườ i h ồ i h ươ ng t ừ Đ ứ c, cho vay doanh nghi ệ p v ừ a và nh ỏ , cho vay phát tri ển kinh t ế bi ể n, cho vay h ỗ tr ợ sinh viên h ọ c t ậ p t ừ các tr ườ ng cao đ ẳng và đ ạ i h ọ c, cho vay đáp ứ ng nhu c ầ u thu mua nông s ản, l ươ ng th ự c đ ể d ự tr ữ và xu ấ t kh ẩ u. Sau khi ư u tiên đáp ứ ng v ố n ph ụ c v ụ s ả n xu ấ t kinh doanh c ủ a n ề n kinh t ế ngu ồ n v ố n còn l ạ i ngân hàng công th ươ ng đã tham gia ho ạ t đ ộ ng trên th ị tr ườ ng ti ề n t ệ . Nh ư đ ầ u t ư v ố n mua trái phi ế u kho b ạ c, trái phi ế u chính ph ủ ,tín phi ế u ngân hàng nhà n ướ c,công trái xây d ự ng t ổ qu ố c... Ngân hàng công th ươ ng tích c ự c ho ạ t đ ộ ng mua bán l ạ i gi ấ y t ờ có giá trên th ị tr ườ ng m ở và là m ộ t thành viên tham gia giao d ị ch trên th ị tr ườ ng ch ứ ng khoán Vi ệ t Nam. 13
  14. M ặ c dù tín d ụ ng Vi ệ t Nam hi ệ n nay đã và đang phát tri ển m ạ nh tuy nhiên còn nhi ề u b ấ t c ậ p. ở t ầ m vĩ mô, văn b ả n pháp quy v ề tín d ụ ng ch ư a đ ồ ng b ộ . Ch ư a t ạ o đ ượ c hành lang pháp lí; H ệ th ố ng tín d ụ ng ch ư a phát tri ể n đ ồ ng b ộ ở các vùng, đ ị a ph ươ ng; Các hình th ứ c vay v ố n còn ph ứ c t ạ p. 14
  15. III. K Ế T LU Ậ N. Ho ạ t đ ộ ng tín d ụ ng có vai trò h ế t s ứ c quan tr ọ ng trong công cu ộ c phát tri ể n kinh t ế . Vì v ậ y vi ệ c m ở r ộ ng và phát tri ển tín d ụ ng là t ấ t y ế u khách quan. đ ể t ạ o ngu ồ n v ố nph ụ c v ụ đ ầ u t ư phát tri ể n,công nghi ệ p hoá, hi ệ n đ ạ i hoá n ề n kinh t ế , h ệ th ống ngân hàng Vi ệ t Nam c ầ n ti ế p t ụ c hoàn ch ỉ nh đ ư a vào ho ạ t đ ộ ng các th ị tr ườ ng ti ề n t ệ (nh ư th ị tr ườ ng liên ngân hàng; th ị tr ườ ng đ ấu giá tín phi ế u kho b ạ c); và cùng v ớ i các ngành đ ưa vào ho ạt đ ộng th ị tr ườ ng ch ứ ng khoán trong th ậ p k ỷ này. Th ự c hi ệ n chính sách huy đ ộ ng v ố n và cho vay v ố n tích c ự c, m ạ nh m ẽ v ừ a đ ả m b ả o v ề kh ố i l ượ ng v ừ a chú tr ọ ng hi ệ u qu ả ch ấ t l ượ ng s ử d ụ ng v ố n đ ả m b ả o kh ả năng hoàn tr ả . V ề vi ệ c huy đ ộ ng v ố n, tr ướ c h ết, c ần kh ẳng đ ị nh r ằ ng trong đi ề u ki ệ n thu nh ậ p bình quân theo đ ầu ng ườ i còn th ấ p nh ư hi ệ n nay, kh ả năng ti ế t ki ệ m c ủ a nhân dân nhìn chung h ạ n h ẹ p. B ằ ng các hình th ứ c huy đ ộ ng ti ế t ki ệ m phong phú v ới lãi su ấ t khá cao hi ệ n nay, h ệ th ố ng ngân hàng đã thu hút đ ượ c ph ần l ớ n ti ề n nhàn r ỗ i trong dân c ư ( ti ề n g ử i c ủ a khách hàng t ạ i các t ổ ch ứ c tín d ụ ng đã chi ế m t ớ i 65% t ổ ng ph ươ ng ti ệ n thanh toán c ủa n ề n kinh t ế ). Đ ể n ề n kinh t ế có tăng tr ưở ng cao, tín d ụ ng ngân hàng c ầ n đ ượ c m ở r ộ ng đáp ứ ng các nhu c ầ u vay v ố n có hi ệ u qu ả v ớ i ph ươ ng châm không đ ể các d ự án đ ầ u t ư có hi ệ u qu ả cao b ị thi ế u v ố n. C ơ c ấ u tín d ụ ng c ầ n ti ế p t ụ c chuy ể n d ị ch có l ợi cho đ ầ u t ư phát tri ể n, tăng c ườ ng cho vay trung và dài h ạn. Không 15
  16. ng ừ ng nâng cao ch ấ t l ượ ng tín d ụ ng, gi ả m t ỉ l ệ n ợ quá h ạ n và n ợ khó đòi xu ố ng m ứ c lành m ạ nh theo tiêu chu ẩ n qu ố c t ế, tăng vòng quay và nâng cao hi ệ u qu ả s ử d ụ ng v ố n c ủ a xã h ộ i. Ti ếp t ục m ở r ộ ng đ ố i t ượ ng cho vay đ ế n c ả các thành ph ầ n kinh t ế , chú ý thích đáng vi ệ c cho vay đ ố i v ớ i nông dân và các đ ối t ượ ng chính sách, m ở r ộ ng các ho ạ t đ ộ ng d ị ch v ụ và ph ụ c v ụ c ủ a h ệ th ố ng ngân hàng th ươ ng m ạ i, góp ph ầ n khuy ế n khích phát tri ển kinh t ế đ ồng đ ề u gi ữ a các vùng, đ ị a ph ươ ng. Đ ả ng ta c ầ n có h ệ th ố ng, chính sách văn b ả n đ ầy đ ủ, đ ồng b ộ t ạ o đi ề u ki ệ n cho tín d ụ ng phát tri ể n. C ầ n xây d ự ng h ệ th ố ng tín d ụ ng đ ồ ng b ộ , r ộ ng kh ắ p. Đ ộ i ngũ cán b ộ có trình đ ộ cao. Đ ặ c bi ệ t n ướ c ta c ầ n h ộ i nh ậ p v ới qu ố c t ế . 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2