intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tìm hiểu các khu sinh thái học

Chia sẻ: DINH VIET ANH | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:86

96
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sinh quyển là khoảng không gian của trái đất, ở đấy có sinh vật cư trú và sinh sống thường xuyên. Sinh quyển là lớp vỏ ngoài của Trái Ðất gồm: thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh vật .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tìm hiểu các khu sinh thái học

  1. Tìm Hiểu  Các Khu Sinh Thái  Học Môn Học:  Tiến Hoá và Đa Dạng Sinh Học Giảng viên: Nguyễn Thị Yến Nhóm Thực Hiện:Nhóm  08 Lớp Học Phần:  L02
  2. Nhóm 08  Danh sách thành viên 1.Bùi Trung Đức 2.Nguyễn Văn Đức 3.Nông Quốc Bằng 4.Nguyễn Tuấn Anh 5.Nguyễn Văn Cảnh 6.Phạm Xuân Bắc 7.Lương Văn Chặn 8.Nguyễn Hồng Sơn 9.Đinh Việt Anh 10.Lý Văn Tuấn
  3. g là gì ? Sự sốn sống ở g Mình đan đâu ?
  4.       Sinh Quyển   Sinh  quyển  là  khoảng  không  gian  của  trái  đất,  ở  đấy  có  sinh  vật  cư  trú  và  sinh  sống  thường  xuyên.  Sinh  quyển  là  lớp  vỏ  ngoài  của  Trái  Ðất  gồm:  thạch  quyển,  khí  quyển,  thủy quyển và sinh vật .   Sinh  quyển  là  một  vùng  sống  mỏng  đạt  độ  cao 6­7km so với mặt biển, trên 10km ở độ  sâu  cực  đại  của  đại  dường  vài  chục  mét  dưới mặt đất (60­100m) .     Sinh  quyển  có  tính  thống  nhất,  ba  quyển    liên hệ chặt chẽ với nhau . 
  5.  Khu Sinh Học   Ở   trên   cạn,   các   thảm   thực   vật   ở   trạng   thái  cao   đỉnh   khí   hậu  (Climatic climax) hay còn được gọi là các quần hệ thực vật (Formation),  chúng chiếm sinh khối rất lớn và gắn liền với khí hậu địa phương, do đó  có  tên  là  quần  xã  cảnh  quan  vùng  địa  lý  hay  gọi  là  khu  sinh  học  (Biome).  Biome là một hệ sinh thái lớn, có giới hạn tương đối và đặc trưng bởi khí  hậu đặc thù, là quần xã lớn bao gồm các loài động vật sống trong quần  hệ thực vật và đặc tính chủ yếu cho phép phân chia và nhận dạng các  khu sinh học chính là các dạng sống (cây cỏ, cây bụi, cây gỗ...).   Có 12 Khu sinh thái cả dưới nước và trên cạn trong đó có 6 ( 7) khu sinh  thái  trên  cạn  ,  nhưng  theo  một  số  quan  điểm  khác  nhau  thì  có  7  khu  sinh thai trên cạn và nhiều nhà khoa học đồng ý với quan điểm này.
  6.   Rừng Lá  ưa i Rộng Ôn   M Đớ Rừ ng ệt  ừ i Đới ng   Kim Lá  R h (Ta   N i ga Các ) Khu    Sin Trên h Th ái  av an  Cạn nH o a X   c g ạM Đà (Đ i N Thảo Nguyên ồn gu g  yê Rê n  u)
  7. Vai trò Khu Sinh học    Các hệ sinh thái của trái đất là cơ sở sinh tồn của sự sống cho  cả trái đất và cả con người.   Các hệ sinh thái đảm bảo cho sự chu chuyển oxy và các  nguyên tố dinh dưỡng khác trên toàn hành tinh.   Chúng duy trì tính ổn định và sự màu mỡ của đất nói riêng hay  của hành tinh nói chung.  Các hệ sinh thái tự nhiên có giá trị thực tiễn rất cao: Rừng hạn  chế sự xói mòn của mặt đất và bờ biển, điều tiết dòng chảy, loại  trừ các cặn bã làm cho dòng chảy trở nên trong và sạch.  Cung cấp trực tiếp những phúc lợi cho xã hội như: lương thực,  thực phẩm, thuốc chữa bệnh, vật liệu xây dựng, năng lượng, mà  còn có giá trị đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ sinh học, trong  ứng dụng thực tiễn sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản,  công nghiệp, y tế, du lịch… 
  8. Khái Quát Về Khu Sinh Thái Điều Kiện Sống B ố C ục Trình Bày Đặc Trưng sinh Vật Đặc Điểm Thích Nghi của Sinh Vật
  9. I. Rừng Mưa Nhiệt Đới 1. Khái quát về Rừng Nhiệt Đới  Đây  là  thảm  thực  vật  phát  triển  phong  phú  nhất  trong  các  thảm thực vật trên Trái Đất.  Ước tính diện tích rừng mưa nhiệt đới trên thế giới; diện tích  ổn định 12,007,900 km2, diện tích mở rộng 7,343,900 km2 (  Theo  FA0  1981).  Diện  tích  này  đang  bị  suy  giảm  ước  tính  trên 200,000 km2 rừng ổn đinh mất hàng năm (Theo WRI)  Rừng mưa nhiệt đới tạo thành một vành đai bao quanh trái  đất, phần này bị đường xích đạo cắt thành hai phần không  đều nhau, ở bắc bán cầu nhiều hơn nam bán cầu.  Phân bố không đều theo vĩ độ ở hai nửa cầu; Ở Châu Phi  (Negeria, Tây Gabông, Camơrun,Bờ Biển vàng…); Châu Á  (Srilanca,  tây  ấn  Độ  ,  Thái  Lan,  Việt  Nam,…);  Châu  úc  (  Figi,  xô­lô­môn  …);  Châu  Mĩ  (  trong  vùng  lòng  chảo  Amazon).
  10.  Quang Cảnh Rừng mưa nhiệt đới
  11. 2. Đặc Điểm Điều Kiện Sống  Khí hậu nóng và ẩm, nhiệt đới.    Nhiệt độ quanh năm dao động từ 25oC – 30oC;  Biên độ nhiệt nóng lạnh giữa mùa đông là 1oC –  6oC , nhiệt độ tháng lạnh nhất cũng trên 18oC ,  nhiệt  độ  tháng  cao  nhất  36oC,  nhiệt  độ  trung  bình ngày đêm từ 24oC ­30oC .    Lượng  mưa  lớn  1500mm  đến  >  4,500mm  ,  có  nơi  đạt  tới  12000mm  (  Ha­oai),  10500mm  (Camarun).    Đất  đai  chủ  yếu  thường  là  limon  hoặc  sét  pha  cát,  nghèo  kiềm  nên  bao  giờ  cũng  chua.  Hàm  lượng  mùn  cao  nhiều  chất  dinh  dưỡng  ,  thành  phần đất tương đối giàu alumin và nghèo silic.
  12. Hình ảnh rừng nhiệt đới 
  13. 3. Đặc Điểm Sinh Vật  Đặc điểm sinh vật phân tầng tán hẹp chen nhau  thường có 5 tầng, trên cùng là tầng ưa sáng với nhiều  cây cao .   Có nhiều dây leo thân gỗ ,nhiều loài cây sống kí sinh,  bình sinh .  Trên mặt đất cây cỏ nghèo làn chỉ có nhiều loài cây  ưa bóng , ưa ẩm, các loài nấm, mốc, địa y mọc trên lá  mục, trên thân cây.  Các loài thực vật nhiệt đới có nhiều đặc điểm ví dụ  hoa tái phát triển quanh thân, cây phát triển bạnh gốc  hay có rễ phụ, rễ bò nổi trên mặt đất.  Động vật đa dạng phong phú về thành phần loài và  thích nghi với điều kiện sống đa dạng  Cây rừng có áp suất tế bào bé hơn vùng ôn đới.
  14. Cáp treo đi xuyên qua khu rừng nhiệt đới ở thung lũng Central Valley - nơi du khách có thể ngắm nhìn cận cảnh các tán
  15. Có sự phân tầng: 5 tầng 1/ Tầng vượt tán A1: Gồm các loài thực vật  cao 35­40m  2/ Tầng ưu thế sinh thái A2 hay Tầng tán rừng Thực vật cao 20­30m.  3/ Tầng dưới tán A3: Thực vật cao 8­15m.  4/ Tầng cây bụi thấp: Thực vật cao 2­8m 5/ Tầng cỏ quyết: Thực vật thấp 
  16.            Vườn  quốc  gia  Tapanti  là  một  trong  những  khu  vực  ẩm  ướt  nhất ở Costa Rica          Những ngọn núi gồ  ghề,  rừng  xanh  tươi  tốt,  hai  ngọn  núi  lửa  đã  ngừng hoạt động,  các  thác  nước,  những  dòng  sông  quanh  co  và  rừng  mây xinh đẹp của Vườn  quốc gia Carrillo Braulio  nằm  ở  thung  lũng  Cantral  Valley,  nơi  du  khách  sẽ  có  những  trải  nghiệm khó quên.
  17. 4. Đa Dạng Sinh Học Và Đặc Trưng Sinh Vật a) Đa dạng sinh học  Giàu tính Đa Dạng  Sinh Học  nhất là các vùng nhiệt đới và  tập trung chủ yếu là các cánh rừng nhiệt đới, các rạn san  hô nhiệt đới. Rừng nhiệt đới tuy chỉ chiếm 7% diện tích bề  mặt Trái đất nhưng lại chiếm tới 50%, thậm chí có thể lên  tới 90% tổng số loài động thực vật của Trái đất (Mc Neely  et al, 1990)  Về thực vật   Đến  nay  đã  thống  kê  được  khoảng  90.000  loài có  mặt  ở  vùng  nhiệt  đới.  Vùng  nhiệt  đới  Nam  Mỹ  là  nơi  giàu  loài  nhất,  chiếm  1/3  tổng  số  loài:  Brazil  có  55.000  loài,  Colombia  có  35.000  loài,  Venezuela  có  15.000­25.000  loài. Vùng châu Phi kém đa dạng hơn Nam Mỹ: Tazania  10.000  loài,  Camorun  8.000  loài,  trong  khi  đó  toàn  bộ  vùng Bắc Mỹ, Âu, Á chỉ có 50.000 loài. Xét chung, vùng  nhiệt đới chiếm 2/3 con số ước tính 250.000 loài thực vật  có mạch của thế giới.
  18. Khu rừng mưa nhiệt đới, cũng giống như các khu rừng khác của Vườn quốc gia Braulio  . Carrillo, được coi là những lá phổi của San Jose, là nơi sinh sống của hàng trăm loài hoa  lan và dương xỉ
  19. Động vật: Đa dạng và phong phú.  Nhiều loài sống trên cây ít khi xuống đất.  Chim thường có màu sắc rực rỡ và nhiều loài  chim ăn quả.Có nhiều loài bò sát, ếch nhái  sống trên cây.  Trên mặt đất có nhiều loài cỡ lớn như: Voi, tê  giác, trâu rừng, bò tót…  Động vật không xương sống thường có cỡ lớn  và nhiều màu sắc.  Ở mỗi tầng số lượng sâu bọ hai cánh rất  nhiều.
  20. Loài bướm Blue Morpho này sống trong các cánh rừng rậm ở Trung và Nam Mỹ. Kích thước bề ngang của chúng có thể đạt 15cm, và mắt người có thể nhận ra màu xanh óng ánh rực rỡ của bướm đực ở cách xa 1km.Trong hình là một con bướm cái đang tung tăng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2