intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tìm hiểu Công ty cổ phần công nghệ viễn thông Sài Gòn

Chia sẻ: Thuy Ha | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

221
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo thường niên của công ty cổ phần công nghệ viễn thông Sài Gòn

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tìm hiểu Công ty cổ phần công nghệ viễn thông Sài Gòn

  1. CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỄN THÔNG SÀI GÒN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP.HCM, ngày 04 tháng 04 năm 2008 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN MÃ CHỨNG KHOÁN: SGT NĂM BÁO CÁO: 2007 I. Tổng quan về công ty: Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông Sài Gòn (SAIGONTEL) là thành viên của tập đoàn Saigon Invest Group - một trong những nhóm công ty thành công nhất với việc đầu tư và quản lý những lĩnh vực kinh doanh khác nhau tại Việt Nam như: ngân hàng, đào tạo dạy nghề, kinh doanh dịch vụ các khu công nghiệp & khu chế xuất, công nghệ thông tin... 1. Những sự kiện quan trọng năm 2007: - Ngày 11/01/2007, SAIGONTEL trở thành cổ đông sáng lập (chiếm 7% vốn điều lệ) của Công ty Cổ phần Phát triển Hạ tầng Khu công nghệ cao TP.HCM. - Ngày 13/02/2007, Công ty chính thức được Bộ Văn hóa - Thông tin cấp phép Trò chơi trực tuyến Shaiya, bắt đầu kinh doanh Game Online trên thị trường Việt Nam. - Ngày 21/03/2007, Công ty ký Bản ghi nhớ thành lập liên doanh đầu tư xây dựng Thuthiem Software Park tại TP.HCM với tổng vốn đầu tư lên tới 1.200 triệu USD và trở thành nhà đầu tư đầu tiên tại khu đô thị mới Thủ Thiêm. - Ngày 02/06/2007, Đại hội Cổ đông bất thường thông qua phương án tăng vốn điều lệ lên 630 tỷ đồng. Vốn cổ đông thực góp vào thời điểm 31/12/2007 là 450 tỷ đồng. - Ngày 19/09/2007, Công ty chính thức được Bộ Thông tin - Truyền thông cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông OSP (Ứng dụng Internet trong viễn thông), sau khi được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông ISP (Dịch vụ truy cập Internet) năm 2005. - Ngày 18/01/2008, 45.000.000 cổ phiếu của Công ty chính thức giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM 1
  2. 2. Lĩnh vực hoạt động SAIGONTEL là một doanh nghiệp cổ phần lớn hoạt động rộng trên nhiều ngành nhưng đặc biệt tất cả sản phẩm, dịch vụ kinh doanh đều liên quan đến lĩnh vực công nghệ cao (CNC), viễn thông và CNTT, từ đầu tư và kinh doanh hạ tầng khu ICT, khu công nghiệp CNC; cung cấp dịch vụ Internet và giá trị gia tăng; cung cấp giải pháp và thiết bị viễn thông, CNTT; cho đến cung cấp các dịch vụ trực tuyến và cung cấp nguồn nhân lực CNTT. Hiện nay, các sản phẩm dịch vụ chính là: o Đầu tư, xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng: khu ICT, khu công nghiệp CNC, khu công viên phần mềm, cao ốc thông minh trên toàn quốc. o Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet và các dịch vụ gia tăng trên nền Internet. o Cung cấp giải pháp tổng thể về viễn thông, CNTT, tích hợp hệ thống và cung cấp thiết bị viễn thông, CNTT. o Cung cấp dịch vụ trực tuyến: trò chơi trực tuyến (Game Online), thương mại điện tử o Kinh doanh phân phối sản phẩm viễn thông, CNTT (thiết bị viễn thông, CNTT, phân phối thẻ pre-paid, thẻ SIM) o Đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực viễn thông, CNTT. o Phát triển phần mềm: sản xuất và gia công phần mềm. Cùng với xu hướng phát triển của ngành viễn thông, CNTT, tình hình hoạt động của công ty trong những năm gần đây đều phát triển vượt bậc, quy mô công ty, doanh số và lợi nhuận tăng trưởng gấp nhiều lần năm kề trước. 3. Định hướng phát triển + Các mục tiêu chủ yếu của Công ty Trong những năm gần đây, tăng trưởng ngành viễn thông – CNTT ở Việt Nam duy trì ở mức 25 - 30%. Do các hoạt động chính của Công ty đều thuộc lĩnh vực hoặc liên quan mật thiết đến lĩnh vực viễn thông – CNTT nên mục tiêu chủ yếu của Công ty là tăng trưởng bền vững với mức cao hơn trung bình của ngành. Nghĩa là trong ngắn hạn và dài hạn, Công ty phấn đấu sẽ tăng trưởng ít nhất 30%/năm. Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2008: - Vốn điều lệ: 750 tỷ VNĐ, tăng 66.7% so với năm 2007 - Doanh thu: 1.200 tỷ VNĐ, tăng 41% so với năm 2007 - Lợi nhuận sau thuế: 225 tỷ VNĐ, tăng 64.6% so với năm 2007 2
  3. + Chiến lược phát triển trung và dài hạn Công ty tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động sản xuất kinh doanh đảm bảo doanh số lớn, lợi nhuận ổn định: đầu tư kinh doanh hạ tầng khu ICT, khu công nghệ Science Park, kinh doanh sản phẩm viễn thông – CNTT. Bên cạnh đó, công ty đang chuẩn bị đầu tư và cung cấp các dịch vụ viễn thông và giá trị gia tăng như: dịch vụ băng rộng không dây WIMAX, thanh toán trực tuyến,... và các dịch vụ truyền thông truyền hình nhằm tạo ra các đột biến về doanh số lợi nhuận và thể hiện vai trò dẫn đầu của Công ty trong lĩnh vực viễn thông, truyền thông. II. Báo cáo của Hội đồng Quản trị 1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm 2007 Năm 2007 là một năm thành công của Công ty, đánh dấu một sự phát triển vượt bậc về cả quy mô, doanh số và lợi nhuận. Vào thời điểm 31/12/2007, Vốn cổ đông thực góp là 450 tỷ VNĐ, gấp 09 lần so với đầu năm. Trong năm 2007, Công ty ba lần thực hiện tăng vốn điều lệ để đảm bảo cho nhu cầu phát triển. Tổng tài sản cuối năm tài chính là 1.384.198.046.136 VNĐ bằng 607% đầu năm. Tổng doanh thu và lợi nhuận sau thuế năm 2007 là 851.215.587.725 VNĐ và 136,689,637,798 VNĐ tương ứng bằng 1254% và 718% năm 2006. Do sự phát triển rất cao như vậy nên trong năm, Hội đồng Quản trị phải nhiều lần điều chỉnh kế hoạch doanh thu, lợi nhuận. Tuy trong năm Công ty tăng vốn nhiều lần nhưng lợi nhuận cơ bản trên cổ phiếu vẫn đạt 3.813 VNĐ. 3
  4. Biểu đồ 1: Doanh thu qua các năm 2005-2007 Tỷ đồng 900 851 800 700 600 500 400 300 200 100 68 17 0 2005 2006 2007 Biểu đồ 2: Lợi nhuận sau thuế qua các năm 2005-2007 Tỷ đồng 140 137 120 100 80 60 40 20 19 1 0 2005 2006 2007 2. Những thay đổi chủ yếu trong hoạt động SXKD trong năm Ngoài các hoạt động kinh doanh truyền thống như: cung cấp dịch vụ Internet, tích hợp hệ thống, phần mềm, trong năm 2007, Công ty đã chính thức triển khai nhiều dịch vụ mới và đưa các cơ sở hạ tầng ICT vào khai thác: 4
  5. - Cao ốc SaigonICT1 tại Công viên Phần mềm Quang Trung: khánh thành tháng 5/2007 và đã lấp đầy 80% diện tích cho thuê. - Đẩy mạnh kinh doanh khu ICT Đại Đồng – Hoàn Sơn: đến cuối năm 2007, 55% diện tích đã được đăng ký thuê. Công ty tiếp tục triển khai xây dựng khu Đại Đồng – Hoàn Sơn mở rộng. - Công ty bắt đầu đi vào kinh doanh và phân phối các sản phẩm viễn thông, CNTT với các sản phẩm chính là thẻ pre-paid, thẻ SIM,... Sản phẩm này đóng góp doanh số hàng trăm tỷ đồng mỗi tháng. Chi nhánh Tân Tạo thuộc Công ty là một trong hai nhà phân phối lớn nhất của Vinaphone. - Cung cấp trò chơi trực tuyến Shaiya: đến nay trò chơi này đã có hơn 400.000 users và là một trong game 3D có lượng người chơi cao nhất. - Công ty đã làm việc và ký hợp đồng với nhiều đối tác lớn trong và ngoài nước: Teco, Foxconn (Đài Loan), Tập đoàn Dệt may, Tổng Công ty VTC,... trong việc liên doanh khai thác nhiều dự án lớn về Công viên Phần mềm, cao ốc thông minh, truyền thông, viễn thông. 3. Triển vọng phát triển trong tương lai Với dân số trên 80 triệu người và tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm trên 8%, thị trường viễn thông và công nghệ thông tin Việt Nam vẫn còn rất nhiều tiềm năng cho các nhà đầu tư. Triển vọng ngành Viễn thông, CNTT ở Việt Nam trong những năm tới sẽ phát triển khoảng 30%/năm. Các hoạt động sản xuất kinh doanh của SAIGONTEL gắn liền với ngành viễn thông, CNTT nên sẽ có nhiều thuận lợi trong xu hướng phát triển chung của ngành. Thêm vào đó, các sản phẩm, dịch vụ của SAIGONTEL rất đa dạng và ở trong nhóm dẫn đầu trên nhiều lĩnh vực: từ cho thuê đất khu công nghiệp công nghệ cao, văn phòng cao cấp gắn liền cơ sở hạ tầng ICT tiên tiến; cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet và giá trị gia tăng; cung cấp giải pháp, hệ thống thiết bị viễn thông, CNTT; cho đến cung cấp dịch vụ trực tuyến như thương mại điện tử, trò chơi; cung cấp nguồn nhân lực CNTT; cùng với việc SAIGONTEL có thế mạnh trong việc thu hút các tập đoàn công nghệ lớn đầu tư vào Việt Nam, nên kỳ vọng trong những năm tới, Công ty sẽ liên tục phát triển vượt bậc. 4. Kế hoạch phát triển trong tương lai: Năm 2008, Công ty tiếp tục các hoạt động kinh doanh chính: 5. Khai thác khu ICT Đại Đồng – Hoàn Sơn, cao ốc Saigon ICT1 5
  6. 6. Cung cấp dịch vụ Internet tốc độ cao và dịch vụ giá trị gia tăng ở các khu công nghiệp. 7. Cung cấp giải pháp tổng thể về viễn thông, CNTT, tích hợp hệ thống và cung cấp thiết bị viễn thông, CNTT trọn gói qua các dự án. 8. Cung cấp dịch vụ trò chơi trực tuyến, đưa thêm game Chiến Quốc ra thị trường 9. Phân phối sản phẩm viễn thông, CNTT: thẻ SIM, pre-paid, thiết bị đầu cuối. Ngoài ra, Công ty đầu tư và liên doanh đầu tư triển khai hàng loạt dự án lớn, đưa ra các sản phẩm mới trong năm và tạo nền tảng phát triển cho các năm tiếp theo. Các dự án tiêu biểu: 10. Khởi công cao ốc Saigon ICT2 với diện tích sàn 45.000 m2, tổng vốn đầu tư 200 tỷ đồng, tiến độ triển khai 2008 – 2010. 11. Đầu tư khu ICT Đại Đồng Hoàn Sơn mở rộng (200ha) với tổng vốn đầu tư 500 tỷ đồng, triển khai trong hai năm 2008 – 2009. 12. Đầu tư 421 ha khu công nghiệp CNC Nam Sông Hồng (Hà Tây, sắp chuyển về Hà Nội) để thu hút các nhà đầu tư hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao. 13. Đầu tư khu du lịch sinh thái Kontum – Tây Nguyên (1000ha) 14. Đầu tư khu đô thị mới Bắc Tân Lập – Hà Tây (50ha) 15. Đầu tư hệ thống nhà xưởng hiện đại, tính năng tiên tiến với tổng diện tích 120.000 m2 trên 20 ha tại khu công nghiệp Tân Phú Trung để phục vụ cho hoạt động của các tập đoàn sản xuất công nghệ cao. 16. Liên doanh với Tập đoàn Dệt May đầu tư cao ốc 25 tầng ở 300AB Nguyễn Tất Thành, tổng vốn đầu tư 40 triệu USD, Công ty góp trên 50% 17. Liên doanh đầu tư tòa tháp đôi Meridian 48 tầng cao nhất miền Trung, Công ty góp 40% trong tổng vốn đầu tư 180 triệu USD 18. Thành lập liên doanh với Tập đoàn Teco (Đài Loan) để đầu tư, khai thác Công viên Phần Mềm tại khu đô thị mới Thủ Thiêm trong dự án. Công ty góp 20% trong 1,2 tỷ USD, tiến độ triển khai 2008 – 2011. 19. Liên doanh thành lập công ty truyền thông sản xuất chương trình để phát 24/24 trên kênh truyền hình đại chúng. Công ty đóng góp 51% dự án. 20. Liên doanh thành lập công ty viễn thông để triển khai dịch vụ không dây băng rộng WIMAX trên toàn quốc. 6
  7. 21. Liên doanh với Ngân hàng thành lập công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử. Công ty đóng góp 55% vốn điều lệ. Một số các hoạt động trên đã được ĐHĐCĐ thông qua bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản và sẽ được HĐQT trình bày cụ thể tại kỳ họp ĐHCĐ dự kiến được tổ chức vào cuối tháng 04/2008. III. Báo cáo của Ban giám đốc 1. Báo cáo tình hình tài chính a/ Khả năng sinh lời và khả năng thanh toán: - Khả năng sinh lời: Đơn vị Chỉ tiêu 2007 2006 2005 tính Lợi nhuận trước thuế / Doanh thu % 19,35% 29,65% 6,80% thuần Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần % 16,00% 27,06% 6,12% Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản % 9,88% 8,35% 0,74% (ROA) Lợi nhuận sau thuế / Nguồn vốn % 22,72% 27,59% 4,42% (ROE) Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần năm 2007 đạt 16%, thấp hơn so với năm 2006 (29,65%) là do năm 2007 SaigonTel bổ sung hoạt động kinh doanh thẻ pre-paid, thẻ sim có doanh thu cao (chiếm 66% tổng doanh thu) và vòng quay hàng tồn kho nhanh nhưng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thấp làm cho tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu bình quân 2007 của SaigonTel thấp hơn so với năm 2006. Mặc dù tổng tài sản của SaigonTel tăng trưởng với tốc độ cao (gấp hơn 5 lần) trong năm 2007 nhưng chỉ số ROA vẫn đạt ở mức cao và tăng 1,53% so với năm 2006. Năm 2007, Công ty tập trung vốn đầu tư vào một số dự án lớn (Cao ốc Thông minh Saigontel-Vinatex Quận 4 TPHCM, Cao ốc Viễn Đông Meridian 84 Hùng Vương Đà Nẵng…) nên suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu năm 2007 có giảm so với năm 2006 nhưng sẽ tăng mạnh vào những năm sau khi dự án được hoàn thành và đưa vào khai thác. 7
  8. - Khả năng thanh toán: Đơn vị Chỉ tiêu 2007 2006 2005 tính Khả năng thanh toán hiện hành Lần 1,77 1,43 1,20 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Lần 0,76 1,56 1,49 Khả năng thanh toán nhanh Lần 0,49 1,26 1,15 Khả năng thanh toán được cải thiện qua các năm chứng tỏ SaigonTel luôn giữ cơ cấu vốn hợp lý nhằm đạt được mục tiêu về hiệu quả kinh doanh trong khi vẫn đảm bảo khả năng về tài chính. b/ Những thay đổi về vốn cổ đông Trong năm 2007, để đáp ứng nhu cầu về vốn đầu tư vào các dự án lớn, Công ty đã tăng vốn ba lần như sau: Vốn thực Vốn điều lệ Giá trị tăng Thời gian góp của cổ Phương thức đăng ký trong kỳ đông 3/2007 150 tỷ VNĐ 100 tỷ VNĐ 150 tỷ VNĐ Phát hành cho đối tác chiến lược 5/2007 210 tỷ VNĐ 60 tỷ VNĐ 210 tỷ VNĐ Phát hành cho CĐ hiện hữu 6/2007 630 tỷ VNĐ 240 tỷ VNĐ 450 tỷ VNĐ Phát hành cho CĐ hiện hữu, đối tác chiến lược Tính đến 31/12/2007, tổng số cổ phiếu SGT đang lưu hành là 45.000.000 cổ phần, trong đó có 14.610.440 cổ phần (chiếm 32,47%) là cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng và 30.389.560 cổ phần (chiếm 67,53%) là cổ phiếu phổ thông. 8
  9. SL CP Tû LÖ STT NHãM Cæ §¤NG H¹N N¾M THỜI HẠN CHÕ GI÷ I Cæ §¤NG §ÆC BIÖT 11.910.440 26,468% 100% 6 th¸ng kÓ tõ ngμy niªm 1 Héi ®ång qu¶n trÞ 10.808.000 24,018% yÕt vμ 50% 6 th¸ng tiÕp theo 100% 6 th¸ng kÓ tõ ngμy niªm 2 ban gi¸m ®èc 1.080.440 2,401% yÕt vμ 50% 6 th¸ng tiÕp theo 100% 6 th¸ng kÓ tõ ngμy niªm 3 kÕ to¸n Tr¦ëng 8.000 0,018% yÕt vμ 50% 6 th¸ng tiÕp theo 100% 6 th¸ng kÓ tõ ngμy niªm 4 ban kiÓm so¸t 14.000 0,031% yÕt vμ 50% 6 th¸ng tiÕp theo II cæ ®«ng chiÕn l¦îc 2.700.000 6,000% VIETNAM ENTERPRISE 1 1.000.000 2,222% đến hểt 31/12/2008 INVESTMENTS LIMITED 2 AMERSHAM INDUSTRIES LTD. 1.000.000 2,222% đến hểt 31/12/2008 3 CALEDONIA INVESTMENTS PLC 400.000 0,889% đến hểt 31/12/2008 100.000 CP hạn chế chuyển nhượng đến hết 04/04/2008, 100.000 CP hạn chế chuyển 4 HOμNG THÞ LAN H¦¥NG 300.000 0,667% nhượng đến hết 04/04/2009, 100.000 CP hạn chế chuyển nhượng đến hết 04/04/2010. IIi Céng cæ phiÕu h¹n chÕ 14.610.440 32,468% Công ty không có cổ phiếu quỹ và trái phiếu các loại. c/ Cổ tức: Công ty đã xin ý kiến cổ đông bằng văn bản và đã được thông qua với tỷ lệ 89,97% số cổ phần biểu quyết đồng ý về việc chia cổ tức năm 2007 bằng cổ phiếu với tỷ lệ 30%. 2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh a/ Văn phòng Công ty Doanh thu: 33.216.603.419 VNĐ Lợi nhuận sau thuế: 14.361.127.310 VNĐ Tháng 5/2007, Công ty đưa vào khai thác cao ốc Saigon ICT1 cao 9 tầng, diện tích sàn gần 10.000 m2. Mặc dù nằm vị trí đẹp trong Công viên Phần mềm Quang Trung nhưng trong những tháng đầu tiên, nhiều Công ty chỉ mới đăng ký thuê hạ tầng nên doanh thu do cao ốc đem lại chưa cao. Trong năm 2008, cao ốc sẽ mang nguồn thu ổn định. Công ty đã lên kế hoạch xây dựng cao ốc Saigon ICT2 ở bên cạnh. Các hoạt động kinh doanh Internet tốc độ cao của Công ty tại khu công nghiệp Tân Tạo, VSIP (Vietnam – Singapore Industrial Park) vẫn diễn ra bình thường. 9
  10. Hiện nay, Công ty chiếm hơn 50% thị phần khách hàng doanh nghiệp sử dụng dịch vụ Internet Leased Line tại khu công nghiệp VSIP. Trong năm 2007, doanh thu của dịch vụ tích hợp hệ thống có suy giảm do đội ngũ kỹ thuật của Công ty tập trung vào các công việc phục vụ cho chính mình: thiết kế hệ thống cho các dự án cao ốc mà Công ty làm chủ đầu tư, thiết lập hệ thống CNTT cho dịch vụ Game Online. Trò chơi trực tuyến Shaiya do Công ty Sonokong (Hàn Quốc) phát triển được Công ty nội địa hóa và độc quyền phát hành tại Việt Nam trong năm 2007. Đây cũng là game 3D đầu tiên ở Việt Nam nên nhanh chóng thu hút lượng người chơi lớn (400.000 users) và mang lại khoản doanh thu đáng kể cho Công ty. Tiếp nối thành công, Công ty đang phát triển Game Chiến Quốc và dự kiến sẽ thương mại hóa vào quý 2/2008. Năm 2007, đội ngũ phần mềm của Công ty tập trung vào nghiên cứu và phát triển mảng dịch vụ Thương mại Điện tử và đã xây dựng thành công hệ thống thanh tóan trực tuyến. Do tính đặc thù của dịch vụ thiên về tài chính khi triển khai chính thức nên Công ty thương thảo liên doanh với Ngân hàng Nam Việt để thành lập doanh nghiệp mới nhằm cung cấp dịch vụ này trên thị trường. b/ Chi nhánh Bắc Ninh Doanh thu: 258.974.168.663 VNĐ Lợi nhuận sau thuế: 116.308.991.667 VNĐ Năm 2007, Chi nhánh Bắc Ninh đã phát triển vượt bậc và đóng góp lớn vào tổng doanh thu và lợi nhuận của Công ty. Sau 03 năm xây dựng cở sở hạ tầng, khu ICT Đại Đồng - Hoàn Sơn chính thức đón các nhà đầu tư đầu tiên vào hoạt động. Hiện nay, Chi nhánh đã cho thuê lâu dài được khoảng 150ha. Mặt khác, Chi nhánh xây dựng và kinh doanh nhà xưởng theo tiêu chuẩn công nghệ cao cho các doanh nghiệp trong khu ICT. Ngoài ra, Chi nhánh còn đầu tư và khai thác khu nhà ở, biệt thư phục vụ chuyên gia trong khu vực. Công ty tiếp tục triển khai xây dựng khu ICT Đại Đồng - Hoàn Sơn mở rộng với tổng vốn đầu tư 500 tỷ VNĐ. c/ Chi nhánh Tân Tạo Doanh thu: 562.028.483.384 VNĐ Lợi nhuận sau thuế: 6.019.518.822 VNĐ Tháng 4/2007, Công ty bắt đầu kinh doanh sản phẩm mới là thẻ SIM, thẻ pre- paid viễn thông. Doanh số sản phẩm này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu vì tốc độ quay vòng vốn rất nhanh. Tuy tỷ trọng lợi nhuận trên doanh số của sản phẩm thấp nhưng đây là hoạt động có tính rủi ro thấp và Công ty có được 10
  11. giá trị vô hình là tạo được kênh phân phối rộng khắp trên cả nước để phục vụ cho các hoạt động phân phối thiết bị cầm tay, cung cấp các dịch vụ viễn thông mà Công ty đang phát triển. 3. Những tiến bộ công ty đã đạt được Kết quả hoạt động kinh doanh ấn tượng của Công ty trong năm 2007 là nhờ sự chỉ đạo sâu sát của Hội đồng Quản trị, sự cố gắng của Ban Điều hành và sự đồng tâm hiệp lực của toàn bộ cán bộ nhân viên công ty. Ngoài ra, Công ty cũng nhận được sự hỗ trợ rất nhiều của chính quyền các cấp và các đơn vị thành viên tập đoàn Saigon Invest. Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực viễn thông & CNTT, Công ty luôn chú trọng đến việc cập nhật kiến thức, mô hình, quy trình công nghệ hiện đại. Mặt khác, Công ty luôn nghiên cứu thị trường, khảo sát nhu cầu khách hàng để đảm bảo các hoạt động nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới của Công ty là đúng với xu thế phát triển công nghệ, đúng với thị hiếu khách hàng, tạo được lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp cùng ngành nhằm duy trì và phát triển thị phần. Tháng 11 năm 2007, Công ty có một đợt hoàn thiện lại cơ cấu tổ chức, phân công công việc trong Ban Điều hành, bổ nhiệm một số trưởng, phó bộ phận, chỉnh sửa quy trình nội bộ để nâng cao chất lượng quản lý, điều hành công việc. IV. Báo cáo tài chính đã kiểm toán: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính :Đồng Việt Nam Mã Thuyết TÀI SẢN 12/31/2007 1/1/2007 số minh A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 526,477,636,629 194,090,060,178 I. Tiền 110 10,853,224,389 1,753,415,399 1. Tiền 111 V.1. 10,853,224,389 1,753,415,399 2. Các khoản tương đương tiền 112 - - II. Các khoản đầu tư tài 120 chính ngắn hạn - - III. Các khoản phải thu ngắn 130 hạn 311,135,611,190 154,739,398,397 1. Phải thu khách hàng 131 V.2.1 7,647,637,156 11,918,959,154 11
  12. Mã Thuyết TÀI SẢN 12/31/2007 1/1/2007 số minh 2. Trả trước cho người bán 132 V.2.2 66,143,569,459 19,086,040,262 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 V.2.3 172,979,266,655 64,603,566,285 4. Phải thu theo tiến độ hợp 134 đồng xây dựng - - 5. Các khoản phải thu khác 138 V.2.4 64,365,137,920 59,130,832,696 6. Dự phòng các khoản phải 139 thu khó đòi - - IV. Hàng tồn kho 140 V.3. 185,146,938,616 37,383,846,181 1. Hàng tồn kho 141 185,146,938,616 37,383,846,181 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn 149 kho - - V. Tài sản ngắn hạn khác 150 19,341,862,434 213,400,201 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 V.4.1 103,786,305 89,157,521 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 V.4.2 19,238,076,129 107,018,354 3. Thuế và các khoản khác 154 V.4.3 phải thu Nhà nước - 17,224,326 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 - - B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 857,720,409,507 33,909,469,251 I. Các khoản phải thu dài 210 hạn - - II. Tài sản cố định 220 150,598,172,150 27,693,453,156 1. TSCĐ hữu hình 221 V.5.1 49,564,669,558 4,442,060,867 - Nguyên giá 222 57,693,037,586 7,213,132,194 - Giá trị hao mòn lũy kế 223 (8,128,368,028) (2,771,071,327) 2. TSCĐ thuê tài chính 224 V.5.2 - 7,039,509,034 - Nguyên giá 225 - 9,752,753,140 - Giá trị hao mòn lũy kế 226 - (2,713,244,106) 3. TSCĐ vô hình 227 - - 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở 230 V.6. dang 101,033,502,592 16,211,883,255 III. Bất động sản đầu tư 240 - - IV. Các khoản đầu tư tài 250 chính dài hạn 706,322,737,000 5,900,000,000 1. Đầu tư vào công ty con 251 - - 2. Đầu tư vào công ty liên kết, 252 V.7.1 - 12
  13. Mã Thuyết TÀI SẢN 12/31/2007 1/1/2007 số minh liên doanh 244,077,712,000 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.7.2 462,245,025,000 5,900,000,000 4. Dự phòng giảm giá đầu tư 259 tài chính dài hạn - - V. Tài sản dài hạn khác 260 799,500,357 316,016,095 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.8.1 519,735,749 127,727,651 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn 262 lại - - 3. Tài sản dài hạn khác 268 V.8.2 279,764,608 188,288,444 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1,384,198,046,136 227,999,529,429 Mã Thuyết NGUỒN VỐN số minh 12/31/2007 1/1/2007 A. NỢ PHẢI TRẢ 300 782,619,909,565 158,968,585,410 I. Nợ ngắn hạn 310 692,975,530,282 124,687,314,975 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.9.1 148,537,000,000 23,607,941,190 2. Phải trả cho người bán 312 V.9.2 1,809,508,632 1,413,104,155 3. Người mua trả tiền trước 313 V.9.3 15,346,032,659 2,447,054,514 4. Thuế và các khoản phải nộp 314 V.9.4 Nhà nước 44,080,490,093 2,066,161,105 5. Phải trả người lao động 315 V.9.5 462,832,930 - 6. Chi phí phải trả 316 V.9.6 126,590,466,156 28,603,949,745 7. Phải trả nội bộ 317 V.9.7 172,979,266,655 64,603,566,286 8. Phải trả theo tiến độ hợp 318 đồng xây dựng - - 9. Các khoản phải trả, phải nộp 319 V.9.8 ngắn hạn khác 183,169,933,157 1,945,537,980 10. Dự phòng phải trả ngắn 320 hạn - - II. Nợ dài hạn 330 89,644,379,283 34,281,270,435 1. Phải trả dài hạn người bán 331 - - 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 - - 3. Phải trả dài hạn khác 333 V.10.1 1,716,930,586 1,305,919,000 13
  14. Mã Thuyết NGUỒN VỐN số minh 12/31/2007 1/1/2007 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.10.2 87,927,448,697 32,975,351,435 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 601,578,136,571 69,030,944,019 I. Vốn Chủ Sở Hữu 410 V.11. 601,491,419,632 69,495,472,091 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 450,000,000,000 50,000,000,000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 - - 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - - 4. Cổ phiếu ngân quỹ 414 - - 5. Chênh lệch đánh giá lại tài 415 sản - - 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 - - 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 - - 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 - - 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở 419 hữu - - 10. Lợi nhuận chưa phân phối 420 151,491,419,632 19,495,472,091 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 - - II. Nguồn kinh phí và quỹ 430 V.12. khác 86,716,939 (464,528,072) 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 86,716,939 (464,528,072) 2. Nguồn kinh phí 432 - - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 1,384,198,046,136 227,999,529,429 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Niên độ kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính : Đồng Việt Nam Mã Thuyết CHỈ TIÊU Năm 2007 Năm 2006 số minh Doanh thu bán hàng và 1. 01 VI.1. cung cấp dịch vụ 851,215,587,725 67,862,551,981 Các khoản giảm trừ doanh 2. 02 thu - - 14
  15. Mã Thuyết CHỈ TIÊU Năm 2007 Năm 2006 số minh Doanh thu thuần về bán 3. 10 hàng và dịch vụ 851,215,587,725 67,862,551,981 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.2. 683,511,665,573 43,991,501,538 Lợi nhuận gộp về bán hàng 5. 20 và dịch vụ 167,703,922,152 23,871,050,443 Doanh thu hoạt động tài 6. 21 VI.3. chính 2,289,131,932 88,482,604 7. Chi phí tài chính 22 VI.4. 1,491,611,808 1,727,941,995 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 1,215,070,126 1,167,707,119 8. Chi phí bán hàng 24 VI.5. 295,248,672 796,023,667 Chi phí quản lý doanh 9. 25 VI.6. nghiệp 3,546,868,247 2,982,840,594 Lợi nhuận thuần từ hoạt 10. 30 động kinh doanh 164,659,325,357 18,452,726,791 11. Thu nhập khác 31 VI.7. 714,535,809 2,413,584,750 12. Chi phí khác 32 VI.8. 56,196,735 - 13. Lợi nhuận khác (31-32) 40 658,339,074 2,413,584,750 Tổng lợi nhuận kế toán trước 14. 50 thuế (30+40) 165,317,664,431 20,866,311,541 Chi phí thuế TNDN hiện 15. 51 VI.9. hành 28,628,026,633 1,823,554,715 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - - Lợi nhuận sau thuế thu nhập 17. 60 doanh nghiệp 136,689,637,798 19,042,756,826 Lợi nhuận cơ bản trên cổ 18. 70 phiếu 3,813 7,609 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Niên độ kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính : Đồng Việt Nam Mã Thuyết CHỈ TIÊU Năm 2007 Năm 2006 số minh Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận trước thuế 01 165,317,664,431 20,866,311,541 Điều chỉnh cho các khoản Khấu hao tài sản cố định 02 1,392,076,525 2,644,052,595 Các khoản dự phòng 03 - - 15
  16. Mã Thuyết CHỈ TIÊU Năm 2007 Năm 2006 số minh Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái 04 - - chưa thực hiện Lãi/lỗ do từ hoạt động đầu tư 05 - (2,225,326,060) Chi phí lãi vay 06 1,167,707,119 1,215,070,126 Lợi nhuận từ HĐKD trước thay 08 166,951,461,092 23,426,095,185 đổi vốn lưu động (Tăng)/giảm các khoản phải thu 09 (175,601,522,406) (72,413,988,230) (Tăng)/giảm hàng tồn kho 10 (9,229,976,853) (147,763,092,435) Tăng/ (giảm) các khoản phải trả 11 32,476,309,054 410,803,075,992 Tăng/ giảm chi phí trả trước 12 1,315,246,876 (406,636,882) Tiền lãi vay đã trả 13 (1,167,707,119) (1,215,070,126) Thuế thu nhập doanh nghiệp đã 14 110,771,706 nộp (354,624,799) Tiền thu khác từ hoạt động kinh 15 - doanh 551,245,011 Tiền chi khác từ hoạt động kinh 16 - - doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 20 252,964,835,447 (25,483,249,381) động kinh doanh Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Tiền chi để mua sắm, xây dựng 21 TSCĐ (125,548,771,589) (17,199,711,622) Tiền thu từ thanh lý TSCĐ và tài 22 - - sản dài hạn khác Tiền chi cho vay, mua các công cụ 23 - - nợ Tiền thu hồi cho vay, bán lại các 24 - - công cụ nợ Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị 25 (900,000,000) khác (700,422,737,000) Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào 26 - - đơn vị khác Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi 27 - nhuận được chia 2,225,326,060 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 30 (823,746,182,529) (18,099,711,622) động đầu tư Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, 31 27,000,000,000 nhận vốn góp 400,000,000,000 Tiền chi trả vốn góp, mua lại cổ 32 - - phiếu Tiền vay ngắn hạn, dài hạn 33 221,705,388,353 26,918,982,984 16
  17. Mã Thuyết CHỈ TIÊU Năm 2007 Năm 2006 số minh Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (31,693,324,003) (20,418,911,509) Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 164,110,553 (10,130,908,278) Cổ tức, lợi nhuận trả cho chủ sở 36 - (221,740,273) hữu Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 40 579,881,156,072 33,442,441,755 động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 9,099,808,990 (10,140,519,248) Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 11,893,934,647 1,753,415,399 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối 61 - - đoái quy đổi ngoại tệ Tiền và tương đương tiền tồn 70 10,853,224,389 1,753,415,399 cuối kỳ V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán 1. Kiểm toán độc lập - Đơn vị kiểm toán độc lập Công ty Kiểm toán và Dịch vụ tin học (AISC) Địa chỉ: 142 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: (84.8) 9305 163 Fax: (84.8) 9304 281 Email: aisc@hcm.vnn.vn Website: www.aisc.com.vn - Ý kiến kiểm toán độc lập: “Theo ý kiến của chúng tôi, xét trên mọi phương diện trọng yếu, các Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Viễn Thông Sài Gòn vào ngày 31 tháng 12 năm 2007 cũng như Kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình Lưu chuyển tiền tệ của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Viễn Thông Sài Gòn cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.” - Các nhận xét đặc biệt (thư quản lý): không có 2. Kiểm toán nội bộ: chưa có - Ý kiến kiểm toán nội bộ - Các nhận xét đặc biệt 17
  18. VI. Các công ty có liên quan năm 2007 22. Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần/vốn góp của tổ chức, công ty: Không có 23. Công ty có trên 50% vốn cổ phần/vốn góp do tổ chức, công ty nắm giữ: Không có VII. Tổ chức và nhân sự 1. Cơ cấu tổ chức của công ty Danh sách HĐQT, Ban giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng STT Họ và Tên Chức danh 1 Đặng Thành Tâm Chủ tịch HĐQT 2 Đặng Nhứt Ủy viên HĐQT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 3 Nguyễn Vĩnh Thọ Ủy viên HĐQT 4 Chung Trí Phong Ủy viên HĐQT 5 Nguyễn Thị Thu Hương Ủy viên HĐQT 6 Đặng Thị Hoàng Phượng Tổng Giám đốc 7 Huỳnh Ngọc Huy Phó Tổng Giám đốc BAN GIÁM ĐỐC 8 Nguyễn Minh Hoàng Phó Tổng Giám đốc 9 Nguyễn Minh Tuyên Phó Tổng Giám đốc 18
  19. 10 Hoàng Sĩ Hóa Phó Tổng Giám đốc 11 Đào Hùng Tiến Phó Tổng Giám đốc Nguyễn Thị Thu Hương Phó Tổng Giám đốc 12 Ngô Thị Phương Thủy Trưởng Ban KS BAN KIỂM SOÁT 13 Nguyễn Văn Xuân Ủy viên Ban KS 14 Lê Chí Cường Ủy viên Ban KS KẾ TOÁN TRƯỞNG 15 Lê Thị Mỹ Hạnh Kế toán trưởng Tóm tắt lý lịch của các thành viên Ban Điều hành: CHỨNG MINH NHÂN DÂN NGÀY CHỨC TRÌNH ĐỘ STT HỌ VÀ TÊN SINH NGÀY VỤ ĐÀO TẠO SỐ NƠI CẤP CẤP ĐẶNG THỊ HOÀNG CA Tổng 1 PHƯỢNG 1/9/1969 022759992 22/05/2003 Kỹ sư Kinh Tế TP.HCM Giám đốc KS CNTT, KS HUỲNH NGỌC Hull, Phó Tổng 2 HUY 10/4/1966 JH246760 30/07/2004 Cơ Khí Hàng Canada Giám đốc Hải Tiến sỹ-CNTT NGUYỄN MINH CA Phó Tổng 3 HOÀNG 8/9/1962 020524767 14/08/1995 & Điện tử viễn TP.HCM Giám đốc thông NGUYỄN MINH CA- Bình Phó Tổng Cử Nhân Tin 4 TUYÊN 2/2/1966 260899829 1/11/1997 Thuận Giám đốc Học ThS Viễn CA Phó Tổng thông, ThS 5 HOÀNG SĨ HÓA 28/01/1969 023501333 19/03/1997 TP.HCM Giám đốc Quản trị Kinh doanh Cử nhân Kinh CA TP Hà Phó Tổng 6 ĐÀO HÙNG TIẾN 26/8/1971 25/09/2007 tế; Kiểm toán 011555197 Nội Giám đốc viên. TS KH Kinh tế, NGUYỄN THỊ THU CA TP Hà Phó Tổng 7 HƯƠNG 22/10/1971 011613120 15/05/1996 ThS Quản trị Nội Giám đốc kinh doanh 2. Thay đổi thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát trong năm 2007 Tại Đại hội Cổ đông bất thường ngày 02/06/2007, Công ty đã bầu thêm hai thành viên mới trong Hội đồng Quản trị là Ông Đặng Nhứt và Bà Nguyễn Thị Thu Hương. Cụ thể Hội đồng Quản trị gồm những thành viên sau: - Ông Đặng Thành Tâm - Chủ tịch - Ông Đặng Nhứt - Thành viên - Ông Nguyễn Vĩnh Thọ - Thành viên - Ông Chung Trí Phong - Thành viên 19
  20. - Bà Nguyễn Thị Thu Hương - Thành viên Bên cạnh đó, Đại hội cũng bầu ra Ban Kiểm soát nhiệm kỳ 2007 – 2012 gồm các ông/bà sau: - Bà Ngô Thị Phương Thủy - Ông Nguyễn Văn Xuân - Ông Lê Chí Cường 3. Thay đổi Tổng Giám đốc năm 2007 Ngày 09/11/2007, Hội đồng Quản trị đã bổ nhiệm bà Đặng Thị Hoàng Phượng làm Tổng Giám đốc Công ty thay ông Huỳnh Ngọc Huy. Ông Huỳnh Ngọc Huy được bổ nhiệm làm Phó Tổng Giám đốc Dự án. Tổng Giám đốc không nhận tiền lương từ Công ty. 4. Thông tin về cán bộ nhân viên thời điểm 31/12/2007 Số lượng cán bộ nhân viên thời điểm 31/12/2007 là 164 người, trong đó 94 người (chiếm tỷ lệ 57,32%) có trình độ Sau đại học và Đại học Thu nhập bình quân năm 2007: 4.083.392 VNĐ/Người/Tháng Chính sách tuyển dụng, đào tạo Để thực hiện tốt các mục tiêu kinh doanh, Công ty luôn quan tâm đến việc bổ sung và nâng cao nguồn nhân lực. Nhu cầu về nguồn nhân lực được đáp ứng thông qua các kế hoạch đào tạo hoặc tuyển dụng, phân công và điều phối lao động thích hợp. Công ty tạo điều kiện cho các Trưởng bộ phận được chủ động và bố trí nhân lực đúng người, đúng việc thuộc phòng ban mình. Công ty khuyến khích và tạo điều kiện cho cán bộ, công nhân viên đăng ký tham gia vào các khóa đào tạo dài hạn hoặc ngắn hạn để nâng cao trình độ kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ. Chính sách lương, thưởng, phúc lợi - Lương chính: Không thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định cho từng chức danh công việc. - Phụ cấp lương: Phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp hỗ trợ các phòng ban khác, phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp thâm niên, phụ cấp độc hại, phụ cấp điện thoại, phụ cấp xăng đi công tác bằng xe cá nhân. - Công ty đầu tư 02 xe hơi 16 chỗ để đưa đón nhân viên đi làm. - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: Công ty đóng theo quy định. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2